• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

NS: 22 / 01 / 2021

NG: 25 / 01 / 2021 Thứ 2 ngày 25 tháng 01 năm 2021

TOÁN

TIẾT 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản. (trường hợp đơn giản)

2. Kĩ năng: Biết cách rút gọn phân số.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi làm các bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng học toán phân số.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Phân số bằng nhau.

- Gọi 2 HS lên làm BT3, lớp làm nháp.

a) 7550 10 3 b) 53 10 9 20 - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay ... 1’

2. HD tìm hiểu bài:

HĐ 1: HD rút gọn phân số. 12’

a. cho phân số

15

10. Tìm p/số bằng phân số 15

10 nhưng có TS và MS bé hơn.

- Từ ví dụ trên em rút ra được nhận xét gì?

+ Rút gọn phân số

8 6

+ Giới thiệu: 3 và 4 không cùng chia hết cho 1 số tự nhiên nào lớn hơn 1,

2 HS lên bảng làm BT3, lớp làm nháp.

a) 7550 1510 32 b) 53106 159 1220 - HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

+ Ta thấy 10 và 15 đều chia hết cho 5.

Theo tính chất cơ bản của p/số ta có:

15 10 =

5 : 15

5 : 10 =

3

2 Vậy :

15 10=

3 2

- Tử số và mẫu số của phân

3

2 đều bé hơn tử số và mẫu số của phân

15 10. - Hai phân số

3 2

15

10 bằng nhau . Ta nói rằng: Phân số

15

10đã được rút gọn thành phân số

3 2

+ Hs thực hiện ở bảng con :

8 6=

2 : 8

2 :

6 =

4 3

+ Hs theo dõi

(2)

nên phân số

4

3 không thể rút gọn được nữa, gọi là p/s tối giản và p/s

8 6được rút gọn thành p/s tối giản

4 3.

+ Tương tự GV tổ chức tìm hiểu ví dụ 2/SGK

+ Yêu cầu đọc ghi nhớ

HĐ 2: Luyện tập - Thực hành.

Bài 1: 10’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng làm BT1a, mỗi HS rút gọn 1 p/s, cả lớp làm BT1b vào vở a)

3 2 2 : 6

2 : 4 6

4 ;

2 3 4 : 8

4 : 12 8

12 ; 1525 1525::55 53

b)

2 1 5 : 10

5 : 5 10

5 ;

8 1 9 : 72

9 : 9 72

9 ; 1236 3612::33124 124::44 31

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Viết theo mẫu. 5’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: 5’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.

3 12 27 72

54

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

+ Gọi 2 HS nêu cách rút gọn phân số?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.

+ Tìm hiểu ví dụ 2/SGK trang 113 + Rút ra ghi nhớ .

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm BT1a, mỗi HS rút gọn 1 psố, cả lớp tự làm BT1b vào vở.

1122 2211::1111 21 ; 1036 1036::22 185 ; 3675 3675::331225

1535 1535::55 73 ; 1004 1004::44 251 ;

4 1 3 : 12

3 : 3 12

3 25 : 300

25 : 75 300

75

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- Những phân số tối giản là:

3 1

;

7 4 ;

73 72

- Những phân số rút gọn được là:

3 2 4:

12 4:8 12

8

;

6 5 6:36 6:30 36 30

- HS nhận xét, bổ sung.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

4

3 12

9 36 27 72 54

- HS nhận xét, bổ sung.

+ Hai HS nhắc lại...

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

TẬP ĐỌC

(3)

TIẾT 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

3. Thái độ: Có thái độ trân trọng sự cống hiến của những thế hệ đi trước.

* GDQP-AN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc.

II. GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

- Tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, CNTT

- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Trống đồng Đông Sơn.

- Gọi 2 HS đọc bài và TLCH SGK.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

(Kĩ thuật KWL, KT đặt câu hỏi) - HS xem tranh và trả lời câu hỏi.

+ Em biết gì về Trần Đại Nghĩa?

(K: Điều em đã biết) GV: Đất nước Việt Nam đã sinh ra

nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Vậy, sự nghiệp của ông ntn? Ông đã đóng góp gì trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu về con người tài năng này.

(W: Điều em muốn biết) 2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn?

- HS hát.

2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất.

+ Trần Đại Nghĩa là một nhà khoa học trẻ có nhiều đóng góp trong việc chế tạo vũ khí. Ông sinh năm 1913 và mất năm 1997.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Bài được chia làm 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ...tạo vũ khí.

(4)

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

+ GV giải thích các từ bằng hình ảnh:

Huân chương, lô cốt - HD hs đọc câu dài:

Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu/chế tạo vũ khí /phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’)

- H/dẫn HS tìm hiểu bài theo nhóm.

- Gọi đại diện nhóm trả lời.

Đoạn 1:

+ Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.

+ Ý chính đoạn 1 cho em biết điều gì?

Đoạn 2,3:

+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?

. hình ảnh: súng ba-dô-ca (giải nghĩa) + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng

góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

+ Ý chính đoạn 2,3 cho em biết điều gì?

*Đoạn 4:

+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?

+ Đoạn 2: Năm 1946 … của giặc.

+ Đoạn 3 : Bên cạnh ... nhà nước.

+ Đoạn 4 : Những cống hiến ... hết.

- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).

- HD luyện đọc từ khó: ba-dô-ca; tuyên dương…

4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng

- 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi:

- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH :

+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1935 ông sang pháp học đại học ông theo học đồng thời cả ba ngành:kĩ sư cầu cống,kĩ sư điện,kĩ sư hàng không.Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí . 1. Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần

Đại Nghĩa trước năm 1946.

- HS đọc thầm đoạn 2,3 và TLCH :

+ Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô- ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.

+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật nhà nước.

2. Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

+ HS đọc đoạn “Những cống hiến . . . hết”

+ Năm 1948, ông được phong Thiếu

(5)

. Anh hùng Lao động: (giải nghĩa)

+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy?

+ Ý chính đoạn 4 cho em biết điều gì?

+ Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét chốt ý đúng và ghi bảng nội dung bài.

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp.

- Ycầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn: "Năm 1946 … lô cốt của giặc"

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay nhất.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.

* GDQP-AN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc?.

- Cho hs xem ảnh các nhà khoa học.

- Em tìm hiểu thêm thông tin các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc trên mạng, tư liệu, sách báo …

(H: Điều biết thêm) - GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và chuẩn bị bài: Bè xuôi sông La.

tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.

+ Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước, tận tụy, hết lòng vì nước; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.

3. Nhà nước ta đánh giá rất cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa.

=> Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

(L: Điều em học được) 2 HS phân đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất.

+ GS Tôn Thất Tùng - người cống hiến trọn đời cho y học Việt Nam

+ GS Nguyễn Thiện Thành - người chiến sĩ, người thầy thuốc anh hùng (Trọn đời lấy khoa học phục vụ cách mạng, nhân dân)

+ …

CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)

TIẾT 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.

2. Kĩ năng: Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi điền hoàn chỉnh).

3. Thái độ: Hs cẩn thận, viết chữ sạch đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết nội dung BT2a, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(6)

A. KT bài cũ: 4’

Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.

- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm...

B. Bài mới:

1.GTB: Chuyện cổ tích về loài người.1’

2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’) - GV đọc khổ thơ.

+ Khổ thơ nói lên điều gì?

- GV nhận xét đánh giá.

* Hướng dẫn viết từ khó.

- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: sáng, rõ, lời ru, rộng,...

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: Nhớ – viết chính tả. (12’) - GV HD HS cách trình bày.

- HS tự viết

HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- GV nhận xét 5 bài tại chỗ và đánh giá 3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’) Bài 2a:

Điền vào chổ trống: r,d hoặc gi.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm bài tập.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn VN viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài: Nghe - viết: Sầu riêng.

2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp:

nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm...

- HS nhắc lại tên bài.

- HS theo dõi trong SGK.

+ 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS luyện viết các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,...

- HS nghe.

- HS tự nhớ viết chính tả.

- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- HS lắng nghe.

Bài 2a:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài.

- HS trình bày kết quả bài làm:

Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường.

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

(7)

3. Thái độ: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

II. GDKNS:

- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK đạo đức 4

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV nêu yêu cầu kiểm tra:

+ Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính trọng, biết ơn người lao động”

+ Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao động.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: “Lịch sự với mọi người” 2’

2. Hướng dẫn các hoạt động

HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32) 10’

- GV kể: Chuyện ở tiệm may - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang & bạn Hà trong câu chuyện trên?

+ Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? vì sao?

- GV nhận xét, đánh giá.

GV kết luận:

+ Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may …

+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.

+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.

- Phần ghi nhớ SGK. 3’

HĐ 2: TLN đôi (BT1- SGK/32) 6’

- GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.

Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao?

- Một số HS thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- Đọc và kể chuyện"Chuyện ở tiệm may", thảo luận câu hỏi 1, 2.

- Các nhóm làm việc.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- HS lắng nghe.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Những hành vi, việc làm nên làm: b,

(8)

- GV kết luận:

+ Các hành vi, việc làm b, d là đúng.

+ Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.

Bài 2: Ý kiến đồng ý. 6’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 3: TLN (BT 3- SGK/33)5’

Lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi.

GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV chia 5 nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- GV n/xét phần trình bày của các nhóm.

GV KL: Phép lịch sự khi giao tiếp:

+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.

+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.

+ Chào hỏi khi gặp gỡ.

+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.

+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.

+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.

+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.

+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi , không vừa nhai, vừa nói.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- GD HS.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.

- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK và chuẩn bị tiếp theo.

d.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Ý kiến đồng ý: c, d.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói.

- HS nhóm khác nhận xét,bổ sung.

- HS theo dõi.

- HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- HS lắng nghe.

- HS lăng nghe và thực hiện

KHOA HỌC

(9)

TIẾT 41: ÂM THANH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.

2. Kĩ năng: Hs làm được thí nghiệm về âm thanh 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chuẩn bị theo nhóm: + Ống bơ, thước, vài hòn sỏi.

+ Trống nhỏ, một ít vụn giấy.

+ Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược,…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’):

+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ?

+ Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ?

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. HD tìm hiểu bài

HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xq 10’

- Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau:

+ Âm thanh do con người gây ra.

+ Âm thanh không phải do con người gây ra.

+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.

+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.

+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.

- GV: có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát ra âm thanh.

HĐ 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh. 10’

- Tổ chức cho HS HĐN 4 HS.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS tự do phát biểu.

+ Âm thanh do con người gây ra: tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng đánh trống, tiếng đàn, lắc ống bơ, mở sách, … + Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng sớm: tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng kẻng, tiếng chim hót, tiếng còi, xe cộ, …

+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày: tiếng nói, tiếng cười, tiếng loa đài, tiếng chim hót, tiếng xe cộ, …

+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm: tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn trùng kêu, …

- HS nghe.

- HS hoạt động nhóm 4.

- Mỗi HS nêu ra một cách và các thành

(10)

- Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược, … phát ra âm thanh.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm HS.

- Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình.

- GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ?

- GV chuyển hoạt động: Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh, chúng ta cùng làm thí nghiệm.

HĐ 3: Khi nào vật phát ra âm thanh.

10’

- GV: Các em đã tìm ra rất nhiều cách làm cho vật phát ra âm thanh. Âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm chung nào khi âm thanh phát ra hay không? Chúng ta cùng theo dõi thí nghiệm.

+ Thí nghiệm 1:

- GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống.

- GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm. Nếu không đủ dụng cụ thì GV thực hiện trước lớp cho HS quan sát.

- GV ycầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi:

+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống thì mặt trống như thế nào ? + Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không ? Các hạt gạo chuyển động như thế nào ?

+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo

viên thực hiện.

- HS các nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà HS chuẩn bị.

+ Cho hòn sỏi vào trong ống bơ và dúng tay lắc mạnh.

+ Dùng thước gõ vào thành ống bơ.

+ Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau.

+ Dùng kéo cắt 1 mẫu giấy.

+ Dùng lược chải tóc.

+ Dùng bút để mạnh lên bàn.

+ Cho bút vào hộp rồi cầm hộp lắc mạnh…

- HS trả lời:

+ Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng.

+ Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự va chạm với nhau.

- HS nghe.

- HS nghe.

- HS nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.

- Kiểm tra dụng cụ và làm theo nhóm.

- Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt trống không rung, các hạt gạo không chuyển động.

+ Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên mặt trống, ta thấy mặt trống rung lên, các hạt gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống vị trí khác và trống kêu.

+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động mạnh hơn, trống kêu to

(11)

chuyển động như thế nào ?

+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì ?

ØThí nghiệm 2:

- GV phổ biến cách làm thí nghiệm:

Dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện tượng xảy ra, sau đó đặt tay lên dây đàn và cũng quan sát hiện tượng xảy ra.

- Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú.

+ Khi nói, em có cảm giác gì ?

+ Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản có điểm chung gì ?

hơn.

+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì mặt trống không rung và trống không kêu.

- Một số HS thực hiện bật dây đàn, sau đó lại đặt tay lên dây đàn như hướng dẫn.

- HS cả lớp quan sát và nêu hiện tượng:

+ Khi bật dây đàn thấy dây đàn rung và phát ra âm thanh.

+ Khi đặt tay lên dây đàn thì dây không rung nữa và âm thanh cũng mất.

- Cả lớp làm theo yêu cầu.

+ Khi nói, em thấy dây thanh quản ở cổ rung lên.

+ Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản đều rung động.

- Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn. Khi ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Khi sự rung động ngừng cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi. Có những trường hợp sự rung động rất nhỏ mà ta không thể nhìn thấy trực tiếp như: 2 viên sỏi đập vào nhau, gõ tay lên mặt bàn, sự rung động của màng loa, … Nhưng tất cả mọi âm thanh phát ra đều do sự rung động của các vật.

4. Củng cố - dặn dò: 3’

- chơi trò chơi: Đoán tên âm thanh.

- GV phổ biến luật chơi:

+ Chia lớp thành 2 nhóm.

+ Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm thanh. Nhóm kia đoán xem âm thanh đó do vật nào gây ra và đổi ngược lại

+ Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- GV nhận xét tiết học,

- Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.

- HS tham gia trò chơi.

- HS nghe.

=============================================

NS: 22 / 01 / 2021

NG: 26 / 01 / 2021 Thứ 3 ngày 26 tháng 01 năm 2021

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU:

(12)

1. Kiến thức: Nhận biết được câu kể Ai thế nào?Tìm được chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

2. Kĩ năng: Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh viết câu kể tự chọn theo các đề tài:

sức khoẻ ở BT2 - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Nhận xét 10’

Bài 1, 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Y/cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu (Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn)

- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nxét, bổ sung.

* Các câu 3, 5, 7 là dạng câu kể Ai làm gì ?

+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất ta hỏi như thế nào ?

- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể.

- Y/c HS khác nhận xét bổ sung bạn.

- Nxét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4, 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên bảng. Phát bút dạ cho các nhóm.Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu.

- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 3 HS lên bảng đặt câu.

- Hs lắng nghe

- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.

Câu Từ ngữ chỉ đặc

điểm tính chất 1. Bên đường cây cối

xanh um.

2. Nhà cửa thưa thớt dần

4. Chúng thật hiền lành

6. Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

xanh um.

thưa thớt dần hiền lành

trẻ và thật khoẻ mạnh.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Bên đường cây cối như thế nào ? + Nhà cửa thế nào ?

+ Chúng (đàn voi) thế nào ? + Anh (quản tượng) thế nào ?

- 2 HS thực hiện.

- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu:

Bài 4: Từ ngữ chỉ sự vật-được miêu tả

Bài 5: Đặt câu hỏi cho những từ ngữ đó.

(13)

Hoạt động 2: Ghi nhớ: 2’

- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào ?

Hoạt động 3: Luyện tập:

Bài 1: 8’

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS chữa bài.

- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Căn nhà / trống vắng.

CN VN

- Anh Khoa / hồn nhiên , xới lởi.

CN VN

Bài 2: 12’

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho học sinh.

1/ Bên đường cây cối xanh um.

2/ Nhà cửa thưa thớt dần.

4/ Chúng thật hiền lành.

6/ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

Bên đường cái gì xanh um ?

Cái gì thưa thớt dần?

Những con gì thật hiền lành ?

Ai trẻ và thật khoẻ mạnh ?

- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Tự do đặt câu.

+ Cô giáo em rất trẻ.

+ Con mèo nhà em có màu đen tuyền.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa.

- 1 HS chữa bài bạn trên bảng (nếu sai) - Rồi những người con / cũng lớn lên và lần

CN VN

lượt lên đường.

- Anh Đức / lầm lì, ít nói.

CN VN

- Anh Tịnh / thì chững chạc, chu đáo.

CN VN

+ 1 HS đọc thành tiếng.

+ HS tự làm bài vào vở, 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài.

- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày.

VD* Tổ em có 7 bạn. Tổ trưởng là bạn Mai. Mai rất thông minh. Thùy Linh thì dịu dàng, xinh xắn. Bạn Nam Khánh nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Còn Minh Tiến thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày. Bạn Minh Hằng rất chu đáo. Hoàng Anh hồn nhiên, xởi lởi và hay cười. Còn em lầm lì, ít nói. Tổ chúng em ai cũng vui vẻ, hòa đồng, lại là tổ có phong trào thi đua và học tập tốt nhất trong lớp. Em rất tự hào về tổ của mình.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Câu kể Ai thế nào? có những bộ phận nào?

- Nhận xét tiết học. - Dặn dò

TOÁN

TIẾT 102: LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU:

(14)

1. Kiến thức: Rút gọn được phân số.

2. Kĩ năng: Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các đồ dùng liên quan tiết học.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KT bài cũ: 4’ Rút gọn phân số.

- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- Trong các phân số:

3 1 ;

7 4 ;

12

8 ; 3630 ; 7273 a) Phân số nào tối giản? Vì sao?

b) Phân số nào rút gon được? Hãy rút gọn phân số đó.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1.GTB: Trực tiếp 1’

2. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1: Rút gọn các phân số. 7’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- Rút gọn các phân số: 1428;

50

25 ;128 ; 5481

? Làm cách nào để rút gọn nhanh nhất với phân số

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: So sánh phân số. 7’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi vận dụng cách rút gọn phân số để tìm ra phân số bằng phân số .

- Trong:

30

20 ;

9

8 ;

30

48 p.số nào bằng:

3 2

?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: Tương tự BT2 9’

- GV yêu cầu HS tự làm

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số cùng phân số tối giản thì bằng nhau.

2 HS lên bảng làm lại BT2, lớp làm nháp.

a) Những phân số tối giản là:

3 1

;

7 4 ;

73 72

b) Những phân số rút gọn được là:

3

2 4

: 12

4 : 8 12

8

;

6 5 6 : 36

6 : 30 36

30

- HS nhận xét ban.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu BT.

4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

2 1 28 14

; 2

1 50 25

;

5

8 30

48

; 2

3 54 81

- HS nhận xét chữa bài.

Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT.

1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

3 2 12

8 30

20

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

- 1 HS làm bảng lớp

4 1 32

8 20

5 4

1 8 : 32

8 : 8 32

8

4 1 5 : 20

5 : 5 20

;5 3 1 50 : 150 50 : 50 150 50

Bài 4:

1 HS nêu yêu cầu BT.

+ Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5.

2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

(15)

- GV nhận xét

Bài 4: Tính (theo mẫu). 9’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- GV nêu bài mẫu 32537572

Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang cho các thừa số chung.

+ Ycầu HS nhận xét đặc điểm bài tập?

- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Gọi 2 HS nhắc lại cách rút gọn p/số.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số.

b)

11 5 7

8 11

5 7

8

; c)

3 2 5 3 19

5 2 19

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

- 2 HS nhắc lại cách rút gọn phân số.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

=============================================

NS: 22 / 01 / 2021

NG: 27 / 01 / 2021 Thứ 4 ngày 27 tháng 01 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 42: BÈ XUÔI SÔNG LA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam trong cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3. Thái độ: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.

* BVMT: Cảm nhận cho HS thấy vẻ đẹp của sông La là vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý MT thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài

“Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Đất nước ta có nhiều sông hồ. Mỗi dòng sông mang 1 vẻ đẹp riêng.Hôm nay cô cùng các đến thăm vẻ đẹp của dòng sông La qua bài Bè xuôi sông La của tác giả Vũ Duy Thông 1’

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

+ Lắng nghe.

1 HS đọc lại toàn bài thơ.

(16)

2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. 12’

- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.

+ Bài thơ có mấy khổ?

- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS.

Lần 1: GV chú ý sửa phát âm, ngắt nhịp.

Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ:

sông La, táu mật,muồng đen, lát chun, lát hoa , mươn mướt, lượn.

- Cho HS đọc theo nhóm.

- GV đọc mẫu bài, hdẫn cách đọc bài.

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’

+ Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?

+ Sông La đẹp như thế nào?

+ Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?

-> Tìm ý 2 khổ thơ trên?

+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài ngói hồng?

+ Hình ảnh "trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng " nói lên điều gì?

-> tìm ý khổ thơ 3?

+ Bài thơ nói lên điều gì?

- GV viết nội dung lên bảng.

HĐ 3: Hdẫn đọc điễn cảm và HTL.8’

- GV đọc mẫu.

- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ.

+ Có 3 khổ thơ.

- HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.

- HS lắng nghe.

+ từ ngữ dễ đọc sai: trong veo , mươn mướt , long lanh

- HS hiểu nghĩa các từ.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.

* Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1 + 2

+Dẻ cau, táu mật, muồng đen, trái đất, lát hun, lát hoa.

+ Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đe.

+ Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông.

Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên hình ảnh cụ thể, sống động.

->Ý đoạn 1,2: Tả vẻ đẹp của sông La.

* 1 HS đọc khổ thơ 3

+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai : những chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.

+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

->Ý đoạn 3: Những mơ tưởng đến ngày mai của tác giả

+ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.

2 HS nhắc lại.

2 HS nối tiếp đọc bài.

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.

- HS đọc nối tiếp.

- HS lắng nghe.

(17)

- GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS.

- Yc HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.

- GV cho các nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ trước lớp.

- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- ND của bài thơ này nói lên điều gì?

? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

- GD HS-BVMT: Cảm nhận cho HS thấy vẻ đẹp của sông La là vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý MT thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc TL từng khổ thơ đã thuộc.

- HS nhận xét và tuyên dương bạn.

- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người VN.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

Đề bài: Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặt biệt mà em biết.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặt biệt .

2.Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II GDKNS: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:

+ Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không ?) + Cách kể (có mạch lạc không, rõ ràng không ? giọng điệu, cử chỉ)

+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Cho HS kể lại truyện đã nghe, đã đọc về một người có tài

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. HD tìm hiểu bài

*HĐ1: Hdẫn hs hiểu yc đề bài 10’

- Y/c hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

- Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.

- Yêu cầu hs giới thiệu nhân vật muốn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?

+ Em còn biết những câu chuyện nào có

- 2 HS kể - Hs lắng nghe

- Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặt biệt mà em biết.

- Đọc gợi ý.

- Giới thiệu người muốn kể.

(18)

nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau?

- Dán bảng 2 phương án k/c theo gợi ý 3.

- Yc hs lập dàn ý cho bài kể, khen ngợi những hs đã chuẩn bị trước dàn ý ở nhà.

- Nhắc hs k/ch ở ngôi thứ nhất (tôi, em) - GV nhận xét đánh giá.

* Hoạt động 2: Hs thực hành k/c 22’

GDKNS: - Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin.

Ra quyết định. Tư duy sáng tạo.

- GV tổ chức cho HS thi kể.

+ GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Gọi HS có câu chuyện hay kể lại cho cả lớp cùng nghe.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.

- Đọc và lựa chọn 1 trong 2 gợi ý để thực hiện:

+ Kể một câu chuyện cụ thể có đầu, có cuối.

+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành chuyện)

- Lập dàn ý cho bài kể của mình.

5 HS thi kể, trao đổi về ý nghĩa truyện.

+ Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của bạn có người bạn là một cô gái chơi đàn pi-a-nô rất giỏi hãy không ? + Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy

chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay chưa ?

- HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn kể hay nhất.

- Hs nêu

TOÁN

TIẾT 103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu biết qui đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản

2. Kĩ năng: Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu bài tập. - SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

+ Trongcác phân số dưới đây, phân số nào bằng

2 HS làm bảng BT 2/114, lớp làm nháp.

+ Ta có phân số

(19)

3 2

?

30

20 ;

9

8 ;

30 48

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. HD HS qui đồng các phân số:

HĐ1: HD cách quy đồng mẫu số 2 p/s:

12’

Ví dụ:

- GV nêu vấn đề: Cho hai phân số

3 1

5

2Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng

3

1 và một phân số bằng

5 2. Nhận xét:

+ 2 phân số

15 5

15

6 có điểm gì chung?

+ Hai phân số này bằng 2phân số nào?

- GV nêu: Từ hai phân số

3 1

5 2

chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là

15 5

15

6 trong đó

3 1 =

15 5

5 2 =

15

6 được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số

15 5

15 6 .

+ Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số?

* Cách quy đồng mẫu số các phân số:

+ Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số

3 1

5

2 , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?

- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc.

Hoạt động 2: Thực hành:

Bài 1:10’ Qui đồng mẫu số các phân số.

3 2 12

8 30

20

- HS nhận xét bạn.

- Lắng nghe.

- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề

3 1 =

5 3

5 1

x x =

15 5

5 2 =

3 5

3 2

x x =

15 6

+ Cùng có mẫu số là 15.

- Ta có

3 1 =

15 5 ;

5 2 =

15 6

+ Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ.

+ HS nêu... (SGK).

- Học sinh nhắc lại 2 - 3 em 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

a) 24

20 4 6

4 5 6

5

x

x

24 6 6 4

6 1 4

1

x x

(20)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

a) 6 5

4 1

b) 5 3

7 3

c) 8 9

9 8

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: 10’ Qui đồng mẫu số các phân số.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

a) 5 7

11 8

b) 12 5

8 3

c) 10 17

7 9

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Hãy nêu qui đồng mẫu số phân số ? - Nhận xét đánh giá tiết học .

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

b) 35

21 7 5

7 3 5

3

x

x

35 15 5 7

5 3 7

3

x x

c) 72

64 8 9

8 8 9

8

x

x

72 81 9 8

9 9 8

9

x x

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

a) 55

77 11 5

11 7 5

7

x

x

55 40 5 11

5 8 11

8

x x

b) 96

40 8 12

8 5 12

5

x

x

96 36 12 8

12 3 8

3

x x

c) 70

119 7 10

7 17 10

17

x

x

70 90 10 7

10 9 7

9

x x

- HS nhận xét, chữa sai.

LỊCH SỬ

TIẾT 21: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ:

soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.

2. Kĩ năng: Biết lịch sử của dân tộc.

3. Thái độ. Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠU HỌC: CNTT

- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê (để gắn lên bảng).

- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức. h/a Lê Hoàn (Nhà Tiền Lê) và Lê Lợi (Nhà Hậu Lê)III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?

- Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ?

- Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- HS hát.

2 HS trả lời theo yêu cầu của GV.

+...

+...

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

(21)

HĐ 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê. 10’

- Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt.

Nhà Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460-1497).

+ Nhà Hậu Lê ra đời trong tgian nào ? Ai là người thành lập?

Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?

+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?

- GV nhận xét đánh giá.

* Xem h/a Lê Hoàn (Nhà Tiền Lê) và Lê Lợi (Nhà Hậu Lê)

+ Kể tên một số vị vua thời Hậu Lê?

* Xem h/a Lê Nhân Tông, Lê Thánh Tông, Lê Thái Tổ

HĐ2: Bộ máy t/c nhà nước và quyền lực của nhà vua thời Hậu Lê. 10’

? Q/s H1 (SGK)Em hãy cho biết bức tranh vẽ cảnh gì?

* Tổ chức cho các nhóm thảo luận theo PHTcâu hỏi sau:

+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?

- Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.

(GV treo sơ đồ lên bảng).

- GV nhận xét, kết luận.

* Sơ đồ bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương

HĐ3: Bộ luật Hồng Đức 12’

- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.

- GV thông báo 1 số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK).

+ Luật H Đức bảo vệ quyền lợi của ai?

- HS lắng nghe và theo dõi về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý.

- Nhà Hậu Lê ra đời vào năm 1428.

- Lê Lợi là người thành lập ra nhà Hậu Lê.

- Sau khi lên ngôi Lê Lợi lấy tên nước là Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long.

+ Để phân biệt với Triều Lê do Lê Hoàn thành lập ra từ thế kỉ thứ 10.

- Các vị vua: Lê Thái Tổ, Lê Thánh Tông, Lê Nhân Tông.

- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra.

+… việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.

- HS theo dõi trả lời cá nhân.

Vua->Các bộ,Các viện->Đạo->Phủ-

>Huyện->Xã

- HS cả lớp nhận xét.

*Thời Trần: Vua->Lộ->Phủ->Châu, Huyện->Xã

* Thời Hậu Lê: Vua(Thiên tử)-> Các bộ,Các viện->Đạo->Phủ->Huyện-

>Xã

- Vua, nhà giàu, phụ nữ,..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức:- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng CT,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo