• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 13

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 13/12/2018 Ngày giảng : 13/12/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

TUAN 13

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức Tuần 13

Ngày soạn:30/11/2018

Ngày giảng: Thứ 3/3/12/2018 Toán

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11-tr70 I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập 3. Thái độ: Yêu thích môn toán

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

II. Đồ dùng dạy - học  - GV :  Giáo án + SGK  III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học H S Quảng

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện  - Nhận xét, cho điểm.

B.  Bài mới 

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung  (10’)

a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10

- GV viết bảng : 27 x 11 = ? + Có nhận xét gì về tích riêng của phép nhân ?

+ Nêu bước thực hiện cộng hai tích riêng ?

+ Em có nhận xét gì về kết quả của 27 x 11 = 297 so với số 27, giống và khác nhau ở điểm nào ?

=> Như vậy, khi cộng hai tích riêng của 27 x 11 với nhau, ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27( 2 + 7

= 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.

- GV nêu : Đó chính là cách nhân nhẩm 27 với 11.

- Y/c HS nhân nhẩm 41 x 11

=> Các số 27; 41 ; ... đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10. Vậy với trường hợp tổng của hai chữ số

 

- 2 HS lên bảng.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

   

- HS đọc

- 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp.

     

- Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27.

- Hạ 7; 2 + 7 = 9 viết 9; hạ 2

- Số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa ta được 297.

   

- HS nêu: 4 + 1 = 5 ; viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451.

- Vậy 41 x 11 = 451.

 

 

- Chú ý quan sát  

 

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

     

- HS đọc

- 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp.

 

- Lắng nghe  

   

- Số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa ta được 297.

         

- HS làm bài tập

(3)

lớn hơn 10 ta làm như thế nào ? b) Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10

- GV ghi ví dụ: 48 x 11 = ? - Y/c học sinh vận dụng cách trên để làm.

- Y/c HS đặt tính thực hiện.

 

+ Nhận xét về tích riêng của phép nhân ?

+ Nêu bước cộng 2 tích riêng ? + Có nhận xét gì trong kết quả (528) với thừa số 48.

- GV nêu cách nhẩm :

* 4 + 8 = 12 ; viết 2 vào giữa 2 chữ số của 48 được 428 ; thêm 1 vào 4 của 428 được 528.

Vậy 48 x 11 = 528

- Y/c HS thực hiện 75 x 11 3. Luyện tập (23’)

* Bài 1: Y/c HS tự làm, nêu miệng.

   

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

Tóm tắt

Khối 4: 17 hàng; mỗi hàng: 11 HS

Khối 5: 15 hàng; mỗi hàng: 11 HS

Cả hai khối: ... học sinh ?  

 

+ Hãy nêu cách giải khác ?  

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

- Y/c HS đọc đề bài, nhẩm kết quả  (số người mỗi phòng họp), sau đó so sánh rồi rút ra kết luận.

   

- Nhận xét, cho điểm HS.

C.  Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Về học thuộc 2 cách nhẩm.

 

- HS đọc.

- 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp

 

- HS nêu  

- 8 là hàng đơn vị của 48 - 2 là hàng đơn vị của tổng 2 chữ số của 48   (4 + 8 = 12).

- 5 là tổng của 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang.

- HS nhắc lại cách nhân nhẩm 48 x 11.

- HS nhẩm: 75 x 11 = 825  

- HS nêu y/c và làm bài.

a) 34 x 11 = 374        c) 82 x 11 = 902

b) 11 x 95 = 1045        

- HS đọc, phân tích, tự tóm tắt rồi giải vào vở.

- 1 HS lên bảng:

Bài giải

Số hàng cả 2 khối lớp xếp được là:

17 + 15 = 32 (hàng)

Số học sinh của cả 2 khối lớp là:

11 x 32 = 352 (học sinh)        Đáp số: 352 học sinh

- HS nêu : Tìm số HS của mỗi khối, rồi tìm số HS của 2 khối.

- HS đọc.

- HS nhẩm kết quả ra nháp.

+ Phòng A có: 11 x 12 = 132 (người)

+ Phòng B có: 9 x 14 = 126 (người)

* Vậy câu b đúng, câu a, c, d sai

      48

       x

       11

      48

      48

       528  

- Lắng nghe  

     

- Lắng nghe  

   

- Hs làm bài 1

a) 34 x 11 = 374        c) 82 x 11 = 902 b ) 1 1 x 9 5 = 1045      

     

- HS làm bài 2 Bài giải

Số hàng cả 2 khối lớp xếp được là:

17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả 2 khối lớp là:

11 x 32 = 352 (học sinh)

Đáp số: 352 học sinh  

     

+ Phòng A có: 11 x 12 = 132 (người) + Phòng B có: 9 x 14

= 126 (người)  

   

- Lắng nghe.

 

(4)

Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO  

I.Mục tiêu

1.Kiến thức: - Hiểu ND: ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

 

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn tập đọc

* Mục tiêu học sinh Quảng: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV: Tranh minh hoạ chân dung nhà bác học Xi- ôn- cốp- xki, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ (nếu có), băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Ổn định tổ chức (1')

- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.

B. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi 2 HS đọc bài: cũ + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm.

C. Bài mới

1.  Giới thiệu bài, ghi bảng (1') 2.  Luyện đọc (10')

-  Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?    

         

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

b) Đọc trong nhóm

 

- HS thực hiện y/c.

 

- 2 HS đọc bài.

- Nêu nội dung.

   

HS ghi đầu bài vào vở  

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- Bài được chia làm 4 đoạn;

. Đoạn 1: Từ nhỏ ... vẫn bay được.

. Đoạn 2: Để tìm điều ... tiết kiệm thôi.

. Đoạn 3: Đúng là ...

các vì sao

. Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm ... chinh phục.

- HS đánh dấu từng đoạn

 

Lng nghe -

     

HS ghi đầu bài vào vở  

c thm -

- Bài được chia làm 4 đoạn;

. Đoạn 1: Từ nhỏ ... vẫn bay được.

. Đoạn 2: Để tìm điều ... tiết kiệm thôi.

. Đoạn 3: Đúng là ...

các vì sao

. Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm ... chinh phục.

- HS đánh dấu từng đoạn

 

HS c ni tip -

 

(5)

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

c) GV đọc mẫu

- GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu toàn bài.

3.  Tìm hiểu bài (10') - Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Xi- ôn- cốp- xki  mơ ước điều gì

?  

+ Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được ?

     

+ Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi- ôn- cốp- xki ?  

             

+ Đoạn 1 nói lên điều  gì ?  

     

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3.

+ Để tìm hiểu bí mật đó Xi- ôn- cốp- xki đã làm gì ?

 

+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?

     

Thiết kế: vẽ mô hình …

+ Nguyên nhân chính giúp Xi- ôn- cốp- xki thành công là gì ?

       

 

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải  SGK.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời.

- Khi còn nhỏ ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim.

- Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được gợi cho Xi- ôn- cốp- xki tìm cách bay vào không trung.

*Ý1. Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Xi- ôn- cốp- xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.

- Ông sống rất kham khổ, ăn bành mì suông, để dành tiền mua sách v ở và dụn g cụ th í n g h i ệ m . S a H o à n g không đồng ý nhưng ông không nản chí.

Ông kiên trì nghiên cứu và đã thiết kế thành

HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

     

Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời.

       

- Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được gợi cho Xi- ôn- cốp- xki tìm cách bay vào không trung.

       

Lng nghe -

 

Ông sống rất kham khổ, ăn bành mì suông, để dành tiền mua sách v ở v à d ụ n g c ụ t h í n g h i ệ m . S a H o à n g không đồng ý nhưng ông không nản chí.

Ông kiên trì nghiên cứu và đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng.

           

*Ý2. Ước mơ đẹp của Xi- ôn- cốp- xki.

(6)

       

+ Nội dung đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?

             

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Ý chính đoạn 4 là gì ?

- GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki.

+ Em hãy đặt tên khác cho truyện

?    

+ Nội dung chính của bài là gì ?  

     

- GV ghi nội dung lên bảng.

4. Luyện đọc diễn cảm (12') - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.

 

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn "Từ nhỏ ... hàng trăm lần".

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

 

- GV nhận xét chung.

D. Củng cố - dặn dò (1') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

“Văn hay chữ tốt”

công tên lửa nhiều tầng.

- Xi - ôn - cốp xki thành công vì ông có ước mơ đẹp, chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó.

*Ý2. Ước mơ đẹp của Xi- ôn- cốp- xki.

- HS đọc bài.

 

*Ý3. Sự thành công của Xi- ôn- cốp- xki.

- Lắng nghe.

- Học sinh nối tiếp đặt tên:

+ Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki.

+ Người chinh phục các vì sao.

+ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.

+ Quyết tâm chinh phục bầu trời.

* Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện t h à n h ư ớ c m ơ t ì m đường lên các vì sao.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

 

- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe.

         

+ Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki.

         

Lng nghe -

             

Luyn c din cm -

       

3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

 

(7)

 

KHOA HỌC

NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:

 Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.

2. Kĩ năng:  Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.

3. Thái độ: Yêu thích khoa học

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.

II. Đồ dùng dạy - học - Hình trang 52 - 53  SGK.

- 1 chai nước suối, 1 chai nước máy, 2 phễu lọc, bông, kính lúp.

III.  Hoạt động dạy - học

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A.  Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người và động, thực vật ?

+ Nước có vai trò gì đối với sản xuất nông nghiệp, công nghiệp ? Lấy ví dụ ?

- GV nx, cho điểm.

B. Bài mới

 1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)

 2. Nội dung (28’)

* Hoạt động 1: Đặc điểm của nước trong tự nhiên

+ Mục tiêu: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.

Giải thích được nước sông, hồ thường đục và không sạch.

+ Cách tiến hành:

- Y/c HS làm thí nghiệm  

- Gọi các nhóm trình bày.

       

- GV cùng HS nx tuyên dương nhóm làm tốt.

- Cho HS quan sát nước suối,

- 2 em trả lời.

 

- HSTL.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

           

- HS làm thí nghiệm nhận xét thế nào là nước sạch, nước bị ô nhiễm và trình bày.

- Cử đại diện trình bày kết quả thí nghiệm:

+ Miếng bông lọc chai nước máy vẫn sạch không có màu hay mùi lạ vì nước máy sạch.

+ Miếng bông lọc chai nước suối có màu vàng, có nhiều bụi đất, chất bẩn đọng lại  vì nước này bẩn bị ô nhiễm.

   

- Có nhiều đất cát, có nhiều vi khuẩn sống (Nước sông có phù sa nên có màu đục, nước

- Lắng nghe  

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

     

- HS làm thí nghiệm nhận xét thế nào là nước sạch, nước bị ô nhiễm và trình bày.

- Cử đại diện trình b à y k ế t q u ả t h í nghiệm:

+ Miếng bông lọc chai nước máy vẫn sạch không có màu hay mùi lạ vì nước máy sạch.

                 

(8)

Thực hành tốn Tiết 1

I.Mục tiêu Giúp HS:

1. Kiến thức: Luyện tập cách tính nhẩm; tìm thành phần chưa biết trong phép chia.

2. Kĩ năng:  Ôn giải toán có lời văn có phép nhân.

- Ôn so sánh chu vi và diện tích hình.

3. Thái độ: Yêu thích mơn tốn

* Mục tiêu học sinh Quảng: : Luyện tập cách tính nhẩm; tìm thành phần chưa biết sơng và y/c trình bày những gì

mình quan sát thấy.

   

* Hoạt động 2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ơ nhiễm và nước sạch

+ Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước ơ nhiễm và nước sạch.

+ Cách tiến hành

- Y/c HS thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi:

+ Thế nào là nước sạch ? nước bị ơ nhiễm?

- Gọi các nhĩm trình bày. 

- GV cùng HS nx kết luận:

 * Hoạt động 3: Trị chơi sắm vai

+ Kịch bản: Một lần Minh và mẹ đến nhà Nam chơi. Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh, em sẽ nĩi gì với Nam ? - Gọi các nhĩm trình bày.

- GV nx, tuyên dương nhĩm thực hiện tốt.

C. Củng cố - dặn dị (1’)

+ Tiết học hơm nay chúng ta học bài gì ?

+ Thế nào là nước sạch ? + Thế nào là nước bị ơ nhiễm ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học học thuộc mục “Bạn cần biết” và chuẩn bị bài sau.

ao, hồ cĩ nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo nên cĩ màu xanh).

       

- Thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi.

+ Nước sạch là: Khơng màu, trong suốt, khơng mùi, khơng vị, khơng cĩ chất gây hại cho sức khoẻ.

+ Nước bị ơ nhiễm: Cĩ màu vẩn đục, cĩ mùi hơi ( …) nhiều quá mức cho phép.

Chứa các chất hồ tan cĩ hại cho sức khoẻ con người.

- Đại diện nhĩm trình bày.

   

- HS tự sắm vai và nĩi ý kiến của mình.

     

- Các nhĩm đĩng vai.

- Nhận xét ý kiến của bạn.

 

- HSTL.

       

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ

 

+ N ư ớ c s ạ c h l à : Khơng màu, trong suốt, khơng mùi, khơng vị, khơng cĩ chất gây hại cho sức khoẻ.

+ Nước bị ơ nhiễm:

Cĩ màu vẩn đục, cĩ mùi hơi ( …) nhiều quá mức cho phép.

Chứa các chất hồ tan cĩ hại cho sức khoẻ con ngườ

             

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ

(9)

trong phép chia.

II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm b a ø i t a ä p : (35p)      

Hoạt động 1 : Bài tập 1/89:

* Mục tiêu:HS biết tính nhẩm nhân với 11.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm miệng.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 : Bài tập 2/T89:

* Mục tiêu:HS biết tìm thành phần chưa biết trong phép chia.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS nêu cách tìm các thành phần của phép chia.

-Yêu cầu HS làm cá nhân.

- Yêu cầu 2 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3 : Bài tập 3/T89:

* Mục tiêu:HS biết tính và trình bày bài giải.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn cách giải.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 4’.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

- HS đọc yêu cầu - HS nêu, HS nhận xét.

         

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu  

- HS làm.

- HS nhận xét.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS làm.

                   

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS K-G nêu.

- HS K-G nêu.

                   

- HS đọc yêu cầu - HS nêu, HS nhận xét

     

2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu  

- HS làm.

- HS nhận xét.

       

HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS làm  

               

2 HS đọc trước lớp.

- HS K-G nêu.

- HS K-G nêu.

                 

- HS nêu cách so sánh.

-  HS nêu kết quả.

- Nhận xét tiết học.

(10)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu

1.Kiến thức:  Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tính thần kiên trì vượt khĩ.

2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu thích mơn tiếng việt

* Mục tiêu học sinh Quảng: Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tính thần kiên trì vượt khĩ.

II. Đồ dùng dạy - học  - Bảng lớp viết đề bài.

III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 4 : Bài tập 4/T89:

* Mục tiêu:HS biết so sánh diện tích và chu vi hai hình.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh.

- Yêu cầu HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.  

4.  Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học

- HS nêu cách so sánh.

-  HS nêu kết quả.

     

- Nhận xét tiết học.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người cĩ nghị lực.

+ Em học được gì qua câu chuyện ?

- GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới

 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’)

  2. HD HS tìm hiểu y/c của đề bài (13')

- GV viết đề bài lên bảng.

- Đề bài y/c gì ?

- GV gạch chân: Chứng kiến tham gia, kiên trì vượt khĩ.

- Gọi HS đọc gợi ý.

 

- GV nhắc HS lập nhanh dàn ý trước khi kể.

 

- HS kể.

 

- HSTL.

       

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu  

 

- 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3 cả lớp theo dõi trong sgk.

   

- HS nối tiếp nhau nĩi tên câu chuyện mình đã chọn: VD: Tơi KC một

 

- HS kể.

 

- HSTL.

     

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu  

     

HS nối tiếp nhau nĩi tên câu chuyện mình đã chọn: VD: Tơi KC một bạn nghèo, mồ cơi cha nhưng cĩ ý chí vươn lên học rất giỏi.

Lng nghe -

(11)

Lịch sử

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):

+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.

+ Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.

+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.

+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.

2. Kĩ năng:  Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.

HS khá giỏi:

- Dùng từ xưng hô tôi.

- Gọi HS nêu tên câu chuyện mình định kể.

                       

- GV khen những HS có sự chuẩn bị dàn bài tốt.

3. Thực hành kc và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (20')

- Y/c HS trong nhóm kể cho nhau nghe.

 

- T/c cho HS thi kể trước lớp.

 

- GV cùng HS nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất.

Người kể hấp dẫn nhất.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- CB bài sau: Búp Bê của ai ?

bạn nghèo, mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên học rất giỏi.

+ Mở đầu câu chuyện:

Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

+ Diễn biến câu chuyện:

Trình bày các khó khăn mà nhân vật gặp phải và lòng kiên trì vượt khó của nhân vật.

+ Kết thúc câu chuyện:

Nêu kết quả mà nhân vật đạt được hoặc nêu nhận xét về nhân vật về ý nghiã câu chuyện (Kể cho bạn nghe, kể trước lớp)

   

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.

- Thi kể trước lớp. HS đối thoại về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

         

Lng nghe -

             

Lng nghe -

       

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

(12)

- Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.

- Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.

3. Thái độ: Yêu thích môn lịch sử

* Mục tiêu học sinh Quảng: :  Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):

II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu học tập của HS.

- Lược đồ cuộc k/c chống quân Tống lần thứ hai.

 III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. KTBC (5’)

+ Đạo phật khuyên làm điều gì ? + Những sự việc nào cho thấy đạo phật dưới thời Lý rất thịnh đạt ?

- GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung (28’)

a) Nguyên  nhân quân Tống xâm lược và chủ động của Lý Thường Kiệt.

+ Nguyên  nhân nào dẫn đến nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta

?      

+ Khi biết quân Tống xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai. Lý Thường Kiệt có chủ trương gì ?

+ Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào ?

     

+ Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ động cho quân sang đánh Tống có tác dụng gì ?

   

- GV giới thiệu về  Lý Thường Kiệt.

- GV chốt lại nội dung 1

 

- Học sinh trả lời.

       

- Nhắc đầu bài, ghi vào vở.

 

- 1HS đọc bài cả lớp đọc thầm từ đầu ... rồi rút về.

- Năm 1072 vua Lý Thánh Tông mất. Vua Lý Nhân Tông lên ngôi lúc mới 7 tuổi nhà Tống coi đó là một thời cơ tốt liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược  nước ta.

- Lý Thường Kiệt có chủ trương: Ngồi yên đợi giặc không bằng đêm quân đánh trước để chặn mũi giặc.

- Cuối năm 1075. Lý Thường Kiệt chia quân thành 2 nhánh bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước.

- Lý Thường Kiệt chủ động tấn công nước Tống không phải để xâm lược Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.

 

- HS đọc từ: Trở về nước ->

tìm đường tháo chạy.

 

- Học sinh trả lời.

       

- Nhắc đầu bài, ghi vào vở.

           

- Lý Thường Kiệt có chủ trương: Ngồi yên đợi giặc không bằng đêm quân đánh trước để chặn mũi giặc.

- Cuối năm 1075. Lý Thường Kiệt chia quân thành 2 nhánh bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà T ố n g ở U n g C h â u , Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước.

               

(13)

An toàn giao thông  

Ngày soạn:1/12/2018

Ngày giảng: Thứ 3/4/12/2018 Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ- tr72  I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số.

2. Kĩ năng:  Tính được giá trị của biểu thức.

     Bài 1, bài 3

3.Thái độ: Yêu thích môn toán

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết cách nhân với số có ba chữ số.

II. Đồ dùng dạy - học  - GV:  Giáo án + SGK 

b) Diến biến trên sông Như Nguyệt

 

 - GV treo lược đồ k/c sau đó trình bày diễn biến trước lớp.

+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chiến đấu với giặc ?

 

+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta ntn ? Do ai chỉ huy ?

+ Trận chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này ?

+ Kể lại trận quyết chiến phòng tuyến sông Như Nguyệt ?

 

c) Kết quả ý nghĩa của cuộc k/c - Y/c 1 HS đọc từ Sau hơn ba tháng -> hết.

+ Hãy trình bày kết quả của cuộc k/c chống quân Tống lần thứ  2 ?  

*GV giảng chốt lại.

* Bài học (sgk)

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và CB bài sau.

- Lý Thường Kiệt xây dựng p h ò n g t u y ế n s ô n g N h ư Nguyệt (Ngày nay là sông Cầu)

- Vào năm 1076 chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt kéo vào nước ta.

-  Trận chiến diễn ra trên p h ò n g t u y ế n s ô n g N h ư Nguyệt. Quân giặc ở phía Bắc cửa sông quân ta ở phía Nam.

- Khi đã đến bờ Bắc sông Như Nguyệt, Quách Quỳ nóng lòng chờ quân thuỷ tiến vào phối hợp vượt sông nhưng quân thuỷ của chúng đã bị quân ta chặn đứng ngoài bờ biển. Quách Quỳ liều mạng cho đóng bè tổ chức tiến công ta ... trận Như Nguyệt đại thắng.

- 1HS đọc.

- Số quân Tống chết quá nửa số còn lại tinh thần suy sụp.

Nền độc lập của nước nhà được giữ vững.

- 3 HS đọc bài học SGK.

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

-  Trận chiến diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở phía Bắc cửa sông quân ta ở phía Nam.

- Khi đã đến bờ Bắc s ô n g N h ư N g u y ệ t , Quách Quỳ nóng lòng chờ quân thuỷ tiến vào phối hợp vượt sông nhưng quân thuỷ của chúng đã bị quân ta chặn đứng ngoài bờ biển. Quách Quỳ liều mạng cho đóng bè tổ chức tiến công ta ... trận Như Nguyệt đại thắng.

 

(14)

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Nêu cách nhân nhẩm với 11 (2 trường hợp) và thực hiện nhẩm.

     

- Nhận xét, cho điểm.

 B. Bài mới 

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)

2. Nội dung (12’)

a. Tìm cách tính: 164 x 123 - Yêu cầu HS áp dụng tính chất: Một số nhân một tổng để tính.

     

b. Giới thiệu cách đặt tính.

- Hướng dẫn HS đặt tính để tính.

+ Hãy nêu cách đặt tính ? - Y/c HS lên bảng đặt tính.

+ Vận dụng nhân với số có 2 chữ số, em nào có thể thực hiện được phép tính này ?  

       

- Y/c HS nêu miệng cách tính.

- GV giới thiệu:

+ 492 là tích riêng thứ nhất.

+ 328 là tích riêng thứ 2, tích này được viết lùi sang trái 1 cột vì nó là 328 chục (hay 3280)

+ 164 là tích riêng thứ 3, tích này được viết lùi sang trái 2 cột vì nó là 164 trăm, ( hay 16400 )

3. Luyện tập (22’)

   

- 2 HS lên bảng.

  43 x 11 = 473   86 x 11 = 946 - Nhận xét, bổ sung.

   

- Ghi đầu bài vào vở.

 

- Đọc lại phép tính.

- HS tính.

164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)

      = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3

      = 16400 + 3280 + 492

      = 20172

    - HS nêu. - HS đặt tính. - HS lên bảng làm bài.           164

      x

                 123

      492

      328

       164

      20172

  - HS nêu. - HS nghe.                   - HS đọc y/c.     HS lên bảng.   43 x 11 = 473   86 x 11 = 946     - Ghi đầu bài vào vở.                 HS nêu. - HS đặt tính. - HS lên bảng làm bài.           164

      x

       123

      492

      328

       164

      20172  

- HS nêu.

- HS nghe.

           

- HS đọc y/c.

Đặt tính rồi tính  

       

HS làm bài.

(15)

Chính tả (Nghe - viết)

Bài 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục t­iêu

1. Kiến thức:  Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

2. Kĩ năng:  Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b.

3. Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Giấy khổ to và bút dạ.

-  Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

 

- Nhận xét, cho điểm HS.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS làm ra nháp, 3 HS lên bảng viết giá trị biểu thức vào ô trống:

 

- Nhận xét, cho điểm HS.

* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.

      

      Hình vuông có : a = 125m

 S = ... m2 ?  

- Nhận xét, cho điểm.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Về xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau.

Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng.

       

 HS làm bài.

a 262 262 263

b 1

0 131 131

a x b 3 4 0 6 0

3 4 3 2 2

3 4 4 5 3 - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc y/c.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

Diện tích của mảnh vườn là:

125 x 125 = 15625(m2)

      Đáp số: 15625m2  

         

Bài giải

Diện tích của mảnh vườn là:

125 x 125 = 15625(m2)        Đá p số: 15625m2

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Ổn định tổ chức (1') - Cho lớp hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.

B. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 1 HS lên đọc cho 3 HS khác viết bảng các từ: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý chí, nghị lực ...

- GV nxét về chữ viết bảng và vở của HS.

C. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng  

Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở.

 

- HS thực hiện theo y/c.

       

- HS ghi đầu bài vào vở.

   

 

Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở.

       

- HS ghi đầu bài vào vở.

       

(16)

(1')

2. Hdẫn HS nghe, viết chính tả (22')

* Trao đổi về  nội dung đoạn văn

- Gọi HS đọc đoạn văn.

+ Đoạn văn viết về ai ?  

+ Em biết gì về nhà bác học này ?

       

* HD viết từ khó

- GV đọc cho HS viết các từ khó dễ lẫn ở trong bài: Xi - ôn - cốp - xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm ...

* Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi.

* Chấm chữa bài - GV thu chấm - nxét.

3. Hướng dẫn làm bài tập (10')

* Bài 2a: Gọi HS đọc y/c và nội dung.

- Chia nhóm và phát giấy, bút dạ cho HS.

- Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước, dán phiếu lên bảng.

- Gọi các nhóm khác nxét, bổ sung.

- GV nxét, kết luận các từ đúng:

+ Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm l:  Lỏng lẻo, long lanh, lành lạnh, lơ lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem...

+ Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn nà, nông nổi, nô nê, nô nức ...

* Bài 3: Gọi HS đọc y/c và        

- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.

- Đoạn văn viết về nhà bác học Nga Xi - ôn - cốp - xki.

- Xi - ôn - cốp - xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm khoa học.

 

- HS viết bảng con  

     

- HS viết bài.

- HS soát lỗi.

     

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Nhận đồ dùng học tập.

- Trao đổi, tìm từ và ghi vào phiếu.

 

- Nxét, bổ sung cho nhóm bạn.

 

- Hs đọc và viết vào vở.

     

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi và tìm từ,

- HS phát biểu.

         

- Đoạn văn viết về nhà bác học Nga Xi - ôn - cốp - xki.

- Xi - ôn - cốp - xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm khoa học.

           

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Nhận đồ dùng học tập.

- Trao đổi, tìm từ và ghi vào phiếu.

         

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi và tìm từ,

         

- Nản chí (nản lòng), lý tưởng, lạc lối (lạc đường).

* Lời giải: kim khẩu, tiết kiệm, kim

     

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

(17)

Luyện từ và câu

Bài 25:  MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.

2. Kĩ năng: Vận dụng tốt vào các bài tập 3. Thái độ: yêu thích môn tiếng việt

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.

II. Đồ dùng dạy - học

- Một tờ phiếu kẻ sẵn cột a, b (theo nội dung BT1) III. Các hoạt động dạy - học

nội dung.

- Y/c HS trao đổi theo cặp và tìm từ.

- Gọi HS phát biểu.

- Gọi HS nxét và kết luận lời giải đúng:

- Phần b tiến hành tương tự phần a.

- GV nxét - chữa bài.

D. Củng cố - dặn dò (1') - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết bài và bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau

   

* Lời giải:

- Nản chí (nản lòng), lý tưởng, lạc lối (lạc đường).

* Lời giải: kim khẩu, tiết kiệm, kim

         

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. KTBC (5’)

- GV kiểm tra vở bài tập của HS.

- GV nhận xét, sửa sai B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (33’)

*Bài 1: Gọi HS đọc y/c - Y/c HS thảo luận nhóm đôi.

- Gọi HS nêu ý kiến.

a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực: 

     

b) Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của

 

- Giở vở đặt lên bàn.

 

- HS chữa bài trong VBT  

- HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm.

- Thảo luận nhóm đôi.

 

- Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững lòng, vững dạ, vững chí...

- Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian

 

- Giở vở đặt lên bàn.

- HS chữa bài trong VBT

 

Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững lòng, vững dạ, vững chí...

- Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai...

 

- HS đọc y/c của bài

(18)

Địa lí

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi  dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh .

2. Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng con người:

   

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c

- Mỗi em đặt 2 câu - 1 câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b.

- Gọi HS lần lượt nêu các câu của mình.

           

- GV nhận xét, chốt lại câu đúng.

*Bài 3: Gọi HS đọc y/c

- GV nhắc HS viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài:

nói về một người có ý chí, có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được thành công.

- Gọi HS đọc bài của mình.

           

- GV nhận xét tuyên dương  

     

C. Củng cố - dặn dò (1’) -  Nhận xét tiết học

- Dặn HS chuẩn bị  bài sau.

lao, gian truân, thử thách, chông gai...

- HS nhận xét.

- HS đọc y/c của bài - HS làm việc cá nhân.

- HS nêu VD: Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong học tập.

+ Bài làm dù khó đến mấy cũng phải kiên nhẫn làm cho bằng được.

+ Muốn thành công phải trải qua khó khăn gian khổ.

- HS nhận xét chữa.

 

- HS đọc y/c của bài . - HS viết bài.

- VD: Toàn quyết tâm tập viết để sửa chữ xấu.

     Toàn mua sách luyện chữ đẹp lớp 3 về tập tô chữ, cứ 3 ngày tô và viết hết một cuốn. Chẳng bao lâu số  vở tập  viết đã dùng xếp cao hơn gang tay. Rồi Toàn tập chép các bài chính tả, tập viết các chữ thường và tập viết đến cứng tay mới chịu nghỉ. Toàn viết chậm, nắn nót từng nét rồi nhanh dần, kì kiểm tra vở sạch chữ đẹp của lớp, cô giáo đã tuyên dương Toàn và đưa vở của bạn ấy cho cả lớp xem. Thật là “có công mài sắt có ngày lên kim”.

-  HS nhận xét.

- HS làm việc cá nhân.

 

HS nêu VD: Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong học tập.

     

- HS nhận xét chữa.

 

- HS đọc y/c của bài . - HS viết bài.

Toàn mua sách luyện chữ đẹp lớp 3 về tập tô chữ, cứ 3 ngày tô và v i ế t h ế t m ộ t c u ố n . Chẳng bao lâu số  vở tập  viết đã dùng xếp cao hơn gang tay. Rồi Toàn tập chép các bài chính tả, tập viết các chữ thường và tập viết đến cứng tay mới chịu nghỉ. Toàn viết chậm, nắn nót từng nét rồi nhanh dần, kì kiểm tra vở sạch chữ đẹp của lớp, cô giáo đã tuyên dương Toàn và đưa vở của bạn ấy cho cả lớp xem. Thật là “có công mài sắt có ngày lên kim”.

-  HS nhận xét.

(19)

-

Bắc Bộ.

 + Nhà thường được xây dựng chắc chắn,xung quanh có sân , vườn , ao ….

 +  Trang phục truyền thống của nam là quần trắng áo dài the , đầu đội khăn xếp đen ; cửa nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ ,lưng thắt khăn lụa dài , đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ

HS khá gii

Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió bão , nhà được dựng vững chắc .

3. Thái độ: Yêu thích môn Địa lí

* Mục tiêu học sinh Quảng: :  Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi  dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh

II. Đồ dùng dạy học

Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở  hiện nay, cảnh  làng quê, trang phục, lễ hội của  người dân ở đồng bằng Bắc Bộ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?

- Trình bày đặc điểm của địa hình

& sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?

- Đê ven sông có tác dụng gì?

- GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới (30p)

a / Chủ nhân của đồng bằng Hoạt động 1 :  làm việc cả lớp - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :

- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?

- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào?

Hoạt động 2 : thảo luận nhóm Các nhóm thảo luận câu hỏi

- Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?

(nhiều nhà hay ít nhà?)

- Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?

- Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?

- Ngày nay, nhà ở & làng xóm      

- 3 HS trả lời .  

           

- Là nơi dân cư đông đúc  

- Chủ yếu là dân tộc kinh  

   

- Rất nhiều nhà  

- Nhà được xây dựng chắc chắn , xung quanh có  sân , vườn ao .

   

- Thay đổi là nhà và đồ trong nhà ngày càng tiện nghi

 

- HS thảo luận theo nhóm

- Đại diện nhóm lần lượt      

- 3 HS trả lời .  

     

- Là nơi dân cư đông đúc .

               

- Nhà được xây dựng c h ắ c c h ắ n , x u n g quanh có  sân , vườn ao .

 

Thay đổi là nhà và đồ trong nhà ngày càng tiện nghi

 

- HS thảo luận theo nhóm

- Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả

(20)

   

Ngày soạn:2/12/2018

Ngày giảng: Thứ 4/5/12/2018 Tập đọc

VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng:  Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ: Yêu thích môn tập đọc II. Đồ dùng dạy -  học 

 -  Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?

- GV giúp HS hiểu thêm về nhà và làng .

b / . Trang phục và lễ hội  Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi ý sau:

- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?

- Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?

- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ?

GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

 

GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.

Bài học SGK

3. Củng cố dặn dò (5p) - GV nhận xét tiết học

Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ

trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

           

- Vào mùa xuân và mùa thu .

 

- Tổ chức tế lể và các hoạt động vui chơi .  

 

- Hội lim , hội chùa Hương ,hội Gióng

 

- HS các nhóm lần lượt trình bày từng câu hỏi , các nhóm khác bổ sung .  

 

Vài HS đọc  

   

Lng nghe -

thảo luận trước lớp.

       

Vào mùa xuân và mùa thu .

 

- Tổ chức tế lể và các hoạt động vui chơi .  

 

- Hội lim , hội chùa Hương ,hội Gióng  

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ  (5’) - Gọi 3 HS đọc bài: “Người tìm đường lên các vì sao” 

   

- 3 HS đọc bài.

   

HS c bài -

(21)

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)

2. Luyện đọc (12’) -  Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?

       

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

b) Đọc trong nhóm.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

- GV nx chung.

c) GV hướng dẫn cách đọc bài, đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?  

+ Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì ?

 

- Oan uổng: sai sự thật mặc dù mình không làm như vậy.

+ Đoạn 1 nói lên điều  gì ?  

 

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

+ Sự việc gì xảy ra đã làm cho cao Bá Quát phải ân hận

?

+ Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá

 

- Nêu nd.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Bài được chia làm 3 đoạn:

. Đoạn 1: Thuở đi học ... xin xẵn lòng.

. Đoạn 2; Lá đơn viết ... sao cho đẹp.

. Đoạn 3: Sáng sáng ... văn hay, chữ tốt.

- HS đánh dấu từng đoạn  

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

 

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải  SGK.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc.

 

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

   

- HS đọc bài.

- Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ xấu, dù bài văn của ông viết rất hay.

- Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng.

   

* Ý1. Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, ông rất sẵn lòng giúp bà cụ hàng xóm.

- HS đọc bài. 

- Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết xấu nên Quan thét lính đuổi bà cụ về.

- Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ rằng

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

     

- Bài được chia làm 3 đoạn:

. Đoạn 1: Thuở đi học ...

xin xẵn lòng.

. Đoạn 2; Lá đơn viết ...

sao cho đẹp.

. Đoạn 3: Sáng sáng ...

văn hay, chữ tốt.

         

HS luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc.

     

- Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ xấu, dù bài văn của ông viết rất hay.

         

* Ý1. Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, ông rất sẵn lòng giúp bà cụ hàng xóm.

             

- Lắng nghe  

(22)

Quát có cảm giác thế nào?

 

- Ân hận: Cảm thấy có lỗi.

GV: Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng, vui vẻ nhận lời giúp bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn viết chữ quá xấu.

Sự việc đó khiến Cao Bá Quát rất ân hận.

+ Nội dung đoạn 2 là gì ?  

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.

+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ?  

 

+ Qua việc luyện chữ của ông em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào ?

+ Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt ?

+ Đoạn 3 cho em thấy điều gì về Cao Bá Quát ?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời CH4:

             

- GV: Nhắc lại những sự việc trong toàn câu chuyện.

+ Câu chuyện nói lên điều  gì?

   

- GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm (11’) - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2  trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc

dù văn hay đến đâu mà chữ không đẹp thì cũng chẳng ích gì.

 

- Lắng nghe  

   

*Ý2: Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.

- HS đọc bài.

- Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết song mười trang vở mới đi ngủ, mượn vở chữ viết đẹp để làm mẫu …

- Ông là người kiên trì, nhẫn nại khi làm việc.

- Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.

 

*Ý3: Sự kiên trì, nhẫn nại của Cao Bá Quát.

- 1HS đọc , cả lớp thảo luận.

+ Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay  vẫn bị thầy cho điểm kém.

+ Thân bài: Một hôm có bà cụ hàng xóm sang nhờ ông viết cho một lá đơn kêu oan…

+ Kết bài: Kiên trì luyện tập…chữ tốt

- HS lắng nghe  

* Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì và lòng quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

 

- HS theo dõi tìm cách đọc hay

   

- Lắng nghe  

   

- Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết song mười trang vở mới đi ngủ, mượn vở chữ viết đẹp để làm mẫu …

 

- Lắng nghe  

             

- Lắng nghe  

   

* Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì và lòng quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.

               

- Lắng nghe  

(23)

Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (Tiếp)- tr73 I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.

  Bài 1, bài 2

2. Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập 3. Thái độ: Yêu thích môn toán

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.

  Bài 1, bài 2

II. Đồ dùng dạy – học  - GV:  Giáo án + SGK 

III. Các hoạt động dạy - học diễn cảm.

 

- Gọi  3 HS đọc nối tiếp cả bài.

 

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố – dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chú Đất Nung”

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra vở bài tập của HS.

- GV nx, sửa sai.

B.  Bài mới 

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’)

2. Nội dung (10’)

a) Giới thiệu cách đặt tính và tính:

- GV viết phép tính: 258 x 203

           

+ Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai ?

+ Vậy nó có ảnh hưởng gì đến việc cộng các tích riêng không ?

b) GV hướng dẫn đặt tính

 

- Giở vở bài tập.

   

- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.

              258        x        203         774        000         516        52374

- Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0.

 

- Không ảnh hưởng gì (vì số nào cộng với 0 cũng

 

Giở vở bài tập.

   

- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.

   

1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.

              258        x        203         774        000         516        52374

Lng nghe -

   

- Không ảnh hưởng gì (vì số nào cộng với 0 cũng

(24)

- GV: Vì tích riêng thứ hai không ảnh hưởng gì đến kết quả nên khi thực hiện ta có thể viết

      258

       x

       203

      774

      516

               52374

* Lưu ý : Khi viết tích riêng thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. 3. Luyện tập (25') * Bài 1: Gọi HS đọc y/c. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra.   - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2 : Gọi HS đọc y/c. - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân: 456 x 203   + So sánh với ba cách thực hiện ?   + Cách đầu sai vì sao ? + Cách 2 sai vì sao ? - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 3: Gọi HS đọc đề bài Tóm tắt :        1 ngày 1 con ăn:    104g 10 ngày 375 con ăn: ... g  - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. TCTV: Gọi nhiều HS nêu lời giải. - Y/c HS dưới lớp nêu cách giải khác. C.  Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học. - Về làm bài trong vở bài tập. bằng chính số đó)   - HS đặt tính vào v         - HS nêu yêu cầu - HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.       - HS đổi vở. - HS giải thích cách làm.   - HS đọc y/c. - HS thực hiện:       456

       x

      203

       1368

       912

      92568

- 2 cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ 3 là đúng. - Cách đầu sai vì: tích riêng viết thẳng cột. - Cách hai sai vì: Tích riêng thứ ba chỉ viết lùi vào một cột. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải  vào vở, 1 HS lên bảng.   Bài giải Số kg thức ăn trại đó cần cho một ngày là: 104 x 375 = 39 000 (g) 39 000g = 39 kg Số thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 390 kg bằng chính số đó)               - HS nêu yêu cầu - HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.               - HS đọc y/c. - HS thực hiện:       456

       x

      203

       1368

       912

      92568 - 2 cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ 3 là đúng.

                         

Bài giải

Số kg thức ăn trại đó cần cho một ngày là:

104 x 375 = 39 000 (g)

(25)

 

Khoa học

Bài 26:  NGUYÊN NHÂN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:

+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,…

+ Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.

+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,…

+ Vỡ đường ống dẫn dầu,…

2. Kĩ năng:  Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước II. Đồ dùng dạy -  học

- Hình trang 54 - 55  SGK.

- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.

III. Hoạt động dạy - học

- HS nêu.

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

39 000g = 39 kg

Số thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là:

39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 390 kg

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Thế nào là nước sạch ? + Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - GV nx cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (28’)

* Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.   

+ Mục tiêu: Phân tích những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân ô nhiễm nước ở địa phương.

+ Cách tiến hành

- Y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

- Gọi các nhóm trình bày.

+ Hãy mô tả những gì  em nhìn thấy gì ở hình vẽ ? Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?

     

 

-  3 HS trả lời.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

 

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

* H1: Nước thải chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông => Nước sông bị ô nhiễm, có màu đen, bẩn làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây cối, động vật.

*H2: Một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống, chảy đến các gia đình mang lẫn theo các chất bẩn => Nguồn nước sạch đã bị nhiễm bẩn.

*H3: Một con tàu bị đắm  

HS tr li -

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

 

Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

* H1: Nước thải chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông =>

N ư ớ c s ô n g b ị ô nhiễm, có màu đen, b ẩ n l à m ô n h i ễ m n ư ớ c s ô n g , ả n h hưởng đến con người và cây cối, động vật.

       

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc