• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 21 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 21 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2019 Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND : Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục tinh thần yêu nước và niềm tự hào truyền thống ông cha.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Khơỉ động:

2, Hoạt động hình thành kiến thức:

2.1, Giới thiệu bài:

2.1, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a, Luyện đọc:

- Bài có thể chia làm mấy đoạn? (HS M2 TL)

- Tổ chức cho hs đọc đoạn.

- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho h/s, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.

- Gv đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài:

Đoạn 1: Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa.

- Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?

(HS M1,2)

Đoạn 2-3: Những đóng góp của Trần Đại Nghĩa.

- Em hiểu: “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?

(HS M3,4)

- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? (HS M3,4)

- Hát

- 1 Hs khá đọc toàn bài.

+ 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.

- H/S đọc bài theo cặp - 1 hs đọc bài.

- H/s chú ý nghe gv đọc bài.

- H/s đọc đoạn 1.

- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn; năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả 3 nghành: kĩ sư cầu cống, điện, hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.

- Đất nước đạng bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.

- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe

(2)

- Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?

(HS M2,3) Đoạn 4:

- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?

(HS M2,3)

- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những đóng góp lớn lao như vậy?

(HS M3,4)

- Em hãy nêu ý nghĩa của bài?

(HS M3,4)

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- H/s gợi ý để hs tìm đúng giọng đọc phù hợp.

-Tổ chức luyện đọc diễn cảm đoạn 2.

- Nhận xét

3, Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Kể những gì em biết về AHLĐ Trần Đại Nghĩa.

- Kể tên một số anh hùng khác trong lịch sử nước nhà mà em biết.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

tăng và lô cốt giặc…

- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.

- Hs đọc đoạn 4.

-Năm 1948, Ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.

- Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu học hỏi,....

+ Bài ca ngợi annh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước

- 4 h/s đọc nối tiếp đoạn.

- H/s luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- H/s tham gia thi đọc diễn cảm.

ĐIỀU CHỈNH ...

...

Toán

RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Hs biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản . - Làm BT 1 ý a, BT2 ý a.

- Rèn tính cẩn thận.

II. Các hoạt động dạy học:

1, Khơỉ động:

2, Hoạt động hình thành kiến thức:

2.1, Thế nào là rút gọn phân số?

- Gv nêu vấn đề: Cho phân số: 15

10

.

- Hát

- Hs nêu cách giải quyết. VD:

(3)

Hãy tìm phân số bằng phân số 15

10

có tử số vầ mẫu số bé hơn tử số và mẫu số của phân số đó.

- Ta có thể nói: phân số 15

10

đã được rút gọn thành phân số 3

2

.

- Gv nêu tiếp: "Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

2.2, Cách rút gọn phân số:

- Gv hướng dẫn hs rút gọn phân số 8

6

- Phân số 4

3

không thể rút gọn được nữa vì (3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) ta gọi 4

3

là phân số tối giản.

- Hướng dẫn Hs rút gọn phân số 54

18

- Em hãy nêu cách rút gọn phân số?

2.3, Thực hành:

Bài 1a: Rút gọn các phân số.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Nhận xét.

Bài 2a; Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 3: (Hs khá,G)

3, Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

15 10

=15:5

5 : 10

= 3

2

; 15

10

= 3

2

- Hs tự nhận xét:

+ Tử số và mẫu số của phân số3

2

đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số15

10

. + Hai phân số 3

2

15

10

bằng nhau.

- Hs theo dõi cách rút gọn phân số và nêu lại cách rút gọn phân số.

- HS nhắc lại.

- Hs trao đổi và nêu cách rút gọn phân số 54

18

:

54 18

= 27

9 2 : 54

2 : 18

3 1 9 : 27

9 : 9 27

9

- Hs nhắc lại các bước trên.

- Hs nêu như SGK.

- Hs nêu yêu cầu của bài.

- Hs làm bài tập.

a, 6

4

= 6:2

2 : 4

= 3

2

; 8

12

= 8:4

4 : 12

= 2

3

… - Hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

a, Phân số tối giản: 3

1

; 7

4

; 73

72

.Vì cả tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

(4)

- Tìm những phân số bằng 3

2

trong những phân số sau: 7

4

; 6

4

; 54

18

; 15

10

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

Đạo đức.

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

1. Kiến thức: Thế nào là lịch sự với mọi người .Vì sao cần lịch sự với mọi người 2. Kỹ năng: Biết lịch sự với mọi người xung quanh.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ và phản hồi thông tin.

3. Thái độ Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các tấm thẻ

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

* Ổn định tổ chức

* Giới thiệu bài 2.

Hoạt động hình thành kiến thức:

* Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu: Các nhóm xem tiểu phẩm

- Thảo luận câu hỏi 1, 2 - Các nhóm thảo luận

- Đại diện lên trình bày kết quả trước lớp - Các nhóm khác nhận xét.

GVKL:

* Hoạt động 2: GV nêu các ý kiến - HS dùng các tấm thẻ –Giải thích

* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4

+Nói năng nhẹ nhàng , nhã nhặn , không nói tục chửi bậy

+ Biết lắng nghe người khác đang nói

*Ghi nhớ : SGK 3 hs đọc

- Hát

- HS theo dõi tiểu phẩm - Thảo luận 2 câu hỏi

- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi

- Nhận xét – bổ sung

- Các hành vi đúng : b, đ - Các hành vi sai : a, c, đ.

- Thảo luận nhóm 4 - Đại diện lên trình bày

(5)

3.

Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Sưu tầm ca dao , tục ngữ , tấm gương về cư sử lịch sự với bạn bè, mọi người.

HS cả lớp thực hiện

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

Khoa học ÂM THANH I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.

- Biết ứng dụng của âm thanh trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ,1 ít vụn giấy. Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh ( kéo, lược,...). đài và băng cát xét ghi âm thanh của một số loại vật, sấm sét,...

- Đàn ghi ta.

III. Hoạt động dạy học:

1, Khơỉ động:

2, Hoạt động hình thành kiến thức:

2.1, Tìm hiểu các âm thanh xung quanh:

*) MT: Nhận biết được những âm thanh xung quanh.

*) Cách tiến hành

- Nêu các âm thanh mà em biết?

- Trong số đó, âm thanh nào do người gây ra? Âm thanh nào không do con người gây ra ?Âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối,...?

Kết luận : GV nêu

2.2, Thực hành các cách phát ra âm thanh.

*) MT: H/s biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho một vật phát ra âm thanh.

*) Cách tiến hành :

- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.

- G/v và h/s thảo luận các cách làm phát ra âm thanh.

- Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ?

2.3, Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.

*) MT: Hs nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên

- HS hát - H/s nêu.

- Tiếng ô tô, tiếng trống trường,...

- ….ban ngày tiếng chim hót , tiếng nói tiếng cười

- H/s nêu: Tiếng trống trường, tiếng còi xe ,tiếng máy nổ …

- H/s làm việc theo nhóm, quan sát hình sgk.

- H/s thực hành cách cách làm phát ra âm thanh.

- Các nhóm nêu kết quả.

- Khi con người tác động vào chúng - Khi chúng có sự va chạm vào nhau

(6)

hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật.

*) Cách tiến hành :

- Các vật phát ra âm thanh bằng nhiều cách khác nhau, có điểm nào chung khi vật phát ra âm thanh?

- Nhận xét gì về mối liên hệ giữa rung động của trống và âm thanh do trống phát ra?

- Tổ chức cho hs để tay lên yết hầu, phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.

- Nhận xét: Âm thanh do các vật rung động phát ra.

3, Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

*Trò chơi: Tiếng gì ở phía nào thế?

MT: Phát triển thính giác (khả năng phân biệt được các âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát ra âm thanh).

- Tổ chức cho h/s chơi trò chơi.

- Chia lớp làm hai nhóm:

+ N1 gây tiếng động – N2 nói tiếng động đó do vật nào, ở đâu gây ra.

+ Ngược lại.

- Nhận xét, khen ngợi h/s.

- Chuẩn bị bài sau.

- H/s làm thí nghiệm theo nhóm:

gõ trống.

- H/s nhận xét: Rung động mạnh- âm thanh to, và ngược lại.

- H/s thực hiện.

- H/s chơi trò chơi.

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

Lịch sử

NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I, Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Biết nhà hậu Lê đó tổ chức quản lớ đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những ND cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.

- Biết tôn trọng và chấp hành pháp luật nhà nước.

II, Đồ dùng dạy học:

- Sơ đồ Nhà Hậu Lê.

III, Các hoạt động dạy học:

1, Khơỉ động:

2, Hoạt động hình thành kiến thức:

2.1, Nhà Hậu Lê và quyền lực của nhà vua (Làm việc cả lớp)

- G/v giới thiệu về sự ra đời của nhà Hậu Lê: 4/1428 Lê Lợi lên ngôi vua, lấy tên nước là Đại Việt.

+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian

- Hát

H/s chú ý nghe, ghi nhớ nội dung.

+ …được Lê Lợi thành lập vào năm

(7)

nào ? ai là người thành lập ? đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?

+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?

+ Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?

- Gv treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho Hs về "Tổ chức bộ máy hành chính thời Hậu Lê"

TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THỜI HẬU LÊ

Vua (Thiên tử)

Các bộ Các viện

Đạo Phủ Huyện

- Dựa vào sơ đồ, tranh minh hoạ, SGK hãy tìm những sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê, vua là người có quyền uy tối cao?

2.2, Việc tổ chức quản lí đất nước (hoạt động cả lớp).

+ Để quản lí đất nước vua Lê thánh Tông đã làm gì?

+ Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta có tên là hồng Đức?

+ Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức?

+ Theo em, với những nội dung cơ

1428 lấy tên nước là Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long.

+… để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ X.

+ … Ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.

- Hs theo dõi và trình bày lại.

- Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệt đối, mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.

- Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi.

+ …vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành bộ luật Hồng Đức - đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta.

+ Vì chúng đều ra đời dưới thời vua lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức (1470 - 1497).

+ Bảo vệ quyền nhà vua, quan lại, địa chủ, bảo vệ quyền chủ quốc gia , khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

+ Bộ luật Hồng Đức là công cụ giúp

(8)

bản trên, bộ luật hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước?

+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?

3, Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Kể những luật của nhà nước ta hiện nay mà em biết?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội.

+… đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

Địa lí

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.

I, Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm,trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.

- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.

- Yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam II, Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.

- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

III, Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động:

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

a. Giới thiệu bài : b.Giảng bài :

* Hoạt động 1: Nhà ở của người dân:

- Người dân đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?

- Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?

- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì?

- Gv nói thêm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ.

* Hoạt động 2 :Trang phục và lễ hội:

- Tranh, ảnh sgk.

- Hát

- H/s nêu tên các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh , Khơ Me ,Chăm, Hoa…

- Xây dọc theo các sông ngòi, kênh rạch

…Xuồng, ghe

- H/s trình bày đặc điểm về nhà ở, phương tiện đi lại của người dân ở đây.

(9)

- Tổ chức cho h/ thảo luận nhóm:

+ Trang phục thường ngày của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?

+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?

+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?

+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?

- Nhận xét, trao đổi.

4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Tóm tắt nội dung bài.

+ Kể tên một số lễ hội ở địa phương em

- Chuẩn bị bài sau

- H/s quan sát tranh, ảnh sgk.

- H/s thảo luận nhóm.

… quần áo bà ba và chiếc khăn rằn

-Cúng trăng ,, Hội xuân núi Bà , Bà Chúa Xứ.

- Đại diện các nhóm trình bày về trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

Thể dục.

NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

1. Kiến thức: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác nhảy nhẹ nhàng.

2. Kỹ năng: Trò chơi: lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động tích cực.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể II. Địa điểm - phương tiện:

- Địa điểm: Trên sân trường.

- Phương tiện: 1 còi.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Đứng vổ tay và hát - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên 2. Phát triển bài:

a) Bài tập RLTTCB

- Nhảy dây kiểu chụm hai chân.

+ GV nhắc ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác trao dây ( 2 lần). Cả lớp

x x x x x x x x x x x x

X

x x x x x x x x x x x x x x x x x x

(10)

tập theo đội hình hàng ngang

+ GV chia tổ, yêu cầu HS tập luyện theo tổ b) Trò chơi: Lăn bóng bằng tay

b) Trò chơi: Lăn bóng. Cho HS từng tổ thực hiện trò chơI một lần. GV nhận xét uốn nắn những em chưa làm đúng.

- GV phổ biến lại quy tắc chơi, sau đó cho HS chơi chính thức.

c) Kiểm tra thể lực của HS:

- Khởi động chung

- Nội dung : Chạy 30 m xuất phát cao(4 HS) - Yêu cầu dụng cụ: Đồng hồ bấm giây, đường chạy thẳng có chiều dài 40 m, chiều rộng 2 m. Kẻ vạch xuất phát và vạch đích, đặt cọc tiêu bằng cờ hiệu ở 2 đầu đường chạy. Khoảng trống 10 m để giảm tốc độ khi về đích.

3. Kết luận:

- Tập 1 số động tác thả lỏng.

- GV hệ thống bài học.

- GV nhận xét giờ học.

40 m

x x 10 m x x

40 m

x x x x x x x x x x x x x x x x x x X

ĐIỀU CHỈNH ...

...

Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2019 Chính tả: (Nhớ – viết)

CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Nhớ viết lại đúng bài chính tả, trình bày được đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ

- Làm đúng BT3 ( Kết hợp đọc lại bài văn khi đó hoàn chỉnh.) - Rèn tính kiên trì, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu nội dung bài tập 2a, 3a.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Khơỉ động:

2, Hoạt động hình thành kiến thức:

a, giới thiệu bài

b, Hướng dẫn học sinh nhớ- viết GV nêu y/c của bài .

- Gọi HS đọc thuộc 4 khổ thơ trong bài : Chuyện cổ tích về loài người .

- Y/C h/s tự viết bài

- Hát

- H/S đọc

- học sinh viết bài vào vở

(11)

- Giáo viên quan sát , hd từng em.

- Giáo viên thu bài chấm 1/3số bài . c, Hướng dẫn làm bài tập chính tả

*Bài 3 : gọi HS đọc y/c.

Gọi HS lên bảng làm bài tập . Nhận xét .

3, Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

Về luyện viết lại bài theo kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm.

Nhận xét giờ học . Về nhà xem lại bài

HS đọc.

HS điền tiếp sức .

Dáng thanh - thu dần – một điểm –rắn chắc –vàng thẫm –cách dài – rực rỡ – cần mẫn .

ĐIỀU CHỈNH ...

...

Luyện từ và câu.

CÂU KỂ : AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

1. Kiến thức: Nhận diện được câu kể: Ai thế nào. Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu.

2. Kỹ năng: Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?

3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Ổn định tổ chức:

* Giới thiệu bài:

2.

Hoạt động hình thành kiến thức:

A. Nhận xét.

* Bài 1 ( 23)

- Yêu cầu HS đọc bài tập và đoạn văn.

* Bài 2 ( 23)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT,1 HS làm bảng nhóm.

- Hát

- HS đọc yêu cầu & đoạn văn.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT, 1 nhóm làm bảng nhóm.

- Câu 1: xanh um.

- Câu 2: thưa thớt dần.

(12)

- Gọi HS nhận xét.

* Bài 3 ( 23)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

- HS nhận xét.

* Bài 4 ( 23 )

- Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận cặp

- Gọi 1 số cặp trình bày miệng.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

* Bài 5: ( 23 )

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS nối tiếp đặt câu hỏi.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

+ Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận?

Những bộ phận đó trả lời câu hỏi gì?

B. Ghi nhớ: SGK/24.

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Gọi HS nêu ví dụ?

C. Luyện tập:

* Bài 1 ( 24 )

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

- Câu 4: hiền lành.

- Câu 6: trẻ và thật khỏe mạnh.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.

- Bên đường cây cối thế nào?

- Nhà cửa thế nào?

- Chúng thế nào?

- Anh thế nào?

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- Cây cối.

- Nhà cửa.

- Chúng - Anh

HS nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu

- Bên đường cái gì xanh um?

- Cái gì thưa thớt dần?

- Những con gì hiền lành/

- Ai trẻ và thật khỏe mạnh?

- HS nhận xét, bổ sung.

- Gồm hai bộ phận chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai? cái gì? con gì? Vị ngữ trả lời câu hỏi thế nào?

- HS đọc ghi nhớ - HS nêu ví dụ:

- Mẹ em rất hiền.

- Bạn Hương trông rất xinh.

- HS đọc yêu cầu.

- Rồi những người con/….lên đường.

CN VN - Căn nhà/ trống vắng

CN VN

- Anh Khoa/ hồn nhiên, sởi lởi.

(13)

- Goị HS nhận xét.

* Bài 2 ( 24 )

- Gọi HS đọc yêu cầu

* GV: Tìm ra những đặc điểm, tính cách, đức tính của từng bạn và sử dụng câu kể Ai thế nào?

- HS làm VBT, 2 nhóm làm phiếu.

- Gọi HS nhận xét, đánh giá theo tiêu chí.

- Đoạn văn đã sử dụng câu kể Ai thế nào chưa?

- Bạn kể có hay không? Dùng từ đã chính xác, sinh động chưa?

3.

Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

+ Trong câu kể Ai thế nào? gồm có mấy bộ phận? Các bộ phận trả lời cho câu hỏi gì?

- Nhận xét giờ

CN VN.

- Anh Đức/ lầm lì ít nói.

CN VN.

- Còn anh Tịnh/ thì đĩnh đạc, chu đáo.

CN VN - HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- Tổ em là tổ 1. Các thành viên trong tổ đều chăm ngoan học giỏi. Hương rất thông minh. Thảo xinh xắn, hay nói. Hải thì hay láu táu nhưng tốt bụng. Yên thì hiền lành ít nói.

- HS nhận xét theo tiêu chí.

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Rút gọn được phân số.

- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.

- GD HS tính tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.

* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học.(BT 1; 2; 4a.b) III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

- Hát

(14)

a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc Rút gọn phân số.

c) Luyện tập:

Bài 1 :

- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài - Lớp thực hiện vào vở.

- HS lên bảng sửa bài.

- HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét bài học sinh.

+ Khi rút gọn tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất.

Bài 2 :

- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở.

- HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 :a,b

- Gọi 1 em nêu đề bài.

+ GV viết bài mẫu lên bảng để hướng dẫn HS dạng bài tập mới :

2×3×5

3×5×7 (có thể đọc là : hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy )

+ HS vừa nhìn bảng vừa đọc lại.

+ HS nhận xét đặc điểm bài tập?

+ Hướng dẫn HS lần lượt chia tích trên và tích dưới gạch ngang cho các số ( lần 1 cho 3) còn lại

2×5

5×7 ( lần 2 ) chia tích trên và tích dưới gạch ngang cho 5 còn lại

7 2

- Lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng làm

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét bài học sinh.

3. Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Hãy nêu cách rút gọn phân số ? - Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.

- HS lắng nghe.

- 3 học sinh nêu lại qui tắc.

- Một em đọc đề bài.

- Lớp làm vào vở.

- Hai học sinh sửa bài trên bảng.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

+ HS lắng nghe.

- Một em đọc, tự làm bài vào vở.

- Một em lên bảng làm bài.

- Em khác nhận xét bài bạn.

- Một em đọc.

+ Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5.

+ Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn.

+ HS tự làm bài vào vở.

- Một em lên bảng làm bài.

b/

8×7×5 11×8×7 =

5

11 c/

19×2×5 19×3×5=2

3 - 2HS nhắc lại

- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.

ĐIỀU CHỈNH ...

...

KỸ THUẬT

(15)

YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I/ Mục tiêu: Giúp HS:

- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.

- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật.

II/ Đồ dùng dạy- học:

- Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.

III/ Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát.

2. Kiểm tra dụng cụ học tập.

3. Hoạt động hình thành kiến thức:

a) Giới thiệu bài: Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.

b) Hướng dẫn cách làm:

* Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.

- GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. Hỏi:

+Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ? - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.

* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.

- GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa. * Nhiệt độ:

+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?

+ Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.

- GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.

* Nước.

+ Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?

+ Nước có tác dụng như thế nào đối với

- Chuẩn bị đồ dùng học tập.

- HS quan sát tranh SGK.

- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.

- HS lắng nghe.

- Mặt trời.

- Không.

- Mùa đông trồng bắp cải, su hào…

Mùa hè trồng mướp, rau dền…

- Từ đất, nước mưa, không khí.

- Hoà tan chất dinh dưỡng…

(16)

cây? + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?

- GV nhận xét, kết luận.

* Ánh sáng:

+ Cây nhận ánh sáng từ đâu?

+ Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa? + Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?

+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào?

- GV nhận xét và tóm tắt nội dung.

- GV lưu ý: Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ý…với những cây này phải tròng ở nơi bóng râm.

* Chất dinh dưỡng:

+ Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? + Nguồn cũ ng cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ?

+ Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?

+ Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ?

- GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cũ ng cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp.

* Không khí:

+ Cây lấy không khí từ đâu ?

+ Không khí có tác dụng gì đối với cây ?

+ Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây?

- Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đấtn … để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây .

- GV cho HS đọc ghi nhớ.

4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Nêu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh

- Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại…

- Mặt trời

- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.

- Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.

- Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng …

- HS lắng nghe.

- Đạm, lân, kali, canxi, … - Là phân bón.

- Từ đất.

- Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.

- HS lắng nghe.

- Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.

- Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết.

- Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.

- HS đọc ghi nhớ SGK.

- HS cả lớp.

(17)

đối với cây rau, hoa.

- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.- Hướng dẫn HS đọc bài mới.

- HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài

“Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa".

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

...

Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2019 Tiếng Anh (2 tiết)

(Gv chuyên soạn- giảng) Mĩ thuật

(Gv chuyên soạn- giảng)

Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2019 TẬP ĐỌC BÈ XUÔI SÔNG LA

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: muồng đen, trong veo, mươn mướt, thong thả, lim dim, long lanh,…

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễm cảm được một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt...

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc đoạn thơ trong bài) - Yêu quê hương, đất nước. Biết bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Khởi động:

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).

- HS hát.

- Quan sát tranh.

+ Vẽ về một con sông có những chiếc bè đang trôi xuôi dòng với một phong cảnh thanh bình và êm ả.

- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:

+ Khổ 1: Bè ta ... lát hoa.

+ Khổ 2 : Sông ... mướt đôi hàng mi.

(18)

- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

* Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả:

trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi ....

* Tìm hiểu bài:

- HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính khổ thơ 1 và 2.

- HS đọc khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?- Ghi ý chính của khổ thơ còn lại.

- HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi.

- Ý nghĩa của bai thơ này nói lên điều gì?

- Ghi ý chính của bài.

* Đọc diễn cảm:

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.- HS đọc từng khổ thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.

- Nhận xét từng HS.

3. Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

- Dặn HS về nhà học bài.

+ Khổ 3 : Bè đi chiều ... bờ đê.

+ Khổ 4 : Ta nằm nghe... như bông.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Cho biết vẻ đẹp và sự thanh bình của dòng sông La.

- 2 HS nhắc lại.

- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Nói lên sức mạnh và tài trí của nhân dân Việt Nam.

+ 1 HS nhắc lại.

+ 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cũ ộc xây dựng quê hương đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù.

- 2 HS nhắc lại.

- HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc

- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.

+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.

- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.

+ HS cả lớp thực hiện.

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

TOÁN

QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS biết:

- Bước đầu biết qui đồng mẫu sồ hai phân số trong trường hợp đơn giản.

- GD HS tính tự giác trong học tập.

(19)

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập.

* Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.(BT 1).

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Khởi động:

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

- Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa.

- Ghi bảng ví dụ phân số 3

1

5

2

+ Làm thế nào để tìm được 2 phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 3

1

và một phân số bằng 5

2

? - Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số (một phần ba) nhân với 5 của phân số ( hai phần năm)

- Lấy 2 của phân số (hai phần năm) nhân với 3 của phân số (một phần ba).

- …

- Em có nhận xét gì về hai phân số mới tìm được?

- Kết luận phân số một phần ba và phân số hai phần năm có chung một mẫu số đó là số 15

- Ta nói phân số một phần ba và phân số hai phần năm đã được qui đồng mẫu số.

- Đưa ví dụ 2 hướng dẫn cách qui đồng một phân số

- Qui đồng : 4

1

8

1

8

2 2 4

2 1 4

1

x x

8

1

Yêu cầu đưa ra một số ví dụ về hai phân số để qui đồng mẫu số.

- Đưa ra một số phân số khác yêu cầu qui đồng

- Tổng hợp các ý kiến rút ra qui tắc về cách qui đồng mẫu số phân số.

- Giáo viên ghi bảng qui tắc.

- Hát

- HS lắng nghe.

- Cho hai phân số một phần hai và hai phần ba hãy qui đồng mẫu số hai phân số

+ HS lắng nghe.

- Thực hiện phép nhân theo hướng dẫn của giáo viên.

- Học sinh thực hiện : 1

3=1×5 3×5= 5

15 2

5=2×3 5×3= 6

15

- Phân số một phần ba bằng phân số năm phần mười lăm và phân số hai phần năm bằng phân số sáu phần 15.

Hai phân số này có cùng mẫu số là 15.

+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Lớp quan sát rút ra nhận xét : - Hai phân số này có mẫu số 8 của phân số 1 phần 8 chia hết mẫu số 4 của phân số 3 phần 4.

- Tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số như đã hướng dẫn.

- Dựa vào ví dụ trên để qui đồng mẫu số các phân số khác

- Nêu lên cách qui đồng hai phân số

(20)

- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc.

c) Luyện tập:

Bài 1 :

+ Gọi 1 em nêu đề bài. HS làm vào vở.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

- HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét bài học sinh.

Bài 2(Hs K-G)

+ Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở.

- Gọi một em lên bảng sửa bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh

*Qua bài tập này giúp em củng cố được điều gì ?

3) Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Hãy nêu qui đồng mẫu số các phân số?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.

* Học sinh nhắc lại 2 - 3 em

- Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.

- Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một em đọc. HS lên bảng sửa bài - HS khác nhận xét bài bạn.

- Củng cố về qui đồng mẫu số hai phân số.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 41: QUẢN LÍ THỜI GIAN BÀI 42: KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2019

TOÁN

QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Biết quy đồng mẫu số hai phân số.

- GD HS tính tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.

* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học.(BT1a,b; BT2a,b).

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Khởi động:

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

a) Giới thiệu bài:

- Hát

- HS lắng nghe.

(21)

b) Khai thác:

- HS nêu ví dụ sách giáo khoa.

- Ghi bảng ví dụ phân số 12

5 6 7va

+ Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về mối qh giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 x 2 = 12 hay 12 : 6

= 2 . Tức là 12 chia hết cho 6

+ Ta có thể chọn 12 là thừa số chung được không ?

- Hướng dẫn HS chỉ cần quy đồng phân số 6

7

bằng cách lấy cả tử số và mẫu số nhân với 2 để được phân số có cùng mẫu số là 12.

+ HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà trong đó có mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như thế nào ?

+ GV ghi nhận xét.

+ Gọi HS nhắc lại.

c) Luyện tập:

Bài 1a,b :

+ HS nêu đề bài, làm vào vở.

- HS lên bảng sửa bài.

- HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2a,b :

+ HS đọc đề bài, lớp làm vào vở.

- HS lên bảng làm bài.

- HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 :Hs K-G

3) Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân số trường hợp có một mẫu số của phân số nào đó là MSC?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Cho hai phân số 12

5 6 7va

hãy qui đồng mẫu số hai phân số.

+ Chọn 12 làm mẫu số chung được vì 12 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho12.

+ 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp.

7

6=7×2 6×2=14

12

+ Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta làm như sau :

+ Xác định mẫu số chung

+ Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

+ Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.

- Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- HS đọc. Tự làm vào vở.

- Một HS lên bảng làm bài.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- 2HS nêu.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

(22)

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngự trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục III).

- HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? Tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III).

- Rèn ngôn ngữ nói và viết.

II. Đồ dùng dạy học:

- Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét (mỗi câu 1 dòng)

- 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.

- Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào? Ở bài 1 (mỗi câu 1 dòng ) III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Khởi động:

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1:

- HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1.

- Thảo luận, sau đó phát biểu trước lớp.

+ Nhận xét.

Bài 2:

- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.

- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.

+ 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn khác nhau (chủ ngữ gạch bằng phấn màu đỏ; vị ngữ gạch bằng phấn màu trắng ) - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3 :

- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.

- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi.

- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ.

+ Nhận xét, chữa bài cho bạn Bài 3 :

Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?

+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên

- Hát.

- HS lắng nghe.

- Một HS đọc, trao đổi, thảo luận.

+ Phát biểu, các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào?

+ Một HS đọc, lớp đọc thầm.

+ Thực hiện làm vào vở.

+ 2 HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai thế nào? Bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.

- Nhận xét, bổ sung bai bạn làm trên bảng.

+ Đọc lại các câu kể:

- 1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch bằng chì vào SGK.

- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng

+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu.

(23)

hoạt động của người, con vật ( đồ vật, cây cối được nhân hoá )

Bài 4 :

- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.

- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.

- Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.

+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ.

+ Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?

c. Ghi nhớ:

- HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?

- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.

d. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Chia nhóm hoạt động, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về lời giải đúng.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài.

- HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 :

- HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

+ Trong tranh những ai đang làm gì?

- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt.

3. Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)

- Một HS đọc.

- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.

- HS lắng nghe.

+ Phát biểu theo ý hiểu.

- 2 HS đọc.

- Tiếp nối đọc câu mình đặt.

- 1 HS đọc.

- Hoạt động trong nhóm theo cặp.

- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.

- 1 HS đọc.

- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào SGK

- Nhận xét chữa bài trên bảng.

- 1 HS đọc.

+ Quan sát và trả lời câu hỏi.

- Tự làm bài.

- 3 - 5 HS trình bày.

- HS cả lớp

- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

TẬP LÀM VĂN

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

(24)

- Rèn tính cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:

- Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…

cần chữa chung trước lớp.

- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi chính (chính tả, dùng từ, câu...) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS )

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Khởi động:

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Nhận xét chung về kết quả làm bài:

- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( kiểm tra viết ) tuần 20

- Nêu nhận xét :

+ Những ưu điểm: VD xác định đúng đề bài (tả một đồ vật) kiểu bài (miêu tả) bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn + GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay,...

+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS.

- Thông báo điểm cụ thể (số điểm giỏi, khá trung bình và yếu)

+ GV trả bài cho từng HS.

Hướng dẫn hs trả bài.

a/ Hướng dẫn HS sửa lỗi:

+ Phát phiếu học tập cho từng HS - Giao việc cho từng em.

+ Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những chỗ mà cô chỉ lỗi trong bài

+ Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo từng loại (lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi

+ Yêu cầu đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi.

+ GV theo kiểm tra HS làm việc.

b/ Hướng dẫn sửa lỗi chung :

+ GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý ...

+ Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng.

+ GV chữa lại bài bằng phấn màu (nếu HS chữa sai )

Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn viết hay :

- GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài.

+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm

- Hát

- 4 HS đọc lại đề.

+ HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận xét

+ Nhận phiếu, lang nghe yêu cầu của GV.

+ HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu.

+ Đổi phiếu học tập cho nhau, soát lỗi.

+ Quan sát và sửa lỗi vào nháp.

+ 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng.

+ Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra nhưũng cái hay

(25)

cho bản thân.

3. Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Nhận xét tiết học.

- Những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại để bài viết tốt hơn.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

trong từng đoạn văn.

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Rèn ngôn ngữ nói và viết.

II. Đồ dùng dạy học:

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:

+ Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không?) + Cách kể (có mạch lạc không, rõ ràng không ? giọng điệu, cử chỉ )

+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

- HS sưu tầm các truyện có nd nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Khởi động:

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn kể chuyện;

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà em biết.

- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.

+ HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể:

Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?

+ Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ?

- Hãy kể cho bạn nghe.

- Hát

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

+ Tiếp nối nhau đọc.

+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể:

(26)

+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . * Kể trong nhóm:

- HS thực hành kể trong nhóm đôi.

GV đi hd những HS gặp khó khăn.

Gợi ý:

+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.

+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.

+ Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp trông thấy.

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

3. Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.

+ 1 HS đọc.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu

ĐIỀU CHỈNH...

...

Thứ bảy ngày 02 tháng 02 năm 2019 TOÁN

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.

- GD HS tính tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.

* Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.(BT1a, 2a, 4).

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Khởi động:

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:

Bài 1a:

+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng sửa bài.

- HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét bài học sinh.

Bài 2 a:

+ Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở.

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- Hát

- HS lắng nghe.

- 1 em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.

- Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một em đọc, tự làm vào vở.

- Một HS lên bảng làm bài.

(27)

- Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi)

+ Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào?

Bài 4 :

+ HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số 12

7

30

23

với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi một em lên bảng sửa bài.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn

3) Hoạt động vận dụng, sáng tạo:

- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- ...

+ 1 HS đọc.

+ HS thực hiện vào vở.

7

12= 7×5 12×5=35

60 23

30=23×2 30×2=44

40 + Nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

ĐIỀU

CHỈNH ...

...

...

TẬP LÀM VĂN

CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III);

biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).

- Kĩ năng quan sát, ghi chép.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả (phóng to nếu có điều kiện) - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình (nếu có) - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2 (phần nhận xét ) III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Khởi động:

2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :

b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 :

- HS đọc đề bài.

- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô"

- Bài này văn này có mấy đoạn?

+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ?

- Hát

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.

- Bài văn có 3 đoạn.

+ Trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu.

Đoạn Nội dung

(28)

- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng.

Bài 2 :

- GV treo bảng HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS đọc bài " Cây mai tứ quý "

+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh

+ Theo em về trình tự miêu tả trong bài " Cây

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức:- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng CT,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng CT,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng

- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo