• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

NS: 22 / 01 / 2019

NG: 25 / 01 / 2019 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1.Kĩ năng:- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

2. Kiến thức:- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

- Tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Trống đồng Đông Sơn.

- Gọi 2 HS đọc bài và TLCH SGK.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- HS xem tranh và trả lời câu hỏi.

+ Em biết gì về Trần Đại Nghĩa?

* Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu về sự nghiệp của con người tài năng này.

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Hướng dẫn luyện đọc.12’

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài.

- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.

+ Bài được chia làm mấy đoạn?

- HS hát.

2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất.

+ Trần Đại Nghĩa là một nhà khoa học trẻ có nhiều đóng góp trong việc chế tạo vũ khí. Ông sinh năm 1913 và mất năm 1997.

4 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Bài được chia làm 4 đoạn.

Đ.1: Từ đầu ...chế tạo vũ khí.

Đ.2: Năm 1946...của giặc.

Đ.3: Bên cạnh ...nhà nước Đ.4: Những cống hiến ... hết.

(2)

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài.10’

- H/dẫn HS tìm hiểu bài theo nhóm.

- Gọi đại diện nhóm trả lời.

Đoạn 1:

+ Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.

+ Ý chính đoạn 1 cho em biết điều gì?

Đoạn 2,3:

+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?

+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

+ Ý chính đoạn 2,3 cho em biết điều gì?

*Đoạn 4:

+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?

- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).

4 HS đọc n.tiếp đoạn lần1, luyện đọc từ khó.

4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi:

- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH : + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm

Quang Lễ,quê ở Vĩnh Long ,ông học trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1935 ông sang pháp học đại học ông theo học đồng thời cả ba ngành:kĩ sư cầu cống,kĩ sư điện,kĩ sư hàng

không.Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí . + Ý đ.1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa

học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.

- HS đọc thầm đoạn 2,3 và TLCH : + Ông cùng anh em chế tạo ra những

loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.

+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà.

Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật nhà nước.

+ Ý đ.2,3: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự

nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

+ HS đọc đoạn “Những cống hiến . . . hết”

+ Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được

(3)

+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy?

+ Ý chính đoạn 4 cho em biết điều gì?

+ Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét chốt ý đúng và ghi bảng nội dung bài.

3. Hướng dẫn đọc diễn cảm. 8’

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp.

- Ycầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn: "Năm 1946 … lô cốt của giặc"

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay nhất.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và chuẩn bị bài: Bè xuôi sông La.

tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.

+ Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng.

Ông yêu nước, tận tụy, hết lòng vì nước; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.

+ Ý đoạn 4: Nhà nước ta đánh giá rất cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa.

+ ND: Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

2 HS phân đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất.

TOÁN

TIẾT 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản. (trường hợp đơng giản)

2. Kĩ năng:- Cần làm các bài 1a, 2a HS trên chuẩn làm hết các bài tập 3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng học toán phân số.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Phân số bằng nhau.

- Gọi 2 HS lên làm BT3, lớp làm nháp.

a) 7550 10 3 b) 53 10 9 20 - GV nhận xét, đánh giá.

2 HS lên bảng làm BT3, lớp làm nháp.

a)

3 2 15 10 75

50 b)

20 12 15

9 10

6 5

3

- HS nhận xét.

(4)

B. Bài mới:

1. Gtb: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay ... 2’

2. Hoạt động:

HĐ 1:.Hoạt động cả lớp. 12’

* Thế nào là rút gọn phân số?

- Gọi HS nêu ví dụ SGK.

- Ghi bảng ví dụ phân số: 1015 + Tìm phân số bằng phân số

15 10

nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? - Yêu cầu so sánh hai phân số:

15 10

3 2

- Kết luận: Phân số 1510 đã được rút gọn thành phân số 32

* Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

- GV đưa tiếp ví dụ: rút gọn phân số:

7 6

+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số

7 6 đều chia hết?

- Yêu cầu rút gọn phân số này.

GV KL: Những phân số như vậy gọi là phân số tối giản.

- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về phân số tối giản?

- Tổng hợp các ý kiến HS gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số.

- GV ghi bảng qui tắc.

- Gọi 2 HS nhắc lại qui tắc.

HĐ 2:.* Luyện tập - Thực hành.

Bài 1: 10’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nhắc lại tên bài.

2 HS nêu lại ví dụ.

- Thực hiện phép chia để tìm thương.

3 2 5 5 : : 15 10 15

10

- Hai phân số 151032 có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau.

2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.

+ Phân số này không thể rút gọn được.

- HS tìm ra một số phân số tối giản.

100...

; 91 28

; 13 21

; 8 13

; 9 8 5

- HS nêu lên cách rút gọn phân số thành tiếng, lớp đọc thầm.

- HS viết qui tắc rút gọn phân số vào vở.

2 HS nhắc lại qui tắc.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm BT1a, mỗi HS rút

(5)

- Gọi HS lên bảng làm BT1a, mỗi HS rút gọn 1 phân số, cả lớp tự làm BT1b vào vở

a)

3 2 2 : 6

2 : 4 6

4 ;

2 3 4 : 8

4 : 12 8

12 ; 1525 2515::55 53

b)

2 1 5 : 10

5 : 5 10

5 ;

8 1 9 : 72

9 : 9 72

9 ; 3612 1236::33 124 124::44 31 - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Viết theo mẫu.5’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: (HSKG)3’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

3 12 27 72

54

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

+ Gọi 2 HS nêu cách rút gọn phân số?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.

gọn 1 phân số, cả lớp tự làm BT1b vào vở.

2

1 11 : 22

11 : 11 22

11 ;

5 18 2 : 10

2 : 36 10

36 ; 36753675::33 1225

1535 3515::55 73 ; 1004 1004::44 251 ; 30075 30075::2525 123 123::33 41

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- Những phân số tối giản là:

3 1

;

7 4 ;

73 72

- Những phân số rút gọn được là:

3 2 4:

12 4:8 12

8

;

6 5 6:36 6:30 36 30

- HS nhận xét, bổ sung.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

4

3 12

9 36 27 72 54

- HS nhận xét, bổ sung.

+ Hai HS nhắc lại...

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

2. Kĩ năng;- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

3. Thái độ:- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

II. GDKNS:

- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK đạo đức 4

(6)

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV nêu yêu cầu kiểm tra:

+ Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính trọng, biết ơn người lao động”

+ Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao động.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: “Lịch sự với mọi người”2’

2. Hướng dẫn các hoạt động

*Hoạt động 1:Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32) 10’

* Tìm hiểu truyện: Chuyện ở tiệm may.

- GV kể: Chuyện ở tiệm may

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang & bạn Hà trong câu chuyện trên?

+ Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? vì sao?

- GV nhận xét, đánh giá.

GV kết luận:

+ Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may …

+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.

+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.

- Phần ghi nhớ SGK.3’

* Hoạt động 2: TLN đôi (BT1- SGK/32) 6’

- GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.

Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao?

- Một số HS thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- Đọc và kể chuyện"Chuyện ở tiệm may", thảo luận câu hỏi 1, 2.

- Các nhóm làm việc.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- HS lắng nghe.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Những hành vi, việc làm nên làm: b, d.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(7)

- GV kết luận:

+ Các hành vi, việc làm b, d là đúng.

+ Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.

Bài 2:*Ý kiến đồng ý.6’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 3: TLN (BT 3- SGK/33)5’

Lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi.

* GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV chia 5 nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.

GV KL: Phép lịch sự khi giao tiếp:

+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.

+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.

+ Chào hỏi khi gặp gỡ.

+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.

+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.

+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.

+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.

+ Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , không vừa nhai , vừa nói.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- GD HS.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Ý kiến đồng ý: c, d.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói.

- HS nhóm khác nhận xét,bổ sung.

- HS theo dõi.

- HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- HS lắng nghe.

- HS lăng nghe và thực hiện

(8)

- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK và chuẩn bị tiếp theo.

KHOA HỌC

TIẾT 41: ÂM THANH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.

2. Kĩ năng: Hs làm được thí nghiệm về âm thanh 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chuẩn bị theo nhóm: + Ống bơ, thước, vài hòn sỏi.

+ Trống nhỏ, một ít vụn giấy.

+ Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược,…

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút):

+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ?

+ Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ?

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

*HĐ 1: Tìm hiểu các âm thanh xquanh 10’

- Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau:

+ Âm thanh do con người gây ra.

+ Âm thanh không phải do con người gây ra.

+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.

+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.

+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.

- GV: có rất nhiều âm thanh xung quanh

- HS trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS tự do phát biểu.

+ Âm thanh do con người gây ra:

tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng đánh trống, tiếng đàn, lắc ống bơ, mở sách, …

+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng sớm: tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng kẻng, tiếng chim hót, tiếng còi, xe cộ, …

+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày: tiếng nói, tiếng cười, tiếng loa đài, tiếng chim hót, tiếng xe cộ, … + Âm thanh thường nghe được vào ban đêm: tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn trùng kêu, …

- HS nghe.

(9)

ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát ra âm thanh.

* HĐ 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh. 10’

- Tổ chức cho HS hđộng trong nhóm 4 HS.

- Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược, … phát ra âm thanh.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm HS.

- Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình.

- GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ?

- GV chuyển hoạt động: Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh, chúng ta cùng làm thí nghiệm.

Ø HĐ 3: Khi nào vật phát ra âm thanh.10’

- GV: Các em đã tìm ra rất nhiều cách làm cho vật phát ra âm thanh. Âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm chung nào khi âm thanh phát ra hay không? Chúng ta cùng theo dõi thí nghiệm.

Ø Thí nghiệm 1:

- GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống.

- GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm. Nếu không đủ dụng cụ thì GV thực hiện trước lớp cho HS quan sát.

- GV ycầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao

- HS hoạt động nhóm 4.

- Mỗi HS nêu ra một cách và các thành viên thực hiện.

- HS các nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà HS chuẩn bị.

+ Cho hòn sỏi vào trong ống bơ và dúng tay lắc mạnh.

+ Dùng thước gõ vào thành ống bơ.

+ Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau.

+ Dùng kéo cắt 1 mẫu giấy.

+ Dùng lược chải tóc.

+ Dùng bút để mạnh lên bàn.

+ Cho bút vào hộp rồi cầm hộp lắc mạnh…

- HS trả lời:

+ Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng.

+ Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự va chạm với nhau.

- HS nghe.

- HS nghe.

- HS nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.

- Kiểm tra dụng cụ và làm theo nhóm.

- Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.

(10)

đổi trả lời câu hỏi:

+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống thì mặt trống như thế nào ? + Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không ? Các hạt gạo chuyển động như thế nào ?

+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào ?

+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì ?

ØThí nghiệm 2:

- GV phổ biến cách làm thí nghiệm:

Dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện tượng xảy ra, sau đó đặt tay lên dây đàn và cũng quan sát hiện tượng xảy ra.

- Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú.

+ Khi nói, em có cảm giác gì ?

+ Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản có điểm chung gì ?

+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt trống không rung, các hạt gạo không chuyển động.

+ Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên mặt trống, ta thấy mặt trống rung lên, các hạt gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống vị trí khác và trống kêu.

+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động mạnh hơn, trống kêu to hơn.

+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì mặt trống không rung và trống không kêu.

- Một số HS thực hiện bật dây đàn, sau đó lại đặt tay lên dây đàn như hướng dẫn.

- HS cả lớp quan sát và nêu hiện tượng:

+ Khi bật dây đàn thấy dây đàn rung và phát ra âm thanh.

+ Khi đặt tay lên dây đàn thì dây không rung nữa và âm thanh cũng mất.

- Cả lớp làm theo yêu cầu.

+ Khi nói, em thấy dây thanh quản ở cổ rung lên.

- Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản đều rung động.

- Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn. Khi ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Khi sự rung động ngừng cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi. Có những trường hợp sự rung động rất nhỏ mà ta không thể nhìn thấy trực tiếp như: 2 viên sỏi đập vào nhau, gõ tay lên mặt bàn, sự rung động của màng loa, … Nhưng tất cả mọi âm thanh phát ra đều do sự rung động của các vật.

4. Củng cố - dặn dò: 4’

- chơi trò chơi: Đoán tên âm thanh.

- GV phổ biến luật chơi:

+ Chia lớp thành 2 nhóm.

+ Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm thanh. Nhóm kia đoán xem

- HS tham gia trò chơi.

(11)

âm thanh đó do vật nào gây ra và đổi ngược lại

+ Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- GV nhận xét tiết học,

- Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.

- HS nghe.

NS: 22 / 01 / 2021

NG: 26 / 01 / 2021 Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Nhận biết được câu kể Ai thế nào?Tìm được chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

2. Kĩ năng:- Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh viết câu kể tự chọn theo các đề tài:

sức khoẻ ở BT2 - Nhận xét

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 12’

Bài 1, 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Y/cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu (Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn)

- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nxét, bổ sung.

* Các câu 3, 5, 7 là dạng câu kể Ai làm gì ?

+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm

- 3 HS lên bảng đặt câu.

- Hs lắng nghe

- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.

Câu Từ ngữ chỉ đặc

điểm tính chất 1. Bên đường cây

cối xanh um.

2. Nhà cửa thưa thớt dần

4. Chúng thật hiền lành

6. Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

xanh um.

thưa thớt dần hiền lành

trẻ và thật khoẻ mạnh.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Bên đường cây cối như thế nào ?

(12)

tính chất ta hỏi như thế nào ?

- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể.

- Y/cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn.

- Nxét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4, 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên bảng. Phát bút dạ cho các nhóm.Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu.

- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Hoạt động 2: Ghi nhớ:2’

- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào ?

* Hoạt động 3: Luyện tập:

Bài 1: 7’

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS chữa bài.

- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Căn nhà / trống vắng.

CN VN

- Anh Khoa / hồn nhiên , xới lởi.

CN VN

Bài 2: 9’

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho học sinh.

+ Nhà cửa thế nào ?

+ Chúng (đàn voi) thế nào ? + Anh (quản tượng) thế nào ?

- 2 HS thực hiện.

- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu:

Bài 4: Từ ngữ chỉ sự vật

được miêu tả

Bài 5: Đặt câu hỏi cho những từ ngữ đó.

1/ Bên đường cây cối xanh um.

2/ Nhà cửa thưa thớt dần.

4/ Chúng thật hiền lành.

6/ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

Bên đường cái gì xanh um ?

Cái gì thưa thớt dần?

Những con gì thật hiền lành ?

Ai trẻ và thật khoẻ mạnh ?

- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Tự do đặt câu.

+ Cô giáo em rất trẻ.

+ Con mèo nhà em có màu đen tuyền.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa.

- 1 HS chữa bài bạn trên bảng (nếu sai) - Rồi những người con / cũng lớn lên và lần

CN VN lượt lên đường.

- Anh Đức / lầm lì, ít nói.

CN VN

- Anh Tịnh / thì chững chạc, chu đáo.

CN VN + 1 HS đọc thành tiếng.

+ HS tự làm bài vào vở, 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài.

(13)

- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày.

VD:* Tổ em có 8 bạn. Tổ trưởng là bạn Phương Uyên. Phương Uyên rất thông minh . Bạn Linh thì dịu dàng xinh xắn. Bạn Dương nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Hoàng thì lẻm lỉnh, huyên thuyên suốt ngày. Hai bạn Gia Huy và Minh Huy là cầu thủ bóng đá của lớp. Ban Thương hát và bạn Điệp kể chuyện rất hay trong những tiết sinh hoạt. Tổ chúng em ai cũng vui vẽ, hòa đồng, lại là tổ có phong trào thi đua và học tập tốt nhất trong lớp. Em rất tự hào về tổ mình.

* Tổ em có 7 bạn. Tổ trưởng là bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Hoa thì dịu dàng xinh xắn. Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lm lỉnh, huyên thuyên suốt ngày

3. Củng cố – dặn dò: 4’

- Câu kể Ai thế nào? có những bộ phận nào?

- Nhận xét tiết học. - Dặn dò

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.

2. Kĩ năng:- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi điền hoàn chỉnh).

3. Thái độ: Hs cẩn thận, viết chữ sạch đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: 5’

Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.

- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm...

B. Bài mới:

1.GTB: Chuyện cổ tích về loài người.1’

2. HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe- viết.

*Hướng dẫn chính tả: 5’

- GV đọc khổ thơ.

+ Khổ thơ nói lên điều gì?

- GV nhận xét đánh giá.

*Hướng dẫn viết từ khó.

- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: sáng, rõ, lời ru, rộng,...

- GV nhận xét đánh giá.

2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp:

nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm...

- HS nhắc lại tên bài.

- HS theo dõi trong SGK.

+ 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS luyện viết các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,...

(14)

HĐ 2: Viết chính tả 15’

- GV HD HS cách trình bày.

- HS tự viết

- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- GV nhận xét 5 bài tại chỗ và đánh giá HĐ 3: Hoạt động nhóm

- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 2a: Điền vào chổ trống: r,d hoặc gi.5’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm bài tập.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 3:5’ Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi và tìm từ.

- Gọi 1 HS lên bảng viết những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò: 4’

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài: Nghe - viết: Sầu riêng.

- HS nghe.

- HS tự nhớ viết chính tả.

- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- HS lắng nghe.

Bài 2a:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài.

- HS trình bày kết quả bài làm:

Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường.

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

Bài 3:

1 HS nêu y/c bài tập.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.

1 HS lên bảng viết: dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn.

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

ĐỊA LÍ

TIẾT 21: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức- Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐBNB:

+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.

+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.

+ Chế biến lương thực.

2. Kĩ năng:- Biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và chế biến thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

3. Thái độ:- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.

(15)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- BĐ phân bố dân cư VN.

- Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?

- Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ?

- GV nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Ghi tựa 1’

2. Hướng dẫn các hoạt động:

- GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?

1.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:15’

- GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết:

- ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?

- Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?

- GV nhận xét, kết luận.

* Hoạt động nhóm:

+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ.

+ Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐBNBộ.

- GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . - ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.

2. Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét.

- HS quan sát BĐ.

- HS trả lời.

* Hoạt động cả lớp:

- Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.

+ Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.

- HS nhận xét, bổ sung.

HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau:

+ Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long, …

+ Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(16)

cả nước:15’

- GV giải thích từ thủy sản, hải sản.

- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý:

+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản?

+ Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.

+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu?

- Gv nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này.

- Giáo dục HS ý thức BVMT 3. Củng cố - Dặn dò: 4’

- GV cho HS đọc bài học trong khung.

- GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.

* Hoạt động nhóm: HS thảo luận.

+ Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

+ Cá, tôm…

+ Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lên điền vào bảng.

TOÁN

TIẾT 102: LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Rút gọn được phân số.

2. Kĩ năng:- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. Bài tập cần làm: 1, 2, 4.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các đồ dùng liên quan tiết học.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: 4’ Rút gọn phân số.

- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- Trong các phân số:

3 1 ;

7 4 ;

12

8 ; 3630 ; 7273 a) Phân số nào tối giản? Vì sao?

b) Phân số nào rút gon được? Hãy rút gọn phân số đó.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

2 HS lên bảng làm lại BT2, lớp làm nháp.

a) Những phân số tối giản là:

3 1

;

7 4 ;

73 72

b) Những phân số rút gọn được là:

3

2 4

: 12

4 : 8 12

8

;

6 5 6 : 36

6 : 30 36

30

Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước

Đất đai màu mỡ

Khí hậu nắng nóng

Ngưòi dân cần cù lao động

(17)

1.GTB: 1’

2.HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập. 10’

- GV nêu : "Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?"

- Nêu câu hỏi khi trả lời HS nhận biết được:

- Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là một số tự nhiên.

- "Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em.

Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?"

- Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số.

KL: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

HĐ 2: Thực hành.

Bài 1: Rút gọn các phân số.5’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- Rút gọn các phân số:

28 14;

50

25 ;128 ; 5481 - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: So sánh phân số.6’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- Trong: 3020 ; 98 ;

30

48 p.số nào bằng:

3 2

?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: Tương tự BT2 6’

-GV yêu cầu HS tự làm -GV nhận xét

Bài 4: Tính (theo mẫu).5’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS nhận xét ban.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS đọc ví dụ. có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu quả cam?

8 : 4 = 2 (quả cam)

- Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần, tức là 14 cái bánh. Sau 3 lần chia như thế, mỗi em được

4

3 cái bánh.

- HS theo dõi.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu BT.

4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

2 1 28 14

; 2

1 50 25

;

5

8 30

48

; 2

3 54 81

- HS nhận xét chữa bài.

Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT.

1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

3 2 12

8 30

20

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

- 1 HS làm bảng lớp

4 1 32 8 20

5 4 1 8 : 32

8 : 8 32 8

4 1 5 : 20

5 : 5 20

;5 3 1 50 : 150

50 : 50 150

50

Bài 4:

1 HS nêu yêu cầu BT.

+ Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5.

2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

b)

11 5 7

8 11

5 7

8

(18)

- GV nêu bài mẫu 32537572

+ Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm bài tập?

- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Gọi 2 HS nhắc lại cách rút gọn p/số.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số.

; c)

3 2 5 3 19

5 2 19

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

2 HS nhắc lại cách rút gọn phân số.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

LỊCH SỬ

TIẾT 21: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.

2. Kĩ năng: Biết lịch sử của dân tộc.

3. Thái độ. Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠU HỌC:

- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê (để gắn lên bảng).

- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức. - PHT của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?

- Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ?

- Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: 10’

Giới thiệu 1 số nét khái quát về nhà Lê:

- Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhà Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460-1497).

- GV nhận xét đánh giá.

- HS hát.

2 HS trả lời theo yêu cầu của GV.

+...

+...

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe và theo dõi về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý.

- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi

(19)

HĐ2: Hoạt động nhóm.10’

* Tổ chức cho các nhóm thảo luận theo PHTcâu hỏi sau:

+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?

+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?

+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?

- Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.

(GV treo sơ đồ lên bảng).

- GV nhận xét, kết luận.

HĐ3: Hoạt động cá nhân:10’

- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.

- GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định:

+ Luật H Đức bảo vệ quyền lợi của ai?

+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?

+ Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức?

GV: Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức vì chung đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò: 4’

- HS đọc lại nội dung bài SGK.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bài:

Trường học thời Hậu Lê.

GV đưa ra.

+ Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428 . lấy tên nước là Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long.

+ Để phân biệt với Triều Lê do Lê Hoàn thành lập ra từ thế kĩ thứ 10.

+… việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.

-HS theo dõi trả lời cá nhân.

-HS cả lớp nhận xét.

- Vua, nhà giàu, phụ nữ,..

- Đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên ở nước ta.

- Gọi là BĐ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội, đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới.

.

THỂ DỤC

TIẾT 41:

NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG BẰNG TAY”

A/ MỤC TIÊU

(20)

1. Kiến thức:

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

-Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.

- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, bóng, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện, dây nhảy.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yờu cầu giờ học

- Khởi động các khớp - Kiểm tra bài cũ : ĐHĐN

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a.Bài tập Rèn luyện tư thế cơ bản

*Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân Gv mô phỏng lại động tác: So dây, trao dây, quay dây

-Hướng dẫn HS bật nhảy không có dây

-Hướng dẫn HS nhảy có dây b.Trò chơi : Lăn bóng bằng tay

+ Chuẩn bị: - Kẻ 2 vạch chuẩn bị vfa xuất phát cách nhau 1.5m, cách vạch xuất phát 10m, đặt một vật làm đích hoặc cắm cờ, Mỗi đội một quả bóng rổ hoặc bóng đá số 4 hoặc số 5.

- Chia số HS trong lớp thành 2

30phút

Đội hình nhảy dây

(GV)

- Lần 1: Gv điều khiển các em tập - Lần 2: Thi đua giữa các hs với nhau.

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

(21)

– 4 đội, có số lượng người bằng nhau. Một đội tập hợp thành một hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát và thẳng hướng với một cờ đích.

+ Cách chơi:

Khi có lệnh, em số 1 của mỗi đội nhanh chóng di chuyển dùng tay lăn bóng về phía cờ đích. Khi qua cờ đích thì vòng quay lại và tiếp tục di chuyển lăn bóng trở về. Sau khi em số 1 thực hiện xong về đứng ở cuối hàng, em số 2 của các hàng thực hiện như em số 1. Cứ như vậy, đội nào xong trước, ít phạm quy, đội đó thắng.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 22 / 01 / 2021

NG: 27 / 01 / 2021 Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 42: BÈ XUÔI SÔNG LA

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng:- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

2. Kiến thức:- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài).

3. Thái độ: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước , thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.

* BVMT:

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(22)

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài

“Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ được học bài thơ "Bè xuôi sông La". Với bài thơ này, các em sẽ được biết vẻ đẹp của dòng sông La, mơ ước của những người chở bè gỗ về xuôi. 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. 12’

- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.

+ Bài thơ có mấy khổ?

- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.

- GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS.

Lần 1: GV chú ý sửa phát âm, ngắt nhịp.

Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ:

sông La, táu mật,muồng đen, lát chun, lát hoa , mươn mướt, lượn.

- Cho HS đọc theo nhóm.

- GV đọc mẫu bài, hướng dẫn cách đọc bài.

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’

+ Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?

+ Sông La đẹp như thế nào?

+ Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?

+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

+ Lắng nghe.

1 HS đọc lại toàn bài thơ.

+ Có 3 khổ thơ.

- HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.

- HS lắng nghe.

- HS hiểu nghĩa các từ.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.

- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1

+Dẻ cau, táu mật, muồng đen, trái đất, lát hun, lát hoa.

- 1 HS đọc khổ thơ 2

+ Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đe.

+ Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông.

Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên hình ảnh cụ thể, sống động.

1 HS đọc khổ thơ 3

+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai : những chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.

(23)

ngói hồng?

+ Hình ảnh "trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng " nói lên điều gì?

+ Bài thơ nói lên điều gì?

- GV viết nội dung lên bảng.

HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm và HTL.9’

- GV đọc mẫu.

- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ.

- GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS.

- Ycầu HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.

- GV cho các nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ trước lớp.

- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- ND của bài thơ này nói lên điều gì?

- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

- GD HS-BVMT:Cảm nhận cho HS thấy vẻ đẹp của sông La là vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

+ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.

2 HS nhắc lại.

2 HS nối tiếp đọc bài.

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.

- HS đọc nối tiếp.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc TL từng khổ thơ đã thuộc.

- HS nhận xét và tuyên dương bạn.

- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người VN.

KỂ CHUYỆN

TIẾT21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

Đề bài: Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặt biệt mà em biết.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặt biệt .

2.Kĩ năng:- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II GDKNS:

- Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin.

(24)

- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:

+ Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không ?) + Cách kể (có mạch lạc không, rõ ràng không ? giọng điệu, cử chỉ)

+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Cho HS kể lại truyện đã nghe, đã đọc về một người có tài

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hoạt động:

*Hoạt động 1: Hdẫn hs hiểu yc đề bài 10’

- Y/c hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

- Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.

- Yêu cầu hs giới thiệu nhân vật muốn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?

+ Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau?

- Dán bảng 2 phương án k/c theo gợi ý 3.

- Ycầu hs lập dàn ý cho bài kể, khen ngợi những hs đã chuẩn bị trước dàn ý ở nhà.

- Nhắc hs k/chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)

- GV nhận xét đánh giá.

* Hoạt động 2: Hs thực hành k/c 20’

GDKNS: - Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin.

Ra quyết định. Tư duy sáng tạo.

- GV tổ chức cho HS thi kể.

+ GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- 2 HS kể

- Hs lắng nghe

- Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặt biệt mà em biết.

- Đọc gợi ý.

- Giới thiệu người muốn kể.

- Đọc và lựa chọn 1 trong 2 gợi ý để thực hiện:

+ Kể một câu chuyện cụ thể có đầu, có cuối.

+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành chuyện)

- Lập dàn ý cho bài kể của mình.

5 HS thi kể, trao đổi về ý nghĩa truyện.

+ Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của bạn có người bạn là một cô gái chơi đàn pi-a-nô rất giỏi hãy không ? + Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy

chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay chưa ?

- HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn kể hay nhất.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng CT,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo