• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 (26/3/2018 – 30/3/2018) Soạn:19/3/2018

Giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 131:Luyện tập chung I. MỤC TIÊU : Giúp HS :

- KT: Rút gọn được phân số. Nhận biết được phân số bằng nhau.

- KN:Biết giải toán có lời văn liên quan đến phân số.

- TĐ: Gd HS vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.

II. ĐD DH :

Giáo viên : Phiếu bài tập .

Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 5.

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét bài làm của học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 1’

b) Luyện tập : 27’

Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Cho HS chỉ ra các phân số bằng nhau - Gọi 2 HS lên bảng giải bài

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét đánh giá học sinh . Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .

- Tìm phân số của một số . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 1em lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét đánh giá học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học .

+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời

- Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .

- HS tự thực hiện vào vở . 2 HS lên làm bài trên bảng . a/ Rút gọn các phân số :

25

30=25:5 30:5=5

6 9

15= 9 :3 15:3=3

5 10

12=10:2 12:2=5

6 6

10= 6:2 10:2=3

5

b/ Những phân số bằng nhau là : 3

5= 9 15= 6

105

6=25 30=10

12

+ Nhận xét bạn bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. lắng nghe hướng dẫn .

- Tự làm vào vở .

- 1 HS lên bảng giải bài . + HS nhận xét bài bạn .

(2)

- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II. .

--- TẬP ĐỌC

Tiết 53: Dù sao trái đất vẫn quay!

I. MỤC TIÊU :

- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: sửng sốt, tà thuyết, phản bảo, cổ vũ, lập tức, vẫn quay, giản, Ga - li - lê; Cô - pec - ních

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng chậm rải, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học . (trả lời được các câu hỏi SGK)

II. ĐD DH:

GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê .Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời . HS: SGK, vở,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH : 1. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "Ga-vrốt ngoài chiến luỹ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét và đánh giá HS.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 1’ GV giới thiệu ghi đề

b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc: 10’

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV phân đoạn đọc nối tiếp (3 đoạn) - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).

- Lần 1: - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Lần 2: Giải nghĩa từ khó.

- Lần 3: đọc trơn.

- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.

- Gọi HS đọc lại bài.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc

* Tìm hiểu bài: 10’

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?

+ GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt trời để HS thấy được ý kiến của Cô - péc - ních .

- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .

- Lớp lắng nghe .

- 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi

- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….phán bảo của chúa trời .

+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...gần bảy chục tuổi .

+ Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài - HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe

- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .

- Thời đó người ta cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao đều phải quay quanh Trái Đất và Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại : Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời .)

(3)

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 1 .

-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?

+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2 .

-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào ?

+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3 .

-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Truyện đọc trên nói lên điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài.

- Gọi HS nhắc lại .

* Đọc diễn cảm:

-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .

- Nhận xét về giọng đọc của HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

- Nhận xét, đánh giá học sinh.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.CB bài: Con sẻ

1. Sự chứng minh khoa học về Trái đất của Cô - péc - ních .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :

- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních .

+ Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời )

2. Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết quả nghiên cứu khoa học của Cô - péc - ních .

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .

+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :

3. Tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê .

* Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì để bảo vệ chân lí khoa học.

- 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung

- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc cả bài .

- HS cả lớp .

--- Soạn:19/3/2018

Giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 03 năm 2018 Kiểm tra định kì

( Đề và đáp án do nhà trường ra )

(4)

Luyện từ và câu Câu khiến I. MỤC TIÊU :

- HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến .

- HS nhận biết được câu khiến trong đoạn trích, bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô .

- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).

- GD HS luôn sử dụng câu đúng.

II. ĐD DH: -Giấy khổ to, bút dạ,viết câu khiến ở BT1 ( phần nhận xét ).

-Vở TV 4 và 4 băng giấy viết 4 đoạn văn ở BT1 ( luyện tập) III. CÁC HOẠT ĐÔNG DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:3’

-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ cùng nghĩa với từ " dũng cảm "

+ Gọi 1 HS lên bảng làm BT4.

- Nhận xét, kết luận và đánh giá HS 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đề:

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:12’

* Phần nhận xét:

Bài tập 1-2:

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.

Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV Kết luận về lời giải đúng

Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và ND HS tự đặt câu và làm vào vở .

- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lên bảng –mỗi em một câu văn và đọc câu văn của mình vừa viết.

Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết luận

*Phần ghi nhớ : c. Phần luyện tập : 15’

Bài 1: Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1

- HS trao đổi theo cặp và làm vở .

- GV dán 4 băng giấy –mỗi băng viết 1 đoạn văn – mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn .Gọi HS đọc các câu khiến đó .

-3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ hoặc tục ngữ có nội dung nói về chủ điểm " dũng cảm "

- Lắng nghe .

-1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời

Chốt lời giải đúng

+ Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! ...

+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm . -1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm - Tự viết vào vở

- HS trình bày – lớp nhận xét - HS đọc

- Hai ba HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK

- 4 HS đọc bài – lớp đọc thầm

- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.

Viết vào vở

- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét Đoạn a : - Hãy gọi ... vào cho ta ! Đoạn b:- Lần sau, khi ... chú ý nhé ! Đừng... boong tàu !

Đoạn c:- Nhà vua ...Long Vương !

(5)

Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài

-HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương

Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn .

HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả .

GV chốt ý – nhận xét 3.Củng cố – dặn dò :3’

Nhận xét tiết học – HS chưa hoàn thành về nhà làm .

-Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau : Cách đặt câu khiến.

Đoạn d:- Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre , mang về đây cho ta .

- HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của em .

+ Vào ngay !

+ Đừng có nhảy lên boong tàu ! HS đọc bài – lớp đọc thầm

HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.Viết vào vở

HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét -VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ !

- HS tự làm bài

- HS lắng nghe về thực hiện

--- BUỔI CHIỀU

Chính tả: (Nhớ – Viết) Bài thơ về tiểu đội xe không kính I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.

- HS làm đúng bài tập chính tả 2a, 3. Biết ghi nhớ trình bày đúng bài thơ.

- Gd HS rèn chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng.

II. ĐD DH :

GV: Bài tập 2a viết vào bảng phụ và viết ND BT3 a vào phiếu . III. CÁC HOẠT ĐÔNG DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ: 3’

- Gọi 1HS đọc cho 3hs viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con các TN bắt đầu l/n - Nhận xét chữ viết của HS .

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’ Ghi đề:

b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:21’

* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:

- Gọi HS mở SGK đọc các khổ thơ cuối bài thơ, và đọc yêu cầu của bài

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ

Chú ý những chữ dễ viết sai ( xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt,…)

* Hướng dẫn viết chính tả:

-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.

- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài

(6)

-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.

-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo thể thơ tự do, những chữ cần viết hoa .

* HS nhớ- viết chính tả:

* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:7’

- GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b hoặc BT do GV chọn để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương.

Bài 2:

a/. Gọi HS đọc yêu cầu. GV dán giấy viết lên bảng phụ

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .

- HS trình bày (tìm 3 trường hợp chỉ viết với s/ không viết viết x ; hoặc ngược lại ) ; tương tự với dấu hởi / dấu ngã . - Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc bài tập

Bài tập 3:

- GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ; xem tranh minh họa, làm vào phiếu - GV dán lên bảng các phiếu mời HS lên lên bảng thi đua làm bài.

GV nhân xét – chốt ý đúng.

3. Củng cố – dặn dò:3’

- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.

- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS trao đổi tìm từ khó.

- HS viết bảng con.

- HS nêu - HS viết bài

- HS đổi bài dò lỗi.

-1 HS đọc thành tiếng.

-1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới lớp làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.

a/ trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh …..

b/ trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa, xõa, xoan, xoang …

c/ Trường hợp không viết với dấu ngã : ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh ….

d/ không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi, cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn,…

- 1 HS đọc thành tiếng.

-1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.

- Chữa bài (nếu sai).

a/ sa mạc – xen kẽ b/ đáy biển – thũng lũng . - HS về thực hiện

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

1 KT: Giúp hs ôn tập lại về rút gọn phân số và các phép tính với phân số.

2. KN: Vận dụng kiến thức đã học làm đúng, nhanh các bài tập.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bút dạ.

(7)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Y/c hs nêu lại cách rút gọn phân số.

- y/c hs nhận xét câu trả lời của bạn.

- Nhận xét.

2. Luyện tập(28’) Bài 1:

- Y/c hs đọc đề bài

Viết số thích hợp vào ô trống:

a)

1

2 = 4 = 8 = 16 = 32

b)

2

3= 6 = 12 = 18 = 36 - Y/c hs tự làm bài vào vở.

- Y/c lần lượt đọc bài làm của mình.

- Y/c hs nx bài làm của bạn

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

a)

1 2 =

2 4 =

4

8 =

8

16 =

16 32

b)

2 3=

4

6 =

8

12 =

12

18 =

24 36

Bài 2:

- Y/c hs đọc đề bài.

a) Rút gọn các phân số

6 9;

28 8 ;

35 15;

63 12;

10 15;

8 12

b) Trong những phân số trên có những phân số nào bằng nhau?

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Y/c hs nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

- Nhận xét.

6 9 =

2

3

28 8 =

7

2

35 15 =

7 3 63

12 =

21

4

10 15 =

2

3

8 12 =

2 3

b) Trong những phân số trên có những phân số nào bằng là:

- 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi

- Hs đọc đề bài

- Hs làm bài tập

- Hs đọc bài làm của mình - Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs đọc đề bài

- Hs quan sát và trả lời.

- 2 hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét bài làm của bạn

(8)

6 9 =

8 12 =

10 15

Bài 3:

- Y/c hs đọc đề bài:

Điền phép tính và kết quả vào chỗ chấm:

- Y/c hs chia nhóm 2 và hoàn thành bài tập vào bảng nhóm.

- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Y/c hs nhận xét bài làm của các nhóm.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

a) Số kẹo của mỗi loại là: 10 cái kẹo b) Số kạo mỗi loại bằng:

1

4 phần tổng số kẹo.

Bài 4:

- Y/c hs đọc đề bài

- Y/c hs tự làm bài vào vở.

- Y/c hs đọc kết quả bài làm của mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét và đưa ra bài làm đúng:

Bài giải:

Lần thứ nhất lấy đi số lít dầu là:

75 x

2

3 = 50 ( l)

Lần thứ hai lấy đi số lít dầu là:

50 x

2

5 = 20 ( l)

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

75 - ( 50 + 20) = 5 ( l) Đáp số: 5 lít 3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Y/c hs ôn lại kiến thức cũ.

- Chuẩn bị cho tiết học sau

- Hs đọc đề bài

- Hs chia nhóm và làm bài tập - Hs trình bày kết quả

- Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs đọc đề bài - Hs làm bài vào vở

- Hs đọc bài làm của mình - Hs nhận xét bài làm của bạn.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Soạn:19/3/2018

Giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 03 năm 2018 Toán:

Tiết 133: Hình thoi I. MỤC TIÊU:

- HS nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.

- HS vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập

- Gd HS có ý thức tốt trong giờ học, áp dụng trong thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ :

(9)

- GV: SGK ;

4 thanh trong bộ l ắp ghép m ô hình kĩ thuật c ủa GV, một số hình: hình vuông ; hình chữ nhật; hình tứ giác; hình bình hành, hình thoi ...bảng phụ vẽ sẵn một số hình như SGK

- HS : Giấy kẻ ô vuông, ê ke, kéo, SGK , …4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép hình .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ : 5’

- Yêu cầu HS làm lại bài 3, 4 tiết toán trước

- Kiểm tra VBT của HS.

- Nhận xét đánh giá.

2 .Bài mới : 2.Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : 1’- Ghi đầu bài . b.Hình thành biểu tượng hình thoi:

10’

GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông

B

A C

D Hình thoi

-Yêu cầu HS Q/S hình và nhận xét : - Giới thiệu và nhận biết đặc điểm của hình thoi ABCD

- Cạnh AB song song với cạnh DC - Cạnh AD song song với cạnh BC - AB= DC = AD = BC

Yêu cầu HS nêu – Rút ra kết luận :

* Hình Thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau . - Gọi HS nêu ví dụ một số đồ vật có dạng hình bình hành và nhận biết một số hình vẽ trên bảng phụ .

b/ Thực hành: 16’

* Bài 1: Quan sát nhận biết và nêu hình thoi ở BT1 .

-Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi - GV hướng dẫn mẫu

- 2 HS làm bài 3.

- 1 HS làm bài 4.

- HS nhận xét.

- Học sinh nhắc lại đầu bài.

- HS quan sát hình, ghép hình trên giấy Làm theo mẫu

- HS trả lời – lớp nhận xét.

- HS chỉ vào hình ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thoi .

- Vài HS nhắc lại Kết luận SGK

- HS nêu VD .

- HS nhắc lại quy tắc.

- 2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở – HS nhận xét.

Đáp án : Hình 1 và hình 3 ( hình thoi) Hình 2 ( hình chữ nhật )

(10)

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét.

* Bài 2:

- Gọi HS đọc đề toán.giúp hs nhận biết thêm một số đặc điểm của hình thoi . - Bài toán cho biết gì? và hỏi gì ? - Hướng dẫn HS nêu . - Y/C HS giải bài toán.

- GV nhận xét, sửa chữa.

Nhận xét : Hình thoi có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường .

* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV hướng dẫn mẫu, giúp HS nhận dạng hình thoi thông qua hoạt động gấp và cắt hình -Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò : 3’

- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.

- Về nhà xem lại bài.

- Chuẩn bị bài : Luyện tập -NX tiết học.

- HS đọc đề toán.

- Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.

- HS xác định đường chéo của hình thoi nêu kết quả .

-1 HS lên bảng giải-

– HS khác nhận xét.

B

A C

D - HS đọc bài tập.

- 2 HS lên bảng trình bày sản phẩm - Lớp làm vào vở.

- HS khác nhận xét.

- Hai HS nêu nội dung.

- HS lắng nghe.

--- Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

- Kể lại câu chuyện (doạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện).

*TT.HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sãng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước.

II. ĐD DH:

HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

A. Bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS lên bảng kể nối tiếp, 1 HS kể toàn truyện và nêu ý nghĩa truyện '' Những chú bé không chết''

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

- Kể chuyện và trả lời.

(11)

1. Giới thiệu bài.

- Kiểm tra về sưu tầm truyện của HS.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. HĐ1 : 5’-Tìm hiểu đề

- Gọi HS đọc đề- GV ghi đề lên bảng - GV phân tích đề, gạch dưới từ ngữ:

lòng dũng cảm, đã nghe, đã đọc.

- Gọi 4 HS đọc gợi ý - GV gợi ý cho HS rõ đề.

b. HĐ2 : 15’ Kể chuyện trong nhóm.

- Gv chia nhóm: mỗi nhóm 6 HS và y/ c kể chuỵện và nói ý nghĩa câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe.

- GV giúp đỡ HS còn lúng túng.

c. HĐ3 : 10’ Thi kể chuyện trước lớp:

- Gọi HS lên kể chuỵen trước lớp.

Khuyến khích HS khác đặt câu hỏi về nội dung chuyện, ý nghĩa câu chuyện.

- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.

3. Củng cố- dặn dò: 2’

- Hệ thống lại ND bài học - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị tiết sau.

- HS nối tiếp đọc đề.

- 4 HS đọc nối tiếp gợi ý.

- HS lắng nghe.

- 6 HS tạo thành nhóm kể cho nhau nghe.

- 5 HS kể và trả lời câu hỏi các bạn đặt ra.

--- Tập đọc

Con Sẻ I.MỤC TIÊU:

- HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xã thân cứu sẻ con của sẻ già. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Gd HS luôn yêu thương người mẹ.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

HS: SGK, vở, đọc trước bài trên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : 3’

- Gọi 2-3 HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi : Lòng dũng cảm của Cô-péc-níc và Ga –li- lê thể hiện ở chỗ nào ?

- Nhận xét đánh giá HS.

- 2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK .

(12)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’ Treo tranh giới thiệu nội dung bài học .- ghi đầu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc: 10’

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV phân đoạn đọc nối tiếp

- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Cho HS luyện đọc nhóm đôi, sau đó đọc thể hiện lại bài

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

* Tìm hiểu bài: 10’

-Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì ?

+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ?

+ Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây xuống đất để cứu con được miêu tả như thế nào?

+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì ? + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?

- Quan sát và lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.

- HS lắng nghe

- 3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

Đoạn 1: từ đầu ….tổ xuống

Đoạn 2-3:.Tiếp đến ... xuống đất (sẻ già đối đầu với chó săn )

Đoạn 4-5: đoạn còn lại ( sự ngương mộ của tác giả trước sẻ già )

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi1.HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét

+ Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non .

+ Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại.

+ Con sẻ già lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết, nhảy hai, ba bước về cái mõm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con,… . + Đó là sức mạnh tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên .

+ Vì hành động củac con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người phải cảm phục .

+ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già .

(13)

- HS nêu ý chính của bài .

* Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

- Nhận xét về giọng đọc của HS . - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

- Nhận xét đánh giá học sinh.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân câu chuyện trên.

+ 3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc

- 2-3 HS đọc thành tiếng.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3-5 HS thi đọc diễn cảm .

- HS cả lớp .

--- BUỔI CHIỀU

Thực hành Tiếng việt LUYỆN TẬP TIẾT 1 I.MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS về câu khiến II. ĐD DH: Bảng phụ viết bài tập 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Â.KTBC

B. Bài mới

1 Giới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài 1. Gạch chân 7 câu khiến trong các chuỗi câu sau.

- Gọi HS đọc YC và ND bài tập.

- YC HS làm bài cỏ nhân.

- Gọi HS chữa bài - NX chốt KT Bài2:

- Gọi HS đọc YC bài tập

- YC HS làm bài, gọi HS lên bảng chữa bài - NX, chốt bài làm đúng.

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- 2 em

- cả lớp làm bài - 4 em

- 1em

- 7 HS lần lượt lên bảng chữa.

- NX bài của các bạn

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

(14)

1. KT: Củng cố cho HS về câu khiến, cách tạo câu khiến, đặt câu khiến theo tình huống cho trước.

2. KN: Vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC(5’)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài 1’

b. Luyện tập 31’

Bài 1: Gạch chân 7 câu khiến trong các chuỗi câu sau:

- Gọi HS đọc YC bài tập

- Yc HS làm bài, gọi HS lên bảng chữa bài - Nx, chốt bài làm đúng.

Bài 2: Đặt câu khiến - Gọi HS đọc YC bài tập

- Yc HS làm bài, gọi HS lên bảng chữa bài - Nx, chốt bài làm đúng.

Bài 3: Đặt câu khiến theo tình huống cho trước.

- Gọi HS đọc YC bài tập

- Yc HS làm bài, gọi HS lên bảng chữa bài - Nx, chốt bài làm đúng.

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs suy nghĩ làm bài.

- 2 hs đọc yêu cầu.

- cả lớp làm bài

- 2 hs lên bảng làm bài.

- 1hs.

- HS lần lượt lên bảng chữa.

- NX bài của các bạn.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Thực hành Toán

TOÁN TIẾT 2 I.MỤC TIÊU

1. KT: Giúp hs ôn tập lại về hình thoi và cách tính diện tích hình thoi.

2. KN: Biết vận dụng vào làm bài tập.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Y/c hs nêu thế nào là hình thoi và cách tính diện tích hình thoi.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét và đánh giá học sinh.

2. Luyện tập(28’)

- 1 hs lên bảng trả lời - Hs nhận xét

(15)

Bài 1:

- Y/c hs đọc đề bài:

- Gv hướng dẫn : Tô màu đỏ vào hình thoi, tô màu xanh vào hình chữ nhật:

Bài 2:

- Y/c hs đọc đề bài:

Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng:

a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

b) Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

c) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của đường chéo.

Bài 3:

- Y/c hs đọc đề bài:Tính diện tích của hình thoi

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét .

Giải:

a) Diện tích hình thoi ABCD là:

5 2 2 x

= 5 ( cm2) Đáp số: 5 cm2

b) Diện tích hình thoi MNPQ là:

4 6 2 x

= 12 ( cm2)

- Hs đọc đề bài

- Hs tự tô màu theo yêu cầu

- Hs đọc đề bài

- Hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs đọc đề bài

- Hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét bài làm của bạn

(16)

Đáp số: 12 cm2 Bài 4:

- Y/c hs đọc đề bài:

Tính diện tích hình thoi, biết độ dài các đường chéo là 14cm và 8cm

- Y/c hs chia nhóm 2 và làm bài tập.

- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm của mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

Giải:

Diện tích hình thoi là:

14 8 2

x

= 56 ( cm2) Đáp số: 56 cm2 3. Củng cố, dặn dò(2’) - Y/c hs ôn lại kiến thức cũ.

- Chuẩn bị cho tiết học sau

- Hs đọc đề bài

- Hs chia nhóm và làm bài tập

- Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Soạn: 20/3/2018

Giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 03 năm 2018 Toán:

T134: Diện tích hình thoi I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Biết cách tình diện tích hình thoi

- Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập.

- Gd HS có ý thức tốt trong tiết học, áp dụng trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Một số các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK HS : SGK, bút chì; giấy kẻ ô vuông, thước, ê ke và kéo … III. ĐD DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ : 3’

- Yêu cầu HS vẽ một số hình thoi và nêu đặc điểm của hình thoi

- Kiểm tra VBT của HS.

- Nhận xét đánh giá.

2 .Bài mới : 2.Bài mới :

a/ Giới thiệu bài: 1’- Ghi đầu bài . b/ Tìm hiểu bài:10’

+ Vẽ lên bảng hình thoi ABCD .

- Chúng ta hãy tính diện tích hình thoi . + Cho HS quan sát và kẻ được hai

- HS thực hiện yêu cầu . - 2 HS trả lời .

- Học sinh nhận xét bài bạn .

- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.

- Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi tên và nhận biết về hai đường chéo của hình thoi ABCD .

+ Thực hành cắt theo đường chéo hình thoi sau đó ghép thành hình chữ nhật

(17)

đường chéo hình thoi, hướng dẫn HS cắt theo đường chéo để tạo thành 4hình tam giác vuông và ghép lại ( như hình vẽ SGK) để có hình chữ nhật ACNM . + Gợi ý để HS nhận xét và so sánh diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành .

+ Yêu cầu nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thoi

+ GV kết luận và ghi quy tắc và công thức diện tích hình thoi lên bảng . + Nếu gọi diện tích hình thoi là S . - Đường chéo thứ nhất là m .

- Đường chéo thứ hai là n . + Ta có công thức :

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc . c) Luyện tập :18’

Bài 1:-Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài

+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng .

+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi

- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài làm học sinh .

- Qua bài tập này giúp em cc điều gì ? Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi hs các dự kiện và yêu cầu đề bài + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .

- Gọi 2HS lên bảng làm.

- Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3: Gọi học sinh nêu đề bài . + GV vẽ hình như SGK lên bảng .

+ Gợi ý HS : - Tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật .

-Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi 1 em lên bảng tính . - Giáo viên nhận xét . 3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài.

ACNM.

+ Hình chữ nhật ACNM có diện tích bằng diện tích hình thoi ABCD .

+ Tính diện tích hình chữ nhật ACNM là

Suy ra cách tính diện tích hình thoi ABCD là :

+ Qui tắc : Diện tích hình thoi bằng tích độ dài của hai đường chéo chia cho 2 .

- 2 HS nêu lại qui tắc và công thức , lớp đọc thầm .

+ 1 HS đọc thành tiếng .

- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở .

+ 3 HS lên bảng làm . a/ Diện tích hình thoi : 3 x 4 : 2 = 6 (cm 2 ) b/ Diện tích hình thoi :

7 x 4 : 2 = 14 (cm 2) + Cách tính diện tích hình thoi .

1 HS đọc thành tiếng . a/ Diện tích hình thoi là

5 x 20 : 2 = 50 ( dm 2) b/ Đổi : 4 m = 40 dm .

-Diện tích hình thoi là :

40 x 15 : 2 = 300 (dm 2) + Nhận xét bài bạn .

-1 em đọc đề bài . - Vẽ hình vào vở .

+ Lắng nghe GV hướng dẫn . Lớp làm bài vào vở .

-1 HS làm bài trên bảng .

- Học sinh nhắc lại nội dung bài.

S = m x n 2

(18)

--- Tập làm văn:

Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU:

- HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.

- HS viết bài nghiêm túc, đúng với yêu cầu của đề bài văn.

- Gd HS có ý thức tốt trong giờ kiểm tra.

II. ĐD DH:

GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối : - Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây .

-Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .

- Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây .

HS: Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ :3’

- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài miêu tả cây cối

- Nhận xét chung.

+ Ghi điểm từng học sinh 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục đích yêu cầu bài học Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối .

b.Hướng dẫn gợi ý đề bài : 5’

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - lớp theo dõi

- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả

- HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà mình thích

c. Thực hành viết: 23’

Hãy tả lại một cái cây mà em có dịp quan sát.

- Yêu cầu HS đọc lại gợi ý - HS viết bài

- Thu, chấm 1 số bài , nhận xét 3. Củng cố – dặn dò:3’

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét chung về bài làm của HS

- 2 HS nêu

- 1HS đọc thành tiếng - HS lớp theo dõi . + 2 hS trình bày dàn ý

- HS đọc thầm đề bài

+ HS Suy nghĩ và làm bài vào vở

+ HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra .

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên

---

(19)

Luyện từ và câu:

Cách đặt câu khiến I. MỤC TIÊU: -Giúp HS:

- Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ)

- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4)

- Rèn cho HS kĩ năng đặt câu.

-Gd HS biết vận dụng đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.

II. CHUẨN BỊ: ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: 3’

- 1 HS nêu lại ND cần ghi nhớ trong bài câu khiến, đặt 1 câu khiến

- 1 HS đọc 3 câu khiến tìm được trong Sách TV hoặc Toán .

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’

* Phần nhận xét

Bài tập 1 Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nd.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, hường dẫn hs chuyển câu kể Nhà vua hoàn kiếm lại cho Long vương thành câu khiến theo 4 cách nêu SGK

- HS làm bài và phát biểu ý kiến . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV Kết luận về lời giải đúng.

- Phần ghi nhớ: Hai ba HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK

2 HS lấy ví dụ minh họa .

* Phần luyện tập : 16’

Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của BT1

- HS trao đổi theo cặp phối hợp với ND SGK

- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu

Lắng nghe .

- 2 HS đọc thành tiếng

- Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời

Chốt lời giải đúng Cách 1:

Nhà vua

hãy (nên, phải , đừng, chớ )

hoàn

gươm lại cho long vương Cách 2:

Nhà vua hoàn gươm lại cho Long vương

đi ./ thôi ./

nào Cách 3:

Xin/

mong

nhà vua hoàn kiếm cho long vương

Cách 4: GV cho hs đọc lại nguyên văn câu kể trên, chuyển câu đó thành câu khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến

- HS đọc - HS lấy ví dụ

- 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm

(20)

- GV phát giấy mời hs viết 1 câu kể trong BT1

- HS nối tiếp đọc kết quả chuyển thành câu khiến .

- GV cùng HS nhận xét

– Mời 4 HS làm bài trên băng giấy dán kết quả lên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng GV nhận xét

Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài

- HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương ( tương tự BT1)

Lưu ý HS đặt câu đúng với tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp. GV phát phiếu để - 3 HS làm bài – HS cả lớp làm vở.

- GV khen ngợi những HS đặt câu đúng .

Bài 3 - 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn .

- HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả .

- GV chốt ý – nhận xét

3.Củng cố – dặn dò : 3’

- Nhận xét tiết học – HS chưa hoàn thành về nhà làm .

- Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau .

- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào phiếu

- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét Gọi ý:

Câu kể: Nam đi học.

Thanh đi lao động.

Câu khiến: Nam đi hoc đi ! Nam phải đi học ! Nam hãy đi học đi!

Nam chớ đi hoc !

Thanh phải đi lao động ! - HS đọc bài – lớp đọc thầm

- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.

Viết vào vở

- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét VD :

a/Với bạn: Ngân cho tớ mượn bút của bạn với!

b/ Với bố của bạn: Thưa bác, bác cho phép cháunói chuyện với bạn Giang ạ !

c/ Với chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ !

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, thực hiện tương tự BT trên

Câu khiến Cách thêm

Tình huống - Hãy giúp

mình giải bài tập này với !

Hãy ở trước ĐT

Em không giải được bài toán khó, nhờ bạn hướng dẫn cách giải Chúng ta

cùng đi học nào !

Đi,nà o ở sau ĐT

Em rủ các bạn cùng làm một việc gì đó Xin mẹ

cho con đến nhà bạn Ngân

Xin.

mong trước CN

Xin người lớn cho phép làm việc gì đó.

Thể hiện

mong muốn điều gì đó tốt đẹp

(21)

- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu --- ---

Soạn:20/3/2018

Giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 03 năm 2018 TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. Tính được diện tích của hình thoi

- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi - Gd HS có ý thức học tốt toán, áp dụng trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

GV và HS: Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu . Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .

Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, ê ke và kéo . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà

- Chấm tập hai bàn tổ 2.

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :

- Hình thoi có đặc điểm gì ? - Nhận xét từng học sinh . 2.Bài mới

a) Giới thiệu bài: 1 ’GV ghi dề b) Thực hành :27’

* Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài .

+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .

+ GV nhắc HS phải đổi về cùng đơn vị đo trước khi thực hiện phép tính .

- Nhận xét bài làm học sinh .

-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?

*Bài 2 :

-Yêu cầu học sinh nêu đề bài + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên bảng làm.

-1 HS làm bài trên bảng . - 2 HS trả lời .

- Học sinh nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu -1 HS đọc thành tiếng .

- Cho biết số đo đường chéo - Tính diện tích hình thoi .

Giải :

a/ Diện tích hình thoi là : 19 x 12 : 2 = 144 (cm 2) b/ Đổi : 7dm = 70 cm . Diện tích hình thoi là : 30 x 70 : 2 = 1050 (cm 2) + Nhận xét bì bạn .

- Củng cố tính diện tích hình thoi . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài .

Giải :

a/ Diện mảnh kiếng là :

14 x 10 : 2 = 70 (cm 2) Đáp số : 70 cm 2 + Nhận xét bổ sung bài bạn

(22)

- Nhận xét bài làm học sinh .

* Bài 3:

- Gọi học sinh nêu đề bài .

+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng . + Gợi ý HS :

- Suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác để tạo thành hình thoi .

- Tính diện tích hình thoi theo công thức

- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở . - Gọi 1 em lên bảng tính .

- Giáo viên nhận xét học sinh .

* Bài 4:

- Gọi học sinh nêu đề bài .

+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng . + Gợi ý HS :

- Quan sát hình suy nghĩ và gấp theo từng bước như hình vẽ .

+ Yêu cầu HS thực hành gấp trên giấy . - Mời 1 HS lên thao tác gấp trên bảng . - Nhận xét đánh giá HS.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài.

-1 HS đọc thành tiếng . + HS tự làm vào vở .

+ 1 HS lên ghép các hình tam giác tạo thành hình thoi trên bảng từ .

- Sau đó tính diện tích hình thoi . a/ Ghép hình .

2cm

3cm

b/ Diện tích hình thoi là:

(3 x 2) x (2 x 2) : 2 = 24 (cm 2) Đáp số: 24 cm2

- Nhận xét bổ sung bài bạn - 1 HS đọc thành tiếng .

+ Lắng nghe GV hướng dẫn.

- Lớp thực hành gấp và so sánh.

- 1 HS lên bảng gấp .

- HS cả lớp quan sát bạn nhận xét sản phẩm của bạn .

- Học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

--- Tập làm văn

Trả bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

- HS có kĩ năng nhận xét sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.

- Nhận thức được những cái hay trong các bài được thầy, cô khen .

(23)

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung .

- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi ( về chính tả, dùng từ, câu,...) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS )

Lỗi chỉnh tả lỗi sửa lỗi III. Hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. GV hướng dẫn HS chữa lỗi : - GV viết đề bài kiểm tra lên bảng . + Nhận xét về kết quả làm bài . - Nêu những ưu điểm chính :

- VD: xác định được yêu cầu của đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên HS

+ Những thiếu sót hạn chế :

- Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS.

+ Thông báo điểm cụ thể . - Trả bài cho từng HS .

2. Hướng dẫn HS chữa bài:

- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi . - Phát phiếu học tập cho từng HS . - Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài .

- Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại .

- Yêu cầu HS đổi vở và phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi .

- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.

+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:

- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp .

+ Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi . - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .

+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp

+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình . + Yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài của mình viết lại .

- 2 HS đọc lại đề bài .

+ Lắng nghe GV .

- 2 HS đứng tại chỗ đọc những chỗ giáo viên chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm vào phiếu .

+ Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở cho nhau để soát lại lỗi.

- Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi, HS ở lớp chữa trên nháp.

+ Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng .

- Lắng nghe .

+ Trao đổi trong nhóm để tìm cái hay có trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà mình nên học tập .

+ Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật hay .

Lỗi dùng từ lỗi sửa lỗi

(24)

3.Củng cố – dặn dò:3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà những em viết chưa đạt viết lại cho hay hơn rồi nộp lại cho GV .

- Dặn HS học thuộc các bài tập đọc HTL chuẩn bị cho bài đọc trong tuần ôn tập giữa kì II.

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên

--- ---

--- SINH HOẠT TUẦN 27

PHẦN I. KĨ NĂNG SỐNG : Bài 7. MỤC TIÊU CỦA TÔI ( Tiết 2) PHẦN II. SH TUẦN 27 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 28

I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ:

- Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.

- Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.

- Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.

*Ưu điểm:

- Tham gia viết chữ đẹp cấp thị xã: Nguyễn Hà Linh ( Nhì); Nguyễn Hải Nam ( Ba)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

* Tồn tại:

………

………

………

………

………

………

………...

II.KẾ HOẠCH TUẦN 28:

- Vừa học mới vừa ôn tập kiến thức cũ để chuẩn bị kiểm tra GHKII 2 môn Toán và Tiếng Việt.

- Tiếp tục chăm sóc 4 chậu cây đã trồng đầu xuân Mậu Tuất.

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

(25)

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp ăn ngủ bán trú.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong

*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn