• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn: ...

Ngày giảng: Thứ hai,...

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS Rút gọn được phân số.

- Nhận biết được phân số bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3.

3. Thái độ:

- HS Yêu thích môn học, rèn tính toán cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: Vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: 4’

- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của HS.

- Nhận xét, đánh giá chung.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn hs luyện tập: 28’

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS thực hiện từng yêu cầu của bài tập, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.

- Cùng HS nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng rút gọn p/s và tìm p/s bằng nhau Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm và gọi 1 HS lên bảng trình bày.

- Hợp tác cùng GV.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm vào vở

- Lần lượt nêu ý kiến của mình.

a. Rút gọn các phân số:

25 25 : 5 5 30 30 : 56 9 9 : 3 3 15 15 : 3 5 10 10 : 2 5 12 12 : 2 6 6 6 : 2 3 10 10 : 2 5

b. Phân số bằng nhau là:

3 9 6

5 15 10 5 25 10

630 12

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Thực hiện theo nhóm đôi. 1 HS

(2)

- Cùng HS nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng tìm phân số của một số Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS thực hiện nhóm 4.

- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.

- Cùng HS nhận xét, đánh giá.

C giải bài toán có lời văn liên quan đến tìm p/s của một số

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học

lên bảng giải:

Bài giải

a. 3 tổ chiếm số phần số học sinh của lớp là:

4 3.

b. Số HS của 3 tổ là:

32 x 4

3 = 24 (bạn)

Đáp số:

4

3; 24 bạn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS thực hiện theo nhóm 4.

- Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả:

Giải

Quãng đường anh Hải đã đi:

15 2 10

x3 ( km)

Quãng đường anh Hải còn phải đi:

15 – 10 = 5 ( km) Đáp số: 5 km - Lắng nghe và thực hiện.

--- TẬP ĐỌC

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY!

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

3. Thái độ

- HS Yêu thích môn học.

(3)

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị, - Lắng nghe tích cực;

- Quản lý thời gian;

Hợp tác.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc, tranh - HS: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: 3’

- Gọi HS đọc truyện theo cách phân vai và nêu nội dung bài đọc tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. HD luyện đọc: 10’

- Gợi ý HS chia đoạn.

- HDHS đọc đúng: Cô-péc-ních, Ga-li- lê,…

- HDHS giải nghĩa từ: thiên văn học, tà thuyết, chân lí, …

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc 3. HD tìm hiểu bài: 15’

- Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?

+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?

+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?

- 4 HS đọc theo cách phân vai.

- Hs nhận xét

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

-1 HS khá, giỏi đọc cả bài.

- 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu...chúa trời

+ Đoạn 2: Tiếp theo ...gần bảy chục tuổi

+ Đoạn 3: Phần còn lại

- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài lần 1.

- Luyện đọc cá nhân.

- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài lần 2.

- Lắng nghe, đọc chú giải SGK.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo.

- Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.

- Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.

+ Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan

(4)

- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga- li-lê thể hiện ở chỗ nào?

- Giảng bài: Cô-péc-ních và Ga-li-lê đã dũng cảm nói lên chân lí khoa học dù điều đó đã đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ và sẽ nguy hại đến tính mạnh. Vì khi đó Giáo hội là cơ quan có quyền sinh sát đối với mọi người dân.

Ga-li-lê đã trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.

- Nêu nội dung của bài?

4. HD đọc diễn cảm: 8’

- Gọi HS đọc lại 3 đoạn của bài.

- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm giọng đọc toàn bài, những từ cần nhấn giọng.

- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn.

+ Gọi HS đọc.

+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi.

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

+ Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nội dung bài nói lên điều gì?

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.

- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm thánh cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Nội dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

- 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài.

- Toàn bài đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của 2 nhà khoa học

- Lắng nghe, đọc thầm theo.

- 2 HS đọc to trước lớp.

- Đọc diễn cảm trong nhóm đôi.

- Vài HS thi đọc trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn.

- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học

- Lắng nghe, thực hiện.

TOÁN

(5)

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II

******************************************************

CHÍNH TẢ (nhớ - viết)

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể loại tự do và trình bày các khổ thơ.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a; 3a.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, nắn nót cho HS.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kỹ năng lắng nghe tích cực;

- Kỹ năng quản lý thời gian;

- Kỹ năng hợp tác

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a/b.

- HS: Vở chính tả, VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: 3’

- Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: lung linh, giữ gìn, nhường nhịn, rung rinh.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS nhớ-viết: 20’

- Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính

- Yêu cầu HS nhìn sách giáo khoa tìm các từ khó viết và nêu cách trình bày.

- Đọc từng từ cho HS viết bảng lớp, bảng con: xoa, đột ngột, buồng lái, mưa tuôn, mưa xối, ướt áo.

- Bài thơ được trình bày thế nào?

- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,…

- Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ - tự viết bài

- Yêu cầu HS soát lại bài.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc thuộc lòng trước lớp.

- Thực hiện theo HD của GV. Nối tiếp nhau nêu: xoa, đột ngột, buồng lái, mưa tuôn, mưa xối, ướt áo.

- Lần lượt viết từng từ vào bảng lớp, bảng con.

- Viết thẳng cột từ trên xuống, hết mỗi khổ cách 1 dòng.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Tự viết bài.

(6)

- Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.

- Nhận xét, chữa lỗi.

3. HD HS làm bài tập chính tả: 10’

Bài 2a:

- Các em hãy tìm 3 trường hợp chỉ viết với S, không viết với X, 3 trường hợp chỉ viết với X, không viết với S.

- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4.

- Gọi các nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.

Bài tập 3a:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS xem tranh và tự làm bài gạch những tiếng viết sai chính tả.

- Dán lên bảng 3 băng giấy, gọi HS lên bảng thi làm bài.

- Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh.

- Yêu cầu HS nhận xét: chính tả, phát âm.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài

- Đọc lại và nhớ thông tin thú vị ở BT3.

Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Tự soát bài.

- Đổi vở cho nhau để kiểm tra.

- Lắng nghe và sửa sai.

- Làm bài trong nhóm 4.

- Trình bày kết quả:

* Chỉ viết với S: sai, sếu, sim, sò, soát, sườn, sửu, sáu, sấm, sỡ, suy, suyễn, sẽ, sụa, sòng, sóng, sọt, sứa, sảng,...

* Chỉ viết với X: xí, xị, xoan, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xỉn, xếch, xệch, xoà, xõa, xem, xéo, xóm, xồm, xổm,...

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài.

- 3 HS lên bảng thi làm bài.

- HS đọc bài của mình trước lớp.

- Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.

a. sa mạc, xen kẽ

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe và thực hiện.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng: - HS Nhận biết câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).

- HS học tốt tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT 2, mục III) đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).

3. Thái độ: - HS Yêu thích môn học.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thong tin;

- Kỹ năng hợp tác;

- Kỹ năng quản lý thời gian;

- Kỹ năng lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DAY- HỌC : - GV: Bảng phụ.

- HS: VBT

(7)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC (5’ )

- Gọi HS đọc thuộc lòng các thành ngữ ở chủ điểm dũng cảm và giải thích 1 thành ngữ mà em thích.

- Gọi HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng một trong các thành ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy- học bài mới 1. Giới thiệu bài:

2. Phần nhận xét: 12’

Bài 1, 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS đọc câu in nghiêng.

- Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?

- Cuối câu in nghiêng có dấu gì?

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 4 HS lên bảng viết câu mà mình tưởng tượng như đang nói bạn cho mượn vở, những HS ở dưới lớp tập nói với nhau.

- Nhìn vào các câu bạn đặt trên bảng, các em hãy cho biết câu khiến dùng để làm gì?

- Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?

Kết luận: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả người khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm.

* Chú ý: Đặt dấu chấm ở cuối câu khi đó là lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng.

+ Đặt dấu chấn than cuối câu khi đó là lời đề nghị, yêu cầu mạnh mẽ (có các từ hãy, đừng, chớ, nên, phải... đứng trước động từ trong câu), hoặc có hô ngữ ở đầu câu; có từ nhé, thôi, nào,..ở cuối câu.

- 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!

- Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.

- Cuối câu có dấu chấm than.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 4 HS lên bảng viết và đọc câu của mình:

+ Cho mình mượn quyển vở của bạn!

+ Làm ơn, cho mình mượng cây bút chì!

+ Nga ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn đi!

+ Cho mình mượn quyển vở của bạn với.

- Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,.. của người nói, người viết với người khác.

- Cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(8)

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/88.

3. Luyện tập: 18’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các em đọc thầm lại các đoạn văn và xác định các câu khiến trong từng đoạn.

- Yêu cầu HS đọc câu khiến trong từng đoạn văn.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs làm việc nhóm 4

- Gọi các nhóm dán phiếu và đọc các câu khiến, các nhóm khác nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em phải chú ý đến đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn, là bạn cùng lứa tuổi, với anh, chi, cha mẹ, với thầy cô giáo.

- Gọi HS đọc các câu khiến mình đặt được.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ.

- Viết vào vở 5 câu khiến. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học .

- Vài HS đọc to trước lớp.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài

- Lần lượt nêu trước lớp:

a. Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!

b. Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!Đừng có nhảy lên boong tàu!

c. Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!

d. Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe, làm bài trong nhóm 4 - Dán phiếu và trình bày

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe, tự làm bài.

- Lần lượt đọc câu khiến mình đặt:

+ Cho mình mượn bút chì một lát nhé!

+ Bạn đi nhanh lên đi!

+ Anh cho em mượn chiếc xe bin này một chút nhé!

+ Chị giảng cho em bài toán này nhé!

+ Em xin phép cô cho em vào lớp.

- Lắng nghe, thực hiện.

(9)

Ngày soạn : ...

Ngày giảng : thứ tư,...

TẬP ĐỌC CON SẺ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng:

- HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với nội dung; bước đầu nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

3. Thái độ:

- HS Yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kỹ năng thể hiện sự cảm thông;

- Kỹ năng ra quyết định;

- Kỹ năng lắng nghe tích cực;

- Kỹ năng làm chủ bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

- HS: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 3’

- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:

+ Lòng dũng cảm của Cô-Péc-níc và Ga- li-lê thể hiện ở chỗ nào?

+ Bài văn nói lên điều gì?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và mô tả những gì vẽ trong bức tranh.

- Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy lòng dũng cảm của một con chim sẻ bé bỏng mà khiến một con người cũng phải kính cẩn nghiêng mình trước nó. Câu chuyện cảm động như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài Con sẻ.

2. Hướng dẫn hs luyện đọc: 10’

- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.

- Gợi ý HS chia đoạn.

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Lắng nghe và điều chỉnh.

- Tranh vẽ một con chó to đang đứng khựng lại trước cảnh chon chim mẹ xù lông, xòe cánh bảo vệ con chim non.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Lắng nghe và đọc thầm theo.

- 5 HS đọc 5 đoạn của bài.

+ Đoạn 1: Từ đầu...tổ xuống.

+ Đoạn 2: tiếp theo...con chó.

(10)

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 1.

- HDHS đọc đúng: rít lên, tuyệt vọng, mõm, khản đặc.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 2.

- HDHS giải nghĩa từ: tuồng như, khản đặc, bối rối, kính cẩn,…

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 HS đọc cả bài.

- Gv đọc toàn bài 3. Tìm hiểu bài: 14’

- Trên đường đi, con chó thấy gì?

- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi?

- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?

- Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu: Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì?

- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?

4. HD đọc diễn cảm: 8’

- Gọi 5 HS đọc lại 5 đoạn của bài

- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm giọng đọc toàn bài, các từ ngữ cần nhấn giọng trong bài.

- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn.

+ đoạn 3: tiếp theo...xuống đất.

+ Đoạn 4: tiếp theo...thán phục.

+ Đoạn 5: phần còn lại.

- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 1.

- Luyện đọc cá nhân.

- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 2.

- Lắng nghe, đọc chú giải SGK.

- Luyện theo cặp.

- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.

- Con chó đánh hơi thất một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.

- Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại.

- Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; nhảy hai, ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con...

- Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.

- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục.

- 5 HS đọc lại 5 đoạn của bài.

- Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Lắng nghe, đọc thầm theo.

(11)

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Bài văn nói lên điều gì?

GV: Tình mẹ thương con là tình cảm thiêng liêng cao cả, rất đáng trân trọng.

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.

- Luyện đọc theo cặp.

- Vài HS thi đọc trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn.

- Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

--- KỂ CHUYỆN

ÔN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (GT: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-HS Kể lại câu chuyện (doạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.

2. Kĩ năng:

-HS Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện).

3. Thái độ:

-HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn đề bài Kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

Gọi HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi về ý nghĩa của truyện.

- Nhận xét, đánh giá hs.

B. Dạy-học bài mới:(28’) 1) Giới thiệu bài:

2) HD HS kể chuyện

a) HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc .

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4

- GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện

- 2 hs thực hiện theo yêu cầu

- Lắng nghe

- 1HS đọc đề bài.

- Theo dõi.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc.

- Lắng nghe.

- Nối tiếp nhau giới thiệu

(12)

ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó.

- Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.

b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Các em hãy kể những câu chuyện của mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn những câu hỏi về nội dung truyện.

*Ví dụ: HS kể chuyện hỏi:

+ Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? Tại sao?

+ Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện?

+ Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc động nhất?

+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì?

- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia.

- Nhận xét tiết học.

+ Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em nhỏ.

- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Vài HS thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

* HS nghe kể hỏi:

+ Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này?

+ Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyện này?

+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn có làm như vậy không? Vì sao?

+ Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này?

- Nhận xét

- Lắng nghe, thực hiện

--- TOÁN

HÌNH THOI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.

2. Kĩ năng:

- HS tìm được hình thoi và một số đặc điểm của nó. Bài tập cần làm bài 1, bài 2.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs có ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 SGK

- HS: Chuẩn bị giếy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm; thước kẻ; ê ke; kéo.

(13)

+ Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi

III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: 3’

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1’

- Hãy kể tên các hình mà em đã được học?

- Tiết toán hôm nay, các em làm quen với một hình mới, đó là hình thoi.

2. Hình thành biểu tượng về hình thoi:

6’

- Các em dùng các thanh nhựa để lắp ghép thành một hình vuông.

- Dùng mô hình mình vừa lắp ghép, các em đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy.

- GV vẽ hình vuông lên bảng.

- GV xô lệch hình vuông để được hình mới và vẽ hình này lên bảng (yêu cầu HS làm theo).

- Giới thiệu: Hình vừa được tạo từ hình vuông là được gọi là hình thoi.

- Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo lên giấy và vẽ.

- GV vẽ trên bảng lớp.

- Đặt tên hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi: Đây là hình gì?

3. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi: 6’

- Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng.

+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi?

+ Các em hãy dùng thước đo độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau?

- Bạn nào có thể cho cả lớp biết hình thoi có những đặc điểm nào?

- GV ghi bảng như SGK.

- Gọi HS lên bảng chỉ vào hình và nói

- Hợp tác cùng GV.

- Hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác, hình bình hành,...

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS thực hành lắp ghép hình vuông.

- Thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình.

- Quan sát.

- Theo dõi, thực hiện theo.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Thực hành vẽ hình thoi bằng mô hình.

- Quan sát, nhận xét.

- Đây là hình thoi.

- Quan sát hình thoi trên bảng.

- AB//DC; BC//AD.

- HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình thoi và trả lời: Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau.

- Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau.

- 1 HS thực hiện theo yêu cầu của

(14)

những đặc điểm của hình thoi.

4. Luyện tập-thực hành: 18’

Bài 1:

- Treo bảng phụ có vẽ các hình như BT1 và hỏi:

+ Hình nào là hình thoi?

+ Hình nào là hình chữ nhật ?

-Yêu cầu hs nêu đặc điểm của hình thoi.

C kĩ năng nhận biết hình thoi Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs thực hành, kiểm tra.

- Gv theo dõi nhận xét

C về đặc điểm hai đường chéo của hình thoi

Bài 3: (dành cho HS học tốt).

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gv thực hiện mẫu.

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.

- Yêu cầu HS lấy tờ giấy đã chuẩn bị để thực hiện gấp và cắt tờ giấy để tạo thành hình thoi.

- Tuyên dương các HS gấp nhanh và đẹp.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nêu đặc điểm của hình thoi ?

- Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau?

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.

GV.

- Quan sát, trả lời câu hỏi:

- Hình 1,3 là hình thoi.

- Hình 2,4,5 là hình chữ nhật

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Hs làm việc theo cặp

+ Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.

+ Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Theo dõi GV thực hiện mẫu.

- 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.

- Thực hành gấp và cắt tờ giấy để tạo thành hình thoi.

- Hình có hai cặp cạnh song và bốn cạnh bằng nhau.

- Hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Ngày soạn : ………

Ngày giảng : Thứ năm,………..

TẬP LÀM VĂN

MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS thực hành viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK .

2. Kĩ năng: HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK .

(15)

- Bài viết đủ ba phần ( mở bài – thân bài – kết bài ). Diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên , rõ ràng .

3. Thái độ: - HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS chuẩn bị một số ảnh một số cây cối - Bút - giấy kiểm tra .

- Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật - Mở bài: + Giới thiệu bao quát cây cối .

- Thân bài: + Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.

- Kết bài: + Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 3’

- GV nêu mục đích yêu cầu bài học - Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối .

b. Hướng dẫn gợi ý đề bài : 30’

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -lớp theo dõi

- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả

- HS đọc thầm 4 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà mình thích

+ Đề 1 : Hãy tả một cây có bóng mát + Đề 2 : Hãy tả một cây ăn quả + Đề 3 : Hãy tả một cây hoa

+ Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc vườn rau

- GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước khi viết hoặc tham khảo bài viết trước và làm vào giấy kiểm tra .

GV thu chấm nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

Nhận xét chung về bài làm của HS - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn của mình và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe

- 1HS đọc thành tiếng - HS lớp theo dõi . + 2 hS trình bày dàn ý - HS dọc thầm đề bài

+HS Suy nghĩ và làm bài vào vở kiểm tra hoặc giấy kiểm tra .

1-2 HS đọc bài làm của mình – nhận xét

- HS nghe

---

(16)

TOÁN

DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS Biết tính diện tích hình thoi.

2. Kĩ năng:

- HS tính diện tích hình thoi. Bài tập cần làm: Bài 1a; 2.

3. Thái độ:

- HS Có ý thức học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 3’

- Nêu đặc điểm của hình thoi?

- Hãy nêu đặc điểm hai đường chéo của hình thoi ?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

2. Hình thành công thức tính diện tích hình thoi: 12’

- Đưa miếng bìa hình thoi chuẩn bị, nêu:

Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n.

Tính diện tích của hình thoi.

- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật.

- Vậy ta cắt theo 2 đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC.

- Đính hình thoi ban đầu, các hình đã cắt và ghép lại hình chữ nhật lên bảng.

- Chỉ vào hình và hỏi: Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC như thế nào với nhau?

- Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua tính diện tích hình chữ nhật.

- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu

- Diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào?

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- Lắng nghe.

- HS suy nghĩ và phát biểu.

- Theo dõi.

- Diện tích hai hình bằng nhau.

- Nêu: AC=m; AM=

2 n

- m x

2 n

(17)

- Ghi bảng: Diện tích hình chữ nhật MNCA là m x

2

n mà m x

2 2

mxn n

- m và n là gì của hình thoi?

- Vậy ta tính diện tích hình thoi bằng cách nào?

Kết luận và ghi bảng: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

- Ta có công thức: S =

2 mxn. 3. Thực hành: 18’

Bài 1a: Tính diện tích hình thoi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở

- Gv theo dõi nhận xét.

C kĩ năng tính diện tích hình thoi Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Đọc lần lượt từng câu, yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, bảng nhóm.

- Gọi HS nêu cách tính diện tích ở câu b C kĩ năng tính diện tích hình thoi Bài 3: (dành cho HS học tốt)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Để xác định được câu nào đúng, câu nào sai chúng ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật sau đó nêu kết quả trước lớp.

- Cùng HS nhận xét câu trả lời của HS.

C kĩ năng so sánh diện tích HCN và hình thoi

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào?

- Về nhà học thuộc công thức tính diện tích hình thoi. Có thể làm thêm các bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Theo dõi.

- Là độ dài hai đường chéo của hình thoi

- Bằng cách lấy tích độ dài 2 đường chéo chia cho 2.

- Lắng nghe, theo dõi, vài HS nhắc lại.

- 1 HS nêu trước lớp.

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

a. 6 cm2;

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Thực hiện trên bảng lớp, bảng nhóm.

a. 50dm2;

- ta đổi 4m = 40 dm rồi thực hiện tính diện tích. b, 300 (dm ) - 1 HS nêu yêu cầu

- Chúng ta phải tính diện tích của hình thoi và hình chữ nhật sau đó so sánh.

- HS làm bài.

Diện tích hình thoi là:

2 x 5 : 2 = 5 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật là:

2 x 5 = 10 (cm2)

- Diện tích hình thoi bằng

2 1diện tích hình chữ nhật. Vậy câu b là câu đúng.

- Ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

- Lắng gnhe và thực hiện.

(18)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng:

- HS Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); biết đầu đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).

- HS học tốt nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT 4).

3. Thái độ

- HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 HS làm BT1 (phần nhận xét)-chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: 3’

- Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?

- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu khiến

- Gọi HS ở lớp dưới đọc đoạn văn có sử dụng câu khiến.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Phần nhận xét: 12’

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Động từ trong câu: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương là từ nào?

- Hãy thêm một từ thích hợp vào trước động từ để câu kể trên thành câu khiến?

- Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối câu để câu trên thành câu khiến?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Dán 3 băng giấy, gọi HS lên bảng thực hiện, sau đó đọc câu khiến vừa chuyển với giọng, phù hợp.

- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu:

+ Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,... của người nói, người viết với người khác. Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu chấm.

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Là từ “hoàn”.

- Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương!

- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi.

- HS làm bài.

- Vài HS lên bảng làm bài.

+ Nhà vua (hãy, nên, phải) hoàn gươm

(19)

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Chú ý: Với những yêu cầu, đề nghị mạnh có dùng hãy, đứng, chớ ở đầu câu, cuối câu nên dùng dấu chấm than.

Với những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm.

- Có những cách nào để đặt câu khiến?

Kết luận: Ghi nhớ SGK/93.

3. Luyện tập: 18’

Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập.

- Yêu cầu hs làm việc nhóm đôi - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả.

- Gọi 4 nhóm làm bài trên phiếu dán kết quả và trình bày.

Câu kể + Nam đi học.

+ Thanh đi lao động.

+ Ngân chăm chỉ học.

+Giang phấn đấu học giỏi.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi HS trình bày, sau đó mời 3 em làm bài trên phiếu dán kết quả và trình bày.

a. Với bạn.

b. Với bố của bạn.

lại cho Long Vương!

+ Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi (thôi, nào).

+ Xin (mong) nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

+ Thêm các từ: hãy, đừng chớ, nên, phải vào trước động từ.

+ Thêm các từ: lên, đi, nào,...vào cuối câu.

+ Thêm các từ đề nghị, xin, mong vào đầu câu.

- Vài HS đọc lại.

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Lắng nghe, làm bài theo nhóm đôi.

- Nối tiếp nhau đọc kết quả - Dán phiếu và trình bày.

Câu khiến - Nam đi học đi!

- Nam phải đi học!

- Nam hãy đi học đi!

- Nam đi học nào!

+ Thanh phải đi lao động!

+ Thanh nên đi lao động.

+ Thanh đi lao động thôi nào!

+ Xin Thanh hãy đi lao động!

- Ngân phải chăm chỉ lên!

- Ngân hãy chăm chỉ nào!

- Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn.

+ Giang phải phấn đấu học giỏi!

+ Giang hãy phấn đấu học giỏi lên!

+ Giang cần phấn đấu học giỏi.

+ Mong Giang phấn đấu học giỏi.

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Hs làm bài

- Lần lượt trình bày:

+ Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!

+ Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé!

- Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!

(20)

c. Với một chú.

Bài 3, 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.

- Các em hãy trao đổi, làm bài theo nhóm đôi.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp (lần lượt từ yêu cầu, sau đó nhận xét).

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Có những cách nào để đặt câu khiến?

- Về nhà viết 5 câu khiến vào Vở bài tập, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!

+ Nhờ chú chỉ dùm cháu nhà bạn Oanh ạ!

+ Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu.

- 1 HS đọc.

- Trao đổi, làm bài theo nhóm đôi.

- Lần lượt trình bày 3-5 HS theo cách a.

sau khi nêu câu của mình thì nêu luôn trường hợp sử dụng.

- 1 HS trả lời.

- Lắng nghe, thực hiện.

Ngày soạn: ………..

Ngày giảng: Thứ sáu,……….

TẬP LÀM VĂN

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của giáo viên.

2. Kĩ năng:

- HS Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.

3. Thái độ

- HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung

- Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định tổ chức: 1’

- Kiểm tra sĩ số HS hát đầu giờ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên

- Hát tập thể.

- Lắng nghe.

(21)

bảng.

2. Nhận xét chung về bài làm của HS:

10’

- Ưu điểm: Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Xác định đúng đề bài, bài làm đủ 3 phần. Diễn đạt câu, ý tốt , một số bài có sự sáng tạo khi tả, hình thức trình bày đúng, sạch sẽ.

- Hạn chế: Viết chính tả sai nhiều, dùng từ chưa chính xác, đặt câu chưa đúng, sử dụng dấu câu không phù hợp, không sử dụng dấu câu cả bài.

- Trả bài cho HS.

3. HD chữa bài: 12’

- HD từng HS chữa lỗi.

- Phát phiếu cho HS

- Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót.

- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc - HD chữa lỗi chung.

- Chép các lỗi định chữa trên bảng lớp Chính tả:

Câu:

- Gọi HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.

- Cùng HS nhận xét, chữa lại cho đúng.

4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay: 12’

- Đọc những bài văn hay của một số HS.

- Cùng HS trao đổi, nhận xét để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn.

- Yêu cầu HS chọn đoạn văn trong bài làm của mình để viết lại.

- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.

4. Củng cố, dặn dò: 2’

- Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt).

Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Mỗi em đọc lời phê của GV, đọc những chỗ lỗi trong bài; viết vào phiếu học tập và sửa lỗi.

- Trao đổi cùng bạn bên cạnh - Theo dõi.

- Nhận bài, kiểm tra lỗi.

- Lắng nghe và sửa lỗi.

- Cả lớp tự chữa trên nháp.

- Thực hiện nhóm đôi.

- HS chép bài chữa vào vở.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Trao đổi, nhận xét.

- Thực hiện.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và thực hiện.

(22)

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.

2. Kĩ năng:

- HS Tính được diện tích hình thoi.

- Bài tập cần làm bài 1a (giảm tải bài 1b), bài 2, bài 4.

3. Thái độ

- HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: Vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 4’

- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm sao?

- Tính diện tích hình thoi biết: độ dài 2 đường chéo là 4cm và 7cm.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

2. HD luyện tập: 29’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm trên bảng lớp, vở nháp.

- Nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng tính diện tích hình thoi Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.

C kĩ năng tính diện tích hình thoi Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các em suy nghĩ để tìm cách xếp bốn hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của

- HS lên trả lời câu hỏi và thực hiện tính.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Thực hiện trên bảng lớp, vở nháp:

19 x 12 : 2 = 114 (cm2).

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm bài.

Diện tích miếng kính là:

14 x 10 : 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe và tự làm bài.

- 1 HS lên bảng thực hiện Đường chéo AC dài là:

(23)

hình thoi. Sau đó các em tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết.

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng

C kĩ năng ghép hình tam giác vuông thành hình thoi rồi tính diện tích Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các em thực hành gấp giấy như HD trong SGK.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào?

- Về nàh hoàn thiện các bài tập. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học

2 + 2 = 4 (cm) Đường chéo BD dài là:

3 + 3 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là:

4 x 6 : 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Thực hành gấp giấy tạo hình.

- 1 HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- SINH HOẠT TUẦN 27

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

2. Kĩ năng:

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua 3. Thái độ:

- Giáo dục thông qua giờ sinh hoạt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Những ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức.

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

B. Tiến hành sinh hoạt:

1. Nêu yêu cầu giờ học.

2. Đánh giá tình hình trong tuần:

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

* ưu điểm:

- Nề nếp: Duy trì tốt nề nếp đi học đều, ôn bài 10 phút và đọc báo đội

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

(24)

- Học tập:

+ Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài :

+ Tích cực hưởng ứng thi đua giành nhiều hoa điểm tốt và xây dựng nhiều đôi bạn cùng tiến :

- LĐVS: Thực hiện tốt lao động theo điều động, vệ sinh cá nhân

- Hoạt động khác: Thực hiện tốt

* Một số hạn chế:

- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng 3. Phương hướng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt, đảm bảo chuyên cần

- Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3

+ Tham gia “Ngày hội các trò chơi dân gian”

+ Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị thi GKII 4. Kết thúc sinh hoạt:

- Học sinh hát tập thể một bài.

- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau.

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo