• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 12 Ngày soạn: 19.11.2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh.

- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để làm bài tập: bài 1 (dòng 1); bài 2: a, b (dòng 1); Bài 4 (chỉ tính chu vi)

- GD hs yêu thích môn học

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động khởi động ( 4) Tính: 26 x 36 28 x 12 - Gv nhận xét

- Kết nối bài mới

2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: (7’) HĐ cá nhân

- GV nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài( có thể GV làm mẫu 1 bài)

135 x ( 20 + 3)

= 135 x 20 + 135 x 3

= 2700 + 405 = 3105 - GV nhận xét

Bài 2: (8’) HĐ cá nhân

- Bài tập a) yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên bằng cách thuận tiện - GV hỏi: Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào?

- GV chữa

Phần b) yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết lên bảng biểu thức : 145 x 2 + 145 x 98

- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu.

- Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức 145 x 2 + 145

- Hs trả lời

- Lắng nghe

- HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng( một hiệu) để tính.

- Nhận xét, chữa bài

- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất

- Thuận tiện hơn vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích thứ hai là 138 x 20 có thể nhẩm được.

.

- Tính theo mẫu.

- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vở.

145 x 2 + 145 x 98 = 145 x ( 2 + 98) = 145 x 100 = 14500

(2)

x 98?

- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất trên.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV nhận xét

Bài 3: (6’) HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng và một hiệu để làm bài.

- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 4( 4’) HĐ cá nhân

- GV yêu cầu đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm

- GV nhận xét

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)

- Trò chơi Rung chuông vàng

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài “ Nhân với số có hai chữ số”

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.

- 1 HS nêu, lớp nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài.

- HS đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài - HS trả lời

Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là:

180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là:

( 180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động là:

180 x 90 = 16200 ( m2)

Đáp số: 540 m; 16200 m2 - Hs chơi

- Lắng nghe

____________________________________________

Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. Đọc diễn cảm được toàn bài

- Yêu thích môn Tiếng Việt.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu, hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Quản lí thời gian: Thực hiện có hiệu quả quỹ thời gian

(3)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (4’)

- Yêu cầu hs đọc đoạn bài: Vẽ trứng - Nhờ đâu Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi thành công ?

- Gv nhận xét.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Hướng dẫn luyện đọc:(8')

- Yêu cầu Hs đọc toàn bài

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc toàn bài và đọc diễn cảm bài.

b. Tìm hiểu bài (10')

- Đọc “Từ đầu ... bay được” để tìm hiểu:

+ Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ? Khi còn nhỏ ông đã làm gì để bay được ? + Hình ảnh nào gợi mơ ước muốn tìm bay trong không trung ?

Gv tiểu kết, chuyển ý - Đọc đoạn còn lại cho biết:

- Để tìm điều bí mật đó, Xi- ôn - cốp - xki đã làm gì ?

+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào ?

+ Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn cốp - xki thành công là gì ?

Gv tiểu kết, chuyển ý - Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính

Quyền trẻ em: trẻ em có quyền được học tập và bổn phận...

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (8’) - Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn 2.

- 2 hs đọc đoạn.

- 1 Hs đọc toàn bài và nêu nội dung - Nhận xét, bổ sung.

- 1Hs đọc toàn bài - Hs đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Hs đọc thầm, trả lời.

- Từ nhỏ ông có mơ ước được bay lên bầu trời.

- Ông dại dột nhảy qua cửa sổ.

- Quả bóng bay trên không trung.

Mơ ước được bay lên bầu trời - Ông đọc rất nhiều sách, làm thí nghiệm, ...

- Sống kham khổ, ăn bánh mì xuông nhưng ông không nản chí.

- Có ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện.

Các vì sao đã được Xi- ôn-cốp xki chinh phục

- Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ....

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs lắng nghe.

- 4 Hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng.

(4)

- Nhận xét, tuyên dương hs.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài - kể cho người thân nghe về câu chuyện, chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt.

- Hs đọc trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn

- Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại...

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 20.11.2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 Chính tả (nghe - viết)

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO + CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài

- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l /n. Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn s /x

- Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

- Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’) - TC: Ai nhanh ai đúng

- Yêu cầu hs viết các từ sau: châu báu, chân thành, trân trọng, châu chấu - Gv nhận xét, kết nối bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Hướng dẫn viết (20')

* Người tìm đường lên các vì sao - Gv đọc đoạn chính tả cần viết:

“Từ đầu ... trăm lần”.

- Ngày còn nhỏ, Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ?

- Ông đã làm gì để thực hiện ước mơ đó?

- Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn

- Hướng dẫn viết từ khó: non nớt, rủi ro, Xi - ôn - cốp - xki.

- Nêu cách trình bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút

* Chiếc áo búp bê

- Gv đọc cho hs nghe đoạn văn cần viết:

- Bài văn tả về cái gì ?

- HS chơi

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe. Hs đọc thầm lại.

- Mơ ước bay lên bầu trời.

- Kiên trì ngày đêm đọc sách, nghiên cứu, làm thí nghiệm.

- Hs tìm, báo cáo

- 2 hs lên bảng viết - lớp viết nháp.

- HS đặt câu có từ: non nớt - Hs nêu

- Lớp chú ý lắng nghe.

(5)

- Bạn nhỏ có tình cảm gì với búp bê ? - Bài có những tên riêng nào ? Em cần viết như thế nào ?

- Yêu cầu tìm từ khó viết, hay sai

- Yêu cầu hs viết các từ: phong phanh, xa tanh, loe ra, nhỏ xíu.

- Gv nhận xét, lưu ý hs cách trình bày bài.

- GV yêu cầu hs tự viết ở nhà.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (7’) Bài tập 2a: Tìm các tính từ

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm vào bảng phụ:

+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng l + Có 2 tiếng bắt đầu bằng n.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3a: Tìm các từ - Bài yêu cầu ta làm gì ?

- Yêu cầu Hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv giúp học sinh hoàn thiện bài.

- Liên hệ giáo dục Hs Bài tập 2a: Điền s/x

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn làm bài vào vở bài tập.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Tìm tính từ

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp: Tìm từ bắt đầu bằng s/x nhưng là tính từ.

- Gv nhận xét, chốt lại từ ngữ đúng.

- Tuyên dương hs tìm được nhiều từ.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

+ Chiếc áo cho búp bê + Yêu thương búp bê + Ly, Khánh.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài

- 1 Hs chữa bảng phụ.

- nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối (lạc hướng)

- kiên trì ngày đêm...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

Đáp án: xinh xinh, xóm, xúm xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

Đáp án:

- sâu, siêng năng, sung sướng,...

- xanh, xanh non, xanh biếc, xa vời, ...

_________________________________________

Toán

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

- Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh cho học sinh.

- Ý thức học tập tốt.

(6)

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động khởi động ( 4)

Đặt tính và tính: 12523; 25 11 - Nêu các bước thực hiện nhân với số có hai chữ số ?

- Gv nhận xét.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Hướng dẫn hs nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11:(8')

* Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 27 11

- Yêu cầu hs đặt tính và tính:

Vậy: 2711= 297

- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân ?

- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân và số 27 ?

- Khi nhân nhẩm 27 với 11 ta làm như thế nào ?

- Khi cộng tích riêng của p/nhân 27 11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của số 27( 2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa 2 và 7.

- Yêu cầu hs nhẩm: 41 11= 451

* Trường hợp tổng hai số lớn 10 48  11

- Yêu cầu hs đặt tính và tính.

Vậy: 4811 = 528

- 2 Hs nêu - Lớp nhận xét.

- 1Hs đặt tính rồi tính.

1127 27 27 297 - Hs nhận xét.

- Hai tích riêng đều bằng 27 - Hs nêu

- 2 cộng 7 bằng 9; viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297.

- 2 hs nêu lại.

- Hs tự nhân nhẩm, báo cáo kết quả.

- Hs thực hiện nhân và nêu lại cách làm của mình.

- 1 Hs thực hiện - lớp làm nháp 1148

48 48 528

- Hs nhận xét cách làm bài của bạn, rút ra cách nhân nhẩm.

- HS nêu.

- 4 cộng 8 bằng 12; viết 2 vào giữa hai

(7)

- Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân trên ?

- Nêu rõ cách cộng hai tích riêng ? - Yêu cầu hs rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm này.

- Muốn nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 ta làm như thế nào?

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1(5'):Tính nhẩm

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- GV nhận xét - đánh giá.

- Muốn nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 ta làm như thế nào?

Bài tập 2:(5') Tìm x - Bài tập yêu cầu gì

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

Bài tập 3(5'):Giải toán

- Yêu cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Khối 4: 17 hàng - 1 hàng: 11 hs Khối 5: 15 hàng - 1 hàng: 11 hs Cả 2 khối: ... hs ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Gv khuyến khích hs tìm thêm được cách giải khác.

Bài 4(5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm bài

- GV chữa bài, chốt kết quả đúng Đáp án: a) S; b) Đ; c) S; d) S

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)

- Em hãy nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

chữ số của 48, được 428; thêm 1 vào 4

của 428, được 528 - HS nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài - Nhận xét

- Hs làm bài tập, chữa bài, nhận xét x : 11 = 25

x = 25 x 11 x = 275

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt bài toán.

- Lớp làm vào vở

- Chữa, nhận xét.

Bài giải

C1: Cả hai khối có số học sinh là 11 (17 + 15) = 352 (học sinh)

C2: Số học sinh của cả hai khối là:

11  17 + 1115 = 352(học sinh)

- Hs đọc yêu cầu

- Hs làm bài. Chọn câu đúng, sai.

- Nhận xét.

- Cộng 2 chữ số của thừa số thứ nhất..

_____________________________________

(8)

Kĩ thuật

CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu , thêu đã học.

- Với HS khéo tay: Làm được các sản phẩm đúng kĩ thuật, đều, đẹp, có sáng tạo.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh.

- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên:

- Máy tính Học sinh:

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

+ Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm.

+ Len, chỉ thêu khác màu vải.

+ Kim khâu len và kim thêu.

+ Phấn vạch, thước, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Hoạt động khởi động ( 5) Hát “ Lớp chúng ta đoàn kết”

- Kết nối vào bài mới

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động1 : Hướng dẫn học sinh làm sản phẩm (6’)

- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương trình .

- GV nhận xét

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành ( 20) HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .

- Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn .

- Gợi ý 1 số sản phẩm

1 / Cắt khâu , thêu khăn tay . 2 / Cắt khâu , thêu túi rút dây

3 / Cắt khâu , thêu các sản phẩm khác . a ) Váy em bé

b ) Gối ôm

* Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực

- Hát và vận động tại chỗ

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại các mũi thêu đã học

- HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực hiện sản phẩm đơn giản .

(9)

hiện như thế nảo ?

* Cắt khâu túi rút dây như thế nào ? - GV hướng dẫn HS làm

* Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ?

- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn có thể chọn tùy theo ý thích .

- GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn.

- Gv đưa 1 số sản phẩm cắt khâu thêu thực tế 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm ( 4) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.

- Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4 cạnh khâu gấp mép .

- Vẽ mẫu vào khăn ,hoa,gà,vịt ,cây , thuyền , cây mấm … có thể khâu tên mình .

- Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đôi theo chiều dài 2 lần .

- Vạch dấu vẽ cổ tay , thân áo cắt theo đường vạch dấu . khâu viền đường gấp mép cổ áo ,gấu áo , thân áo , thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích lên cổ gấu và váy

____________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.

- Biết vận dụng kiến thức làm các bài tập và biết viết đoạn văn về chủ điểm ý chí, nghị lực.

- HS yêu thích môn Tiếng Việt.

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (4’)

- Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? VD.

- GV nhận xét

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: (10’) HĐ cá nhân

+ Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người.

+ Các từ nêu lên những thử thách đối

- 2 HS nêu

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ Ý chí, quyết chí, quyết tâm, bền gan,

(10)

với ý chí nghị lực của con người.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: (8’) HĐ cá nhân

+ Đặt 2 câu – một câu với từ ở nhóm a, - Một câu với từ ở nhóm a

- Một câu với từ ở nhóm b.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: (8’) HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài

+ Viết đoạn văn nói về người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được thành công.

- Cho HS đọc lại các tục ngữ, các thành ngữ đã học nói về ý chí, nghị lực.

- GV nhận xét, lưu ý HS cách dùng từ viết câu.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5’)

- Em hãy đọc các từ ngữ nói lên ý chí, nghị lực của con người ?

- GV nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài “Câu hỏi và dấu chấm hỏi”

bền chí, bền lòng,…

+ Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,…

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

VD: Công việc ấy rất gian khổ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài

+ HS có thể kể về 1 người em biết nhờ sách, báo, nghe ai đó kể lại.

+ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đọan văn bằng một thành ngữ, tục ngữ

- HS viết đoạn văn vào vở.

- HS đọc, HS khác theo dõi, nhận xét

________________________________________________________________

Ngày soạn: 21.11.2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách nhân với số có 3 chữ số. Tính được giá trị của biểu thức - Rèn cho HS có kỹ năng thực hành tính nhân với số có ba chữ số.

- Hs yêu thích môn học

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (4’) - GV yêu cầu tính: 35 x 11 và 56 x 24.

- 2 HS làm.

- HS khác nhận xét.

(11)

- GV nhận xét

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Tìm cách tính: 164 x 123 (12') - GV ghi bảng: 164 x 123

- Yêu cầu HS tính:

+ Vậy 164 x 123 = ? + GV nhận xét.

Giới thiệu cách đặt tính và tính - Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số để đặt tính - GV hướng dẫn tính.

- Các tích riêng được viết như thế nào?

- Giới thiệu: 164 là tích riêng thứ 3.

- GV chốt lại như SGK

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: (6’)

- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhận xét, chốt cách đặt tính, thực hiện tính.

Bài 2: (6’) Viết giá trị của biểu thứcvào ô trống

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Lắng nghe

- 1HS làm bảng lớp, HS khác làm vào nháp.

- HS phân tích được:

164 x 123

= 164 x ( 100 + 20 + 3 )

= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3

= 16400 + 3280 + 492 = 20172

- Vậy: 164 x 123 = 20127

- HS nêu cách đặt tính và tính:

164 x 123

492 - Tích riêng thứ nhất

328 - Tích riêng thứ hai 164 - Tích riêng thứ ba 20172

- Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

- Phải viết tích riêng thứ ba sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

- 2 HS nêu lại

- Đọc yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở rồi chữa bài.

248 1163 3124 x 321 x 125 x 213 248 5815 9372 496 2326 3124 744 1163 6248 79608 145375 765412 + HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc

(12)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: (6’)

- Gọi HS đọc y/c bài

- Bài toán cho biết gì? hỏi gì ?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( 3)

- Khi viết các tích riêng ta cần lưu ý gì?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài “Nhân với số có ba chữ số tiếp theo”.

- Hs làm bài, báo cáo - Hs nhận xét, bổ sung.

a 262 262 263

b 130 131 131

a x b 340 0

34322

34453

- HS đọc - HS trả lời - HS làm vở.

Bài giải

Diện tích của mảnh vườn là 125 x 125 = 15625 (m2)

Đáp số: 15625 m2 - Hs chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời

____________________________________________

Khoa học

NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:

+ Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.

+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa các vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các hòa tan có hại cho sức khỏe.

Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:

+ Xả rác, phân, rác thải bừa bãi…

+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.

+ Khói bụi, khí thải từ nhà máy, xe cộ…

+ Ô nhiễm môi trường đất.

+ Nước thải các nhà máy, xí nghiệp chưa được sử lí đổ trực tiếp ra ngoài môi trường...

- Biết phân biệt được nước bị ô nhiễm

- Yêu thích môn khoa học, thích khám phá thế giới xung quanh.

- Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong sách giáo khoa, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(13)

1. Hoạt động mở đầu: (4’)

- Vì sao nước cần cho sự sống của con người và sự vật ?

- GV nhận xét

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên (7’)

*Thí nghiệm: Hình1- SGK

- Y/C HS quan sát và giải thích hiện tượng nước trong và nước đục.

+ GV kết luận giả thiết của các nhóm.

*GDBVMT: tích cực tham gia và nhắc nhở bạn bè tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.

HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. (5’)

- GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: Màu mùi, vị, vi sinh vật, các chất hoà tan.

- Yêu cầu HS quan sát Hình 3, 4 làm việc nhóm

- Thế nào là nước bị ô nhiễm?

- Thế nào là nước sạch?

- Ở gia đình có những nguồn nước sạch, nước ô nhiễm nào ?

- GV kết luận.

HĐ 3: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. (7’)

- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:

- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?

- 2 HS trả lời.

- HS khác nhận xét

- Lắng nghe

- HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và dự đoán kết quả:

+ Nước giếng trong hơn

+ Nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan

+ Cá nhân trình bày

- HS theo dõi nắm được tiêu chí:

- HS nêu

+ Nước bị ô nhiễm là nước có màu đục, có mùi, vi sinh vật nhiều quá mức cho phép.

- Nước sạch là nước không màu, không mùi, không vị, vi sinh vật không có hoặc rất ít …

- HS tự liên hệ bản thân.

- Nhắc lại nội dung bài học.

- HS nêu - Lắng nghe

- HS quan sát tranh.

- Báo cáo, nhận xét, bổ sung.

+ Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông.

Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.

+ Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn.

Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.

+ Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị

(14)

- Gv đưa ra một số hình ảnh về ô nhiếm môi trường trên màn hình, cho Hs quan sát.

* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.

*GDBVMT: Không nên vứt chất thải, xác động vật chết bừa bãi. Biết giữ gìn vệ sinh môi trường chung...

HĐ 4: Tìm hiểu thực tế (7’)

- Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm?

- Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì?

HĐ 5: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm(5’)

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi

- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống.

Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm

đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển.

Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.

- HS lắng nghe, quan sát trên màn hình.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

- HS suy nghĩ, tự do phát biểu:

+ Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.

+ Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.

+ Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.

+ Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.

- HS phát biểu.

- Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, … chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, …

- HS quan sát, lắng nghe.

(15)

cho nước bị ô nhiễm.

- Sử dụng hình ảnh minh họa( ƯDCNTT)

*GDBVMT: Biết giữ gìn vệ sinh môi trường nước của gia đình mình, trường học, nơi mình sống...

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2’) - Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm?

- Nhận xét tiết học

- Về chuẩn bị bài “Nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm”

- HS quan sát - Lắng nghe.

_________________________________________________

Tập đọc

VĂN HAY CHỮ TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Giáo dục học sinh lòng quyết tâm luyện chữ cho đẹp.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu: hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Kiên định: quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao.

- Xi - ôn - cốp - xki đã kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?

- Gv nhận xét

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Hướng dẫn luyện đọc (10')

- Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

(16)

hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài:(8') - Đọc thầm đoạn đầu:

- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ ?

- Sự việc nào đã xảy ra khiến Cao Bá Quát rất ân hận ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và trả lời:

- Cáo Bá Quát quyết tâm rèn chữ như thế nào ?

- Kết quả đạt được ra sao ? Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Nội dung chính của bài ?

=> Nhờ quyết tâm kiên trì, khổ công luyện viết Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt.

3. Hoạt động luyện tập thực hành (8')

- Khi đọc bài này ta cần đọc với giọng như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ:

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Tìm câu mở bài, thân bài, kết bài của câu chuyện ?

* Quyền trẻ em: Em học tập ở Cao Bá Quát điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Hs đọc thầm.

- Vì chữ ông rất xấu.

- Vui vẻ nhận lời vì tin tưởng sẽ giúp bà cụ minh oan.

- Lá đơn chữ xấu, không đọc được nên quan đuổi bà cụ ra.

Tác hại của việc viết chữ xấu

- Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.

Mỗi tối ông viết xong 10 trang vở mới chịu đi ngủ. Khi chữ đã tiến bộ, ông mượn sách về luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau.

- Chữ ông rất đẹp.

Nhờ kiên trì luyện tập Cao Bá Quát trở thành văn hay chữ tốt - 2 học sinh nhắc lại.

- Hs phát biểu.

- 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Hs tìm ra cách đọc.

- 4hs thi đọc.

___________________________________________

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(17)

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.

2.Kĩ năng: HS biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.

3.Thái độ: Yêu thích viết văn

- Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, ... cần chữa chung cho cả lớp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Hát “ Em yêu hòa bình”

- Kết nối bài mới

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh (13’)

- Yêu cầu hs đọc đề bài:

- Đề bài 1. Kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về một người có tấm lòng nhân hậu.

Đề bài 2. Kể lại câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca theo lời của cậu bé An - đrây - ca.

Đề bài 3. Kể lại câu chuyện: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi theo lời của chủ tàu người Hoa hoặc người Pháp.

Gv đưa ra những nhận xét chung:

* ưu điểm: Nhìn chung các em đều hiểu đề, viết đúng theo yêu cầu đề bài.

- Trình bày đúng, đủ bố cục 3 phần của bài văn.

- Dùng từ xưng hô tương đối nhất quán.

- Diễn đạt câu văn tương đối thoát ý, ngắn gọn, có tiến bộ.

Liên kết giữa các phần của truyện hợp lí.

- 1, 2 bài viết có sáng tạo.

* Hạn chế:

- Một số bài xưng hô chưa nhất quán.

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn những lỗi để chữa.

- Yêu cầu hs trao đổi thảo luận phát hiện lỗi, nêu cách sửa.

- cả lớp hát và vận động tại chỗ

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Lớp đọc thầm.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs xem lại bài.

(18)

- Gv trả bài cho học sinh.

3. Hoạt động luyện tập thực hành( 12) - Yêu cầu hs tự sửa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.

- Gv theo dõi kèm cặp.

Học tập những đoạn văn hay:

- Gv đọc cho hs nghe một số bài viết được điểm cao.

- Em có nhận xét gì về cách dùng từ, đặt câu của bạn ?

- Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:

- Yêu cầu hs chọn viết lại một đoạn văn trong bài.

- Gv nhận xét từng đoạn văn hs viết.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

( 5’)

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu hs về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs trao đổi, thảo luận.

- Hs tự sửa lỗi.

- Học sinh lắng nghe, học tập.

- 2, 3 hs nêu cảm nghĩ của mình về bài viết, nhận xét.

- HS nêu - Hs viết lại.

- Hs đọc lại đoạn văn đã viết.

____________________________________________

Ngày soạn: 22.11. 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.

- Học sinh có kĩ năng đặt tính thực hiện tính.

- Ý thức tự giác trong học tập.

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Đặt tính rồi tính:

456 123; 258 226 - Nêu cách nhân với số có 3 chữ số?

- Gv nhận xét.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Cách đặt tính và tính(10')

- Gv đưa phép nhân: 258 203 - Nhận xét về hai thừa số ? - Nhận xét về thừa số thứ hai ? - Yêu cầu hs tự đặt tính và tính.

- 2 Hs làm bài.

- 2 Hs nêu - Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Đọc phép nhân - Đều có 3 chữ số.

- Có chữ số 0 ở hàng chục.

- 1 hs làm bảng, lớp làm nháp.

(19)

Vậy 258203 =52374

- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai ? Gv: Ta có thể bỏ tích riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng.

203258 774 516 52374

- Tích riêng thứ ba viết như thế nào so với tích riêng thứ nhất ?

- Khi nhân số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0 ta làm như thế nào?

3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài tập 1(7'): Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài - Nêu các bước thực hiện phép nhân ? - Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính..

Bài tập 2(5'): Đúng ghi Đ, sai ghi S - Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi tiếp sức điền nhanh

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài tập 3:(5')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm số ki-lô-gam thức ăn cho 375 con gà trong 10 ngày ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà nắm chắc cách nhân - Chuẩn bị bài sau.

203258 774 000 516 52374 - Nx chốt kết quả đúng - Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Tích riêng thứ 3 lùi sang bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.

- Học sinh trả lời.

- Nhiều Hs nhắc lại - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, chữa, nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài và chữa.

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt bài.

- Hs làm và chữa, nhận xét, bổ sung Bài giải

Số thức ăn mỗi con gà ăn trong 10 ngày là: 104 x 10 = 1040(g) Số thức ăn 375 con gà ăn trong 10 ngày là: 1040 x 375 = 39000(g) = 39 (kg) Đáp số: 39 kg thức ăn.

- HS nêu.

Luyện từ và câu

CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI

(20)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được tác dụng của câu hỏi, nhận biết được hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.

- Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường.

- Học sinh tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động mở đầu ( 3)

- Các từ nói lên ý chí và nghị lực của con người là?

- Những từ: gian nan, khó khăn, chông gai nói lên ?

- Gv nhận xét, kết nối bài mới

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Phần nhận xét:(10')

Bài 1:

- Yêu cầu học sinh đọc: Người tìm đường lên các vì sao.

- Gv chép vào cột câu hỏi:

+ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?

+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ? Bài 2, 3:

- Yêu cầu hs làm vở

* Gv: Câu hỏi còn gọi là câu nghi vấn.

b. Ghi nhớ: (2') - Yêu cầu hs lấy ví dụ.

3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài tập 1:(5')

- Yêu cầu hs tìm câu hỏi trong các bài:

Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:

- Gv yêu cầu HS tự làm bài.

- Gv củng cố xác định được câu hỏi trong đoạn văn

Bài tập 2:(5')

Chọn khoảng 3 câu trong bài; Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.

M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.

.

- HS chọn đáp án đúng

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc thầm Sgk, làm vào vở bài tập.

- Học sinh nêu những câu hỏi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- hs làm vở ô li.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2, 3 hs trả lời.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs đọc lại 2 bài tập đọc - Hs tự làm vào vở

- nhận xét bài

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm mẫu.

- Tự chọn 3 câu văn và nghĩ ra câu hỏi có liên quan đến câu văn đó.

- Nhận xét - đánh giá.

(21)

- Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào ? - Chữ ai xấu ?

-Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

- Gv giúp đỡ hs còn lúng túng.

- Nhận xét - đánh giá.

Bài tập 3:(5')

- Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình ? - Gv gợi ý các tình huống: Hs có thể tự hỏi về một bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm,...

- Nhắc hs nói đúng ngữ điệu tự hỏi mình.

- GV nhận xét, chữa câu cho HS

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)- Em hãy nêu tác dụng của câu hỏi và dấu chấm hỏi ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ tự làm bài.

- Hs lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt.

- Nhận xét, chữa câu cho bạn.

____________________________________________

Đạo đức

BIẾT ƠN THẦYGIÁO, CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh.

- Nêu được những việc cần làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.

- Học sinh kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

(22)

- Có thái độ lễ phép, kính trọng thầy giáo cô giáo. Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động mở đầu ( 3)

- Em đã làm gì để thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ ?

- Gv nhận xét

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Xử lí tình huống ( 8)

- Gv nêu tình huống, yêu cầu hs chú ý lắng nghe, dự đoán cách xử lí.

- Gv lần lượt ghi các ý kiến lên bảng, yêu cầu hs chọn lựa cách giải quyết hợp lí nhất.

- Gv kết luận: Các thầy giáo, cô giáo không những truyền đạt, cung cấp cho chúng ta những tri thức của nhân loại mà còn dạy bảo chúng ta những điều hay, lẽ phải. Do đó các em phải biết ơn....

- Vậy chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo ?

* Ghi nhớ: Sgk

PHTM: Tìm tấm gương một số thầy cô giáo

GV giới thiệu

3. Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động1(10’): Làm bài tập 1 Sgk - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp.

- Gv nhận xét, kết luận: Em cần tỏ thái độ lễ phép, tôn trọng thầy giáo,cô giáo.

Không nên có các hành động không tôn trọng thầy cô.

Hoạt động 2(9’): Làm bài tập 2 PHTM Câu hỏi Đ/ S

a) Chăm chỉ học tập Đ

b) Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài Đ

c) Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học d) Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường. Đ

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs nhắc lại tình huống

- Quan sát tranh trên phông chiếu Nối tiếp hs phát biểu.

+ Các bạn lờ đi, không nói gì.

+ Các bạn hẹn nhau đến thăm cô.

- 1, 2 hs đọc lại các cách giải quyết.

- Biết ơn, quan tâm - 2 học sinh đọc ghi nhớ.

HS tìm kiếm thông tin trên mạng - Chia sẻ

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS chỉ tranh, phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời câu hỏi trên máy tính bảng

- Lớp nhận xét, chữa bài

(23)

đ) Lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Đ

e) Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam. Đ

g) Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn. Đ

- Gv: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5) - Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô?

- Quyền trẻ em: Thầy cô giáo có công lao thế nào đối với chúng ta ? Em cần làm gì để tỏ thái độ tôn trọng thầy cô ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà sưu tầm những câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi công ơn thầy cô.

- Chuẩn bị bài sau.

____________________________________________

Lịch sử

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến song Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tuyên dương của Lý Thường Kiệt):

+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ sông nam Như Nguyệt.

+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.

+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.

+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.

- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.

+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.

+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt

- GD học sinh yêu thích môn học, tự hào truyền thống yêu nước.

- Góp phần phát triển các năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- TC: Giải cứu cá voi - HS thực hiẹn

(24)

- GV nhận xét

- Giới thiệu kết nối vào bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Hoàn cảnh lịch sử. (9’)

- Yêu cầu HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến:

+ Để xâm lược nước Tống.

+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.

Theo em ý kiến nào đúng?

- Gọi hs trả lời.

- Nhận xét.

b. Diễn biến cuộc kháng chiến. (10’) - HS thảo luận nhóm: trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống. (treo lược đồ)

- GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.

- GV nhận xét, đánh giá.

c. Kết quả cuộc kháng chiến. (8’) - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến ? - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)

- Nêu kết quả ý nghĩa của cuộc kháng chiến ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài “Nhà Trần thành lập”.

- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- HS đọc đoạn: Cuối năm 1072 … rồi rút về.

- Lắng nghe và làm việc

- …ý kiến thứ 2 đúng vì trước đó lợi dụng việc nhà Lý mới lên ngôi, còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của chúng rồi kéo về nước.

- HS thảo luận nhóm quan sát lược đồ và đọc thông tin trong SGK trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất trên lược đồ

- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.

- Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.

- Do quân dân ta rất dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài - ông chủ động tấn công sang đất Tống, lập phòng tuyến sông Như Nguyệt …

________________________________________________________________

Ngày soạn: 23.11.2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 Toán

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(25)

- Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

- Tính cẩn thận, yêu thích môn toán cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’) Yêu cầu hs thực hiện tính 565 x 205

45 x 12 + 8

- Gv nhận xét, kết nối bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số (8’)

- Ghi bảng: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

- Gọi HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên.

- Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức trên.

- Ta có thể viết như sau:

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21: 7 - Biểu thức vế trái có dạng gì?

- Biểu thức bên vế phải có dạng gì?

- Dùng kí hiệu mũi tên để thể hiện vế phải vừa chỉ vào biểu thức và nói:

Nhân một tổng với một số ngoài cách ta tính tổng trước rồi lấy tổng chia cho số chia, ta còn có thể tính cách lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau.

- (Chỉ vào biểu thức và hỏi): Muốn chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số đó thì ta làm sao?

- Nhấn mạnh cách tính

3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1:(5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Viết lần lượt từng phép tính lên bảng, yêu cầu thực hiện vào vở (gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện)

- HS tính - Hs nhận xét - Lắng nghe

- HS làm bài

(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau - 2 HS đọc biểu thức.

- Dạng một tổng chia cho một số - Dạng tổng của hai thương - Lắng nghe

- Ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.

- Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lần lượt HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở.

a) ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10

(26)

Bài 2:(5’)

- Gv hướng dẫn mẫu như SGK - Cho HS làm bài, chữa bài - Gv nhận xét.

- Hỏi HS cách chia một hiệu cho một số.

Bài 3(8’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Yêu cầu hs tóm tắt bài rồi nêu cách giải:

Tóm tắt:

Lớp 4A: 32 học sinh 1 nhóm: 4 học sinh

Lớp 4B: 28 học sinh 1 nhóm: 4 học sinh Hai lớp: ... nhóm ?

- Gọi hs nêu cách giải khác?

- Gv nhận xét

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( 4)

Muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có một

b) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 23 - Theo dõi

- HS làm bài, chữa bài - Nhận xét

a) ( 27 – 18 ): 3 = ?

Cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b) ( 64 – 32) : 8 = ?

Cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4 Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4

- Khi chia một hiệu cho một số, nếu SBT và ST đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy SBT và ST chia cho số chia rồi lấy các kết quả trừ đi nhau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tóm tắt

- Giải bài theo 2 cách - Hs tự làm vào vở Bài giải Cách 1:

Lớp 4A có số nhóm là:

32 : 4 = 8 (nhóm) Lớp 4B có số nhóm là:

28 :4 = 7 (nhóm) Cả 2 lớp có số nhóm là:

7 + 8 = 15 (nhóm) Đáp số : 15 nhóm Cách 2

Cả hai lớp có số nhóm là:

(28 + 32) : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm - Hs nhận xét

- 2 HS nêu

(27)

chữ số

____________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện)

- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.

- HS yêu thích môn học

- Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NLsử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Hát: “ Lớp chúng ta đoàn kết”

- Nhận xét, đánh giá.

- Kết nối bài mới

2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1(6’)

- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

- Tổ chức cho học sinh trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:

- Đề 2 là thể loại văn gì ?

- Vì sao em cho rằng đề 2 là văn kể chuyện ?

- Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao

* Gv chốt lại: Trong 3 đề trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện, khi làm cần chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến ý nghĩa của câu chuyện. ...

Bài 2 + 3 (20’)

- Yêu cầu hs suy nghĩ chọn đề tài của mình.

a) Kể chuyện trong nhóm

- Yêu cầu hs kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.

- Gv treo bảng phụ:

Văn kể chuyện Kể lại một chuỗi sự

- Hs hát và vận động tại chỗ

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc các đề bài.

- Hs trao đổi theo cặp.

- Hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Đề 2 là đề bài thuộc loại văn kể chuyện.

- Vì đây kể lại một chuỗi các sự việc có liên quan ...

- Đề 1: văn viết thư Đề 3: văn miêu tả

- Hs nêu yêu cầu của từng bài.

- 3, 4 hs phát biểu.

(28)

việc có đầu có cuối, liên quan đến một

hoặc một số nhân vật.

Nhân vật Là người hay con vật được nhân hoá.

Cốt truyện Có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.

- Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài.

b) Học sinh thi kể trước lớp - Gv yêu cầu hs thi kể trước lớp.

- Gv theo dõi, nhận xét.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(4) - Muốn kể được câu chuyện hay, hấp dẫn người nghe, ta cần lưu ý những đặc điểm gì ?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài giờ sau.

- 3, 4 hs thi kể.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

_________________________________________________

Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ:

+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.

+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.

- Nhận biết nhiệt độ của Hà Nội: tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 0 C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.

- Giúp HS yêu thích môn học.

II.CHUẨN BỊ Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động mở đầu: (4’)

- Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?

- Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?

- GV nhận xét.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai cả nước (8’)

Yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết trả

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

Làm việc cá nhân

(29)

lời câu hỏi:

- Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?

- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?

- GV chốt ý chính giải thích thêm Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (9’) - GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

- GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.

Hoạt động 3: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh (10’)

Yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận

- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?

- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?

- GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.

* GDBVMT: Trồng rau xứ lạnh vào màu đông ở đồng bằng Bắc Bộ lợi dụng khí hậu của con người phát triển kinh tế . - Bài học SGK

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(4) - GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)

+ Đất phù sa màu mở + Nguồn nước dồi dào

+ Người dân có nhiều kinh nghiệm - Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – giặt lúa – tuốt lúa - phơi thóc.

Công việc rất vất vả phải qua nhiều giai đoạn.

- HS trình bày ý kiến - Hs nhận xét

- Ngô khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả.

Trâu bò, vịt gà ….

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung - Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách,...) - Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết

- Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách,...

- Lớp lắng nghe

- 2 HS đọc - 2 HS trình bày

____________________________________________

(30)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong

Kiến thức: Biết rút kinh nghim về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc