• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 24/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017 TOÁN

TIẾT 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm cho HS.

3. Thái độ: Tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài 4- SGK - Tr 70.

- Gọi 1 HS lên đặt tính và tính

- Dưới lớp kiểm tra vở bài tập về nhà của 2 em. Nhận xét

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

- Dựa vào phần bài cũ để giới thiệu 2. Hướng dẫn nhân nhẩm với 11: ( 12’) a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - GV cho lớp đặt tính rồi tính:

27 x 11

- Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra kết luận: “Để có 297 ta đã viết 9 (tổng của 2 và 7) xen vào giữa 2 chữ số của 27”.

- Gv kết luận: ta cộng tổng 2 chữ số rồi viết tổng đó vào giữa 2 số.

b. Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10:

- Cho lớp đặt tính rồi tính: 48 x 11

- Từ đó GV rút ra cách nhân nhẩm đúng.

+ Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 em làm thế nào?

- GV chốt cách làm 3. Thực hành : Bài 1

- 2 HS lên bảng làm bài tập 4

- Tính: 34 x 11?

- HS đặt tính và tính ra giấy nháp.

- 1 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.

- Nhận xét kết quả theo gợi ý của GV.

- HS nhắc lại cách làm.

- GV nêu VD, HS tính nhanh 34 x 11;

23 x 11

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- Vài HS đưa ra cách tính nhẩm như vừa áp dụng.

4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 48 được 428.

Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.

- HS nêu cách làm.

1. Tính nhẩm:

(2)

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài + Em hãy nêu cách làm

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

- GV chốt lại cách làm.

Bài 2

- HS đọc yêu cầu

+ Muốn tìm số bị chia chưa biết em làm thế nào?

- Khi HS tìm x nên cho HS nhân nhẩm với 11.

- Gọi 2 HS chữa bài.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Cách tìm số bị chia + Nhân nhẩm với 11 Bài 3

- HS đọc đề bài

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Em hãy nêu cách làm?

+ Còn cách nào khác?

- Gọi HS chữa bài trên bảng.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 4

- 2 HS đọc yêu cầu

- HS trao đổi theo cặp bàn - Đại diện trả lời

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

34 x 11 = 374 11 x 95 = 1 045 82 x 11 = 902.

2. Tìm x:

- Lấy thương nhân với số chia.

x : 11 = 25 x : 11 = 78

x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275 x = 858 - Lớp đối chiếu theo kết quả đúng.

3.

- HS đọc đề bài.

- HS trả lời. 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.

- Lớp tự làm bài vào vở. HS khá giỏi làm theo 2 cách.

Cách 1: Bài giải:

Khối 4 có số HS là:

11 x 17 = 187( HS) Khối 5 có số HS là:

11 x 15 = 165( HS ) Cả hai khối có số HS là:

187 + 165 = 352 (HS )

Đáp số: 352 HS Cách 2:

Cả 2 khối có số hàng là:

17 + 15 = 32 ( hàng ) Cả 2 khối có số học sinh là:

11 x 32 = 352 ( HS ) Đáp số: 352 HS 4.

- 2 HS đọc yêu cầu

- HS trao đổi theo cặp bàn - Đại diện trả lời

(3)

- GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV hệ thống lại kiến thức - GV nhận xét giờ học - Về làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài sau.

+ Câu b) đúng.

- Lắng nghe

TẬP ĐỌC

TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng: Xi- ôn- cốp- xki, dại dột, rủi ro, lại làm nảy ra, non nớt,….

- Toạn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

- Nhấn giọng: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, kỉ lục, hàng trăm lần, trinh phục.

3. Thái độ: Hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng xác định giá trị

- Kĩ năng tự nhận thức bản thân - Kĩ năng đặt mục tiêu

- Kĩ năng quản lí thời gian.

III. CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, vũ trụ - Bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 HS đọc bài “ Vẽ trứng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nêu ý chính của bài?

- Nhận xét

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm

- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi

- HS quan sát tranh.

(4)

hiểu bài:

a) Luyện đọc: ( 12’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa phát âm, chú ý đọc các tên riêng : Xi- ôn- cốp- xki.

+ Sửa cách đọc đúng các câu hỏi + Hướng dẫn ngắt câu văn dài - HS đọc thầm chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ

- HS đọc theo nhóm bàn - HS đọc nối tiếp lần 3, - GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài: ( 10’)

* Đoạn 1:

- HS đọc thầm lướt đoạn 1

+ Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì?

+ Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được?

+ Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi- ôn- cốp- xki.?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

* Đoạn 2, 3

+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?

+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?

+ Nêu ý chính đoạn 2, 3?

* Đoạn 4

- HS đọc thầm đoạn 4 và nêu ý chính của đoạn 4?

- GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki: SGV

+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?

- 4 đoạn :

+ Đoạn 1: “Từ nhỏ … vẫn bay được”.

+ Đoạn 2: “Để tìm điều …tiết kiệm thôi”

+ Đoạn 3: “Đúng là … các vì sao”

+ Đoạn 4: còn lại

- Câu dài: “Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ / để bay theo những cánh chim.

+ “ Nhưng / rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi...”

1. Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki

+ Xi- ôn- cốp- xki có ước mơ chinh phục các vì sao

+ Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim…

+ Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được.

2. Sự kiên trì của Xi- ôn- cốp- xki

+...sống kham khổ để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ...không nản chí...kiên trì nghiên cứu... tên lửa nhiều tầng.

+ Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, ông có nghị lực, có quyết tâm...

3. Sự thành công của Xi- ôn- cốp- xki

+ Người chinh phục các vì sao/ Từ ước mơ bay lên bầu trời/ Ông tổ của nghành du hành vũ trụ...

(5)

c) Luyện đọc diễn cảm:

- 4 HS đọc nối tiếp lại bài - Nêu giọng đọc toàn bài

- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn:

“Từ nhỏ.... hàng trăm lần”.

+ Treo bảng phụ gạch chân từ nhấn giọng

+ Gọi 1 HS đọc tốt thể hiện lại + HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn cách đọc.

* Bài ca ngợi ai, em học được điều gì từ người ấy?

* Qua bài học, giúp chúng ta điều gì?

* Tích hợp GDQTE&Giới: Trẻ em có quyền gì?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.

* Đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm:

“ Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ / để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân.

Nhưng / rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi:

“ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?”

Để tìm hiểu điều bí mật đó, X đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần”.

* Ý chính: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường đến các vì sao.

* Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.

*Trẻ em có quyền tự do phát minh và ước mơ cuộc sống tươi đẹp hơn.

- Hs trả lời - Lắng nghe

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT)

TIẾT 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn Từ nhỏ Xi- ôn- cốp- xki…….. hàng trăm lần.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm dầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê

3. Thái độ: Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

- Giấy khổ A4 để HS làm bài tập 3a.

- Bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(6)

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng viết những tiếng có âm đầu là s/ x

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt.

2. Hướng dẫn HS nghe viết: ( 20’)

- GV đọc đoạn cần viết chính tả trong bài

“Người tìm đường lên các vì sao”.

- HS đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.

+ Đoạn văn viết về ai?

+ Em biết gì về nhà bác học Xi- ôn - cốp- xki ?

- GV nhắc các em chú ý các từ dễ viết sai, các tên riêng nước ngoài cần viết hoa, cách viết câu hỏi, cách trình bày.

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi chính tả

- GV chấm 7- 10 bài. Nhận xét chung.

3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả ( 10’)

Bài 2a:

- GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài tập 2a cho HS trước lớp.

- GV chia lớp thành ba nhóm, phát bảng nhóm cho các nhóm.

- HS trao đổi thảo luận tìm các tính từ theo yêu cầu.

- GV cho các nhóm dán bảng nhóm lên bảng đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc tìm đúng và nhiều từ nhất.

Bài 3a:

- GV lựa chọn bài 3a cho HS

- sung sướng, xinh xắn, củ sắn, hoa sen

- Theo dõi

+ Viết về nhà bác học người Nga Xi- ôn- cốp- xki.

+ Ông là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm khoa học.

2. a. Tìm các tính từ :

- Có hai tiếng bắt đầu đều bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lung linh, lơ lửng, lặng lẽ, lộ liễu,..

- Có 2 tiếng đều bắt đầu bằng n: nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức….

3. a. Tìm các từ: Chứa tiếng bắt đầu bằng l / n có nghĩa như sau:

(7)

- HS đọc thầm yờu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cỏ nhõn vào vở, GV phỏt riờng bảng phụ cho 2- 3 em làm bài ( cỏc em chỉ ghi cỏc từ cỏc em tỡm được ). Sau thời gian 2 phỳt GV cho những em làm bài trờn giấy dỏn lờn bảng lớp, lần lượt từng em đọc kết quả bài làm của mỡnh.

- Cả lớp nhận xột, chốt lại lời giải đỳng.

III. Củng cố- dặn dũ: ( 5’) - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xột giờ học.

- Luyện viết bài. Chuẩn bị bài “Chiếc ỏo bỳp bờ”

- nản chớ ( nản lũng ), lớ tưởng, lạc lối (lạc hướng )

- Suy nghĩ, làm bài cỏ nhõn vào vở - Những em làm bài trờn bảng phụ dỏn lờn bảng lớp, lần lượt từng em đọc kết quả bài làm của mỡnh

- Lắng nghe

KHOA HỌC

TIẾT 25: NƯỚC BỊ ễ NHIỄM I. MỤC TIấU: Sau bài này học sinh biết:

1. Kiến thức: Nờu được đặc điểm chớnh của nước sạch và nước bị ụ nhiễm:

- Nước sạch: Trong suốt, khụng màu, khụng mựi, khụng vị, khụng chứa cỏc vi sinh vật hoặc cỏc chất hũa tan cú hại cho sức khỏe con người.

- Nước bị ụ nhiễm: cú màu, cú chất bẩn, cú mựi hụi, chứa cỏc vi sinh vật nhiều quỏ mức cho phộp, chứa cỏc hũa tan cú hại cho sức khỏe.

2. Kĩ năng: Biết phõn biệt được nước bị ụ nhiễm 3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

- Hỡnh trang 52, 53 SGK.

- Hs chuẩn bị theo nhúm:

+ 1 chai nước sụng, ao, hồ (hoặc nước đó dựng rửa tay, giặt khăn..); 1 chai nước giếng hoặc nước mỏy.

+ 2 chai khụng; 2 phễu lọc nước; bụng để lọc nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Vai trũ của nước trong cuộc sống như thế nào?

- Nhận xột

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nờu mục tiờu bài học.

2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

- 2 HS lờn bảng trả lời

(8)

- Chia nhóm và kiểm tra dụng cụ các nhóm mang theo dùng để quan sát và thí nghiệm. Yêu cầu hs đọc mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để biết cách làm.

- Nhận xét các nhóm.

Kết luận:

- Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị nhiễm bẩn nhiều đất, cát, đặc biệt là nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.(nước hồ ao có nhiều loại tảo sinh sống nên thường có màu xanh)

- Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong.

* GDBVMT: tích cực tham gia và nhắc nhở bạn bè tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường , lớp tổ chức . b. Hoạt động 2:

- Cho các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm.

- Sau khi hs trình bày, cho hs mở sách ra đối chiếu.

Kết luận:

Như mục “Bạn cần biết” trang 53 SGK.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Chốt nội dung và củng cố giờ học.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm”

1. Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.

- Làm thí nghiệm và quan sát.

- Cả nhóm thống nhất chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng, và dán nhãn cho mỗi chai.

- Cả nhóm đưa ra cách giải thích . - Tiến hành thí nghiệm lọc.

- Sau khi thí nghiệm, nhận ra 2 miếng bông có chất bẩn khác nhau và đưa ra nhận xét: nước sông có chứa nhiều chất bẩn hơn nước giếng như rong, rêu,đất cát..

2. Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch

-Thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn một cách chủ quan. Ghi lại kết quả theo bảng

Tiêu chuẩn đánh giá

Nước bị ô

nhiễm Nước sạch 1.Màu có màu,

vẩn đục

không màu, trong suốt 2. Mùi có mùi hôi không mùi

3. Vị không vị

4. Vi sinh vật

nhiều quá mức cho phép

không có hoặc ít - Đối chiếu và bổ sung.

- Theo dõi

(9)

KỂ CHUYỆN

TIẾT 13: ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc của các bạn mà em có dịp quan sát.

- Biết sắp xếp các sự việc theo một trình tự nhất định thành một câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa chuyện các bạn kể.

2. Kĩ năng:

- Lời kể chân thực, tự nhiên, sáng tạo, kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

3. Thái độ: Biết lắng nghe, nhận xét, đáng giá, lời kể của bạn.

II. CHUẨN BỊ:

- Sách truyện đọc 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Kể chuyện “Bàn chân kì diệu”

+ Em học được điều gì từ Nguyễn Ngọc Ký?

- Nhận xét

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học.

2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề

Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về một người có nghị lực?

- Gợi ý 1: Nhớ lại những chuyện em đã được học về người có nghị lực:

- Trong cách mạng và chiến đấu Bác Hồ bất chấp mọi khó khăn, nguy hiểm quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước. ( Hai bàn Tay)

* GDTTĐĐ Hồ chí Minh:

- 2 HS lên bảng kể, trả lời câu hỏi

- 2 học sinh đọc đề bài - HS theo dõi

- Đọc gợi ý để tìm câu chuyện về người có nghị lực

- Xác định trọng tâm của đề bài.

- 4 học sinh đọc nối tiếp - Đọc thầm gợi ý 1+2

- Chọn câu chuyện để kể 3+4 học sinh

- Học sinh kể theo nhóm bàn - Thi kể chuyện

+ Đại diện các nhóm lên kể - Nhận xét

* Tích hợp học tập và làm

(10)

- Trong lao động: Bạch Thái Bưởi từ cậu bé mồ côi cha trở thành “ Vua tàu thủy”

- Trong học tập: Chuyện có công mài sắt có ngày nên kim ( TV 2- tập 1)

- Gợi ý: 2

+ Giới thiệu câu chuyện

- Treo bảng phụ: (nêu trình tự để kể câu chuyện) a. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện

b. Thực hành kể chuyện, thực hành trao đổi ý nghĩa câu chuyện

- GVyêu cầu bình chọn người kể hay.

* Tích hợp quyền trẻ em: Trẻ em có quyền gì?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.

theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: câu chuyện kể về nghị lực của Bác trong thời gian đi tìm đường cứu nước.

* Trẻ em có quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin.

- Lắng nghe

ĐỊA LÝ

TIẾT13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Biết người dân ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người kinh. Đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.

2. Kĩ năng: Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng Bắc bộ nhận ra sự thích ứng của con người với thiên nhiên ở đồng bằng Bắc bộ thông qua cách xây nhà ở.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ địa lí TN Việt Nam.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

(11)

+ Nêu một số đặc điểm của đồng bằng Bắc bộ?

+ Đê ở đồng bằng Bắc bộ có tác dụng gì?

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

2. Nội dung của các hoạt động

* Hoạt động 1: Người dân vùng đồng bằng Bắc bộ

- GV treo bảng phụ

- Yêu cầu học sinh đọc nội dung (SGK) và kiểm tra lại các thông tin sau là đúng hay sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- 3 Học sinh lên bảng ghi câu trả lời - Kiểm tra, nhận xét, bổ sung

+ Từ bài tập trên em có nhận xét gì về người dân ở đồng bằng Bắc bộ?

- Giới thiệu tranh ảnh về người dân ở đồng bằng Bắc bộ

* Hoạt động 2: Cách sinh sống của người dân đồng bằng Bắc bộ

- GV phát phiếu học tập

+ yêu cầu học sinh thảo luận nhóm + Đại diện các nhóm trả lời

- GV chốt

* Hoạt động 3: Trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng Bắc bộ

- GV phát phiếu

- HS trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung

+ Thời điểm diễn ra

- 2 HS lên bảng trả lời

- HS đọc nội dung (SGK) Thông tin

Đ hay S

Sửa lại - Con người sinh

sống ở đồng bằng Bắc bộ chưa lâu

- Dân cư ở đồng bằng Bắc bộ đông thứ 3 trong cả nước.

- Người dân ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người kinh

S

S

Đ

- Con người sinh sống ở đồng bằng Bắc bộ từ lâu đời - Dân cư ở đồng bằng Bắc bộ đông đúc nhất cả nước

+ Là người Kinh; sống lâu đời và có dân cư đông đúc nhất cả nước

+ Nhóm 1, 2: Nêu đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc bộ

+ Nhóm 3, 4: Đặc điểm làng xóm của ĐBBB

+ Mùa xuân (sau tết Nguyên đán)

(12)

+ Mục đích tổ chức + Trang phục

+ Các hoạt động thường có - GV chốt nội dung

* Hoạt động 4: Gới thiệu về lễ hội ở đồng bằng Bắc bộ

- Tổ chức cho học sinh kể về 1 số lễ hội ở ĐBBB mà em biết (theo cặp)

- Học sinh thi kể - Nhận xét III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* GDKNS: Khi tổ chức các lễ hội ta cần lưu ý điiều gì?

- GV chốt nội dung, 2 học sinh đọc ghi nhớ

- GV nhận xét tiết học nhắc HS chuẩn bị bài sau

Mùa thu (sau mùa giặc hoặc trước vụ mùa mới)

+ Cầu cho 1 năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu

+ Nam: áo the + khăn xếp, Nữ: áo tứ thân, đầu vấn khăn hoặc đội nón quai thao

+ Chọi gà, cờ người, thi thổi cơm, rước kiệu, tế lễ

- Học sinh kể về 1 số lễ hội ở đồng bằng Bắc bộ mà em biết.

- Học sinh thi kể - Nhận xét

* Đúng phong tục, tập quan của người dân Việt Nam, thực hành tiết kiệm, tránh rườm rà, lãng phí.

- 2 hS đọc ghi nhớ

********************************************

Ngày soạn : 25 /11/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm.

- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm.

2. Kỹ năng:

- Ôn luyện danh từ, dộng từ, tính từ.

- Luyện viết đoạn văn theo chủ đề. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay.

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ - Phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(13)

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- HS làm bài tập 2 tiết LTVC trước.

- Đọc thuộc lòng ghi nhớ.

- Nhận xét

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài 2. Luyện tập Bài 1:

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.

- Lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.

- Gọi HS trình bày kết quả.

- 2 HS đọc lại toàn bài.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- GV giải nghĩa một số từ HS chưa hiểu.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu; Tự làm bài vào vở:

mỗi HS đặt 2 câu:

+ Một câu với từ ở nhóm a.

+ Một câu với từ ở nhóm b.

- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

- GV nhận xét.

- GV chốt cách viết câu.

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Lớp suy nghĩ viết đoạn văn vào vở BTTV.

- GV nhắc HS:

+ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của bài...

+ Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách báo, nghe kể lại hoặc về người thân...

+ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng thành ngữ hay tục ngữ.

- HS đọc bài của mình.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay.

- GV nhận xét, tuyên dương.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét giờ học.

- 1 HS lên bảng chữa bài 2 - 2 HS đọc ghi nhớ

- Theo dõi 1. Tìm các từ:

a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí; quyết tâm; bền gan;

bền chí; bền lòng; kiên nhẫn;...

b) Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn; gian khó; gian khổ; gian nan; gian lao; gian truân; thử thách;...

2. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài 1.

+ Gian khổ không làm anh nhụt chí.

+ Tôi luôn quyết tâm học tập tốt.

3. Viết một đoạn văn ngắn nói về một con người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.

* Đoạn mẫu:

“Bạch Thái Bưởi là một nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác” ông lại quyết chí làm lại từ đầu”.

- Lắng nghe.

(14)

- Dặn ôn bài. Chuẩn bị bài sau:

TOÁN

TIẾT 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện nhân với số có ba chữ số.

- Nhận biết ba tích riêng.

2. Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn. Tích cực học tập II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - GV ghi phép tính lên bảng .

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài nêu cách nhẩm.

- Nhận xét

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu bài học 2. Tìm cách tính:

164 x 123

- Cho cả lớp đặt tính và tính.

Vậy ta sẽ tính: 164 x 123 như thế nào ? 3. Giới thiệu cách tính và đặt tính.

- GV giúp học sinh nhận xét: Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 lần nhân và 1 lần cộng 3 số. Do đó ta nghĩ đến việc viết gọn các phép tình này trong 1 lần tính.

- GV ghi phép tính, đặt tính cùng học sinh thực hiện.

+ Lưu ý: Khi viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất, phải viết tích riêng thứ ba lùi 2 cột so với tích riêng thứ nhất.

4. Thực hành:

Bài 1

32 x 11 27 x 11 48 x 11 76 x 11 37 x 11 55 x 11 86 x 11 39 x 11

164 x 123 = 164x 100 +164 x 20 +164x 3 = 16400 + 3280 + 492

= 20172 164

123

492 ( Tích riêng thứ nhất) 328 ( Tích riêng thứ 2) 164 ( Tích riêng thứ 3 ) 20172

1. Đặt tính rồi tính:

(15)

- Gọi Hs đọc đề bài - Hs tự làm

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.

- Goi học sinh nhận xét - GV chữa.

+ Em hãy chỉ ra các tích riêng trong bài?

+ Nêu cách đặt tính?

- Gv chốt cách đặt tính và cách thực hiện.

Bài 2

- Gọi Hs đọc yêu cầu

+ Đây là biểu thức có chứa mấy chữ?

- Yêu cầu HS làm bài - 3 HS lên điền kết quả - Lớp nhận xét

- GV chốt: cách tính giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ và cách nhân với số có 3 chữ số

Bài 3

- Cho sinh đọc đề.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?

- Gọi 1 học sinh lên bảng giải.

- Lớp nhận xét

- GV chốt: công thức tính diện tích hình vuông và đơn vị của diện tích.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV chốt nội dung.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

248 x 321 b) 1163 x 125 c)3124 x 213

248 1163 3124

321 125 213

248 5815 9372

496 2326 3124

744 1163 6248

79608 145375 665412 2. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

- Gọi Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - 3 HS lên điền kết quả - Lớp nhận xét

a 262 262 263

b 130 131 131

a x b 34060 34322 34453

3.

Bài giải

Diện tích của mảnh vườn là:

125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số: 15625 m

- Lắng nghe

LỊCH SỬ

TIẾT 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN

CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢCLẦN THỨ 2 ( 1075- 1077 ) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tài liệu lịch sử, kể tóm tắt trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt

3. Thái độ: GD ý thức tự hào dân tộc về tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân và dân ta.

II. CHUẨN BỊ:

- Lược đồ Tr 35- SGK.

(16)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Vì sao dưới thời Lí chùa được xây dựng rất nhiều? Chùa được sử dụng vào việc gì?

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu yêu cầu giờ học.

2. Các hoạt động:

a) Hoạt động 1: ( 10’)

- HS đọc SGK Tr- 34 từ: “Năm 1072 … về nước”

+ Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ 2, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì?

+ Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?

+ Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ động cho quân sang đánh Tống có tác dụng gì?

* GV chốt nguyên nhân: SGK b) Hoạt động 2: ( 12’)

- GV theo dõi, HD HS.

- GV treo lược đồ cho HS quan sát.

+ Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt?

- GV tường thuật tóm tắt diễn biến trên lược đồ.

- Gọi 2 HS thi kể lại diễn biến cuộc kháng chiến...

* GV nhận xét.

c) Hoạt động 3: ( 8’)

+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.

* GV kết luận...

* Ghi nhớ (SGK).

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- 2 HS lên bảng trả lời

1. Nguyên nhân cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2?

+ Lý Thường Kiệt đã chủ trương ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc.

+ Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chia quân thành 2 nhánh, bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, rồi rút về nước.

+ Lý Thường Kiệt chủ động tấn công n- ước Tống không phải là để xâm lược n- ước Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.

2. Diễn biến cuộc kháng chiến:

- HS quan sát lược đồ Tr- 35 kết hợp nghiên cứu SGK, làm việc theo cặp: kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến.

- HS tường thuật trên lược đồ.

“Cuối năm 1076 .... tháo chạy”( Tr- 35).

- Lớp theo dõi, nhận xét HS tường thuật tốt...

3. Kết quả- ý nghĩa:

- HS nghiên cứu SGK, nêu kết quả cuộc kháng chiến: “...quân Tống bị chết quá nửa, nền độc lập của nước Đại Việt đ- ược giữ vững...”

- Vài HS đọc Ghi nhớ SGK- Tr 36.

(17)

- GV hệ thống kiến thức cần nhớ.

+ Để phát huy truyền thống chống giặc ngoại xâm chúng ta phải làm gì?

- Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Thể hiện tinh thần yêu quê hương đất nước bằng các việc làm cụ thể....

HĐNG( SÁCH BÁC HỒ)

Bài 4: THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM I. MỤC TIÊU

- Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ

- Trình bày được ý nghĩa của thời gian. cách sắp xếp công việc hợp lý

- Biết cách tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể một cách phù hợp II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG

a) Bài cũ: Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào? 2 HS trả lời b) Bài mới: Thời gian quý báu lắm

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1:

-GV đọc câu chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/15) - Bác đã chỉ cho người đi họp chậm thấy chậm 10 phút có tác hại như thế nào?

- Để không làm mất thời gian của người chờ đợi mình đến họp, Bác đã làm gì ngay cả khi trời mưa gió?

- Theo Bác, vì sao thời gian lại quý báu như thế?

2.Hoạt động 2:

-Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác hay một câu văn trong bài này mà em thích để các bạn cùng nghe, trao đổi, bình luận.

- Em sử dụng thời gian hàng ngày vào những việc gì?

- Theo em, việc sử dụng thời gian của mình đã hợp lý chưa?

-Em hiểu như thế nào về việc có ích và việc mình thích làm?

3.Hoạt động 3: Trò chơi: Thời gian có ích với ta

-HS lắng nghe

- HS trả lời cá nhân

-HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung - HS trả lời cá nhân

HS tham gia chơi theo nhóm

(18)

HDHS chơi như tài liệu trang 17.

Kết luận: Bác Hồ luôn luôn biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.

3. Củng cố, dặn dò: - Người biết quý thời gian là người như thế nào?

- Nhận xét tiết học

HS lắng nghe, nhắc lại

*****************************************

Ngày soạn: 26/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017 TẬP ĐỌC

TIẾT 26: VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quan tâm sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại. Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.

2. Kĩ năng :

- Đọc đúng: oan uổng, lí lẽ, rõ ràng, luyện viết,…

- Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm luuyện chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi, sảng khoái.

- TN: Khẩn khoản, huyện đường, ân hận,…

3. Thái độ: Có ý chí luyện viết nhất định sẽ thành công.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng xác định giá trị.

- Kĩ năng tự nhận thức bản thân.

- Kĩ năng đặt mục tiêu.

- Kĩ năng kiên định.

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách vở môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 3 HS đọc bài : “ Người tìm đường lên các vì sao”. Trả lời câu hỏi

- GV nhận xét II. Bài mới: ( 30’)

- 3 HS thực hiện yêu cầu

(19)

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: ( 12’) - Gọi 1 HS đọc bài

- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1– GV kết hợp sửa phát âm cho HS.

- HS đọc thầm chú giải

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 - GV đọc toàn bài.

b) Tìm hiểu bài: ( 10’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi

+ Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

+ Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?

- Oan uổng: sai sự thật mặc dù mình không làm như vậy

+ Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Sự việc gì xảy ra đã làm cho cao Bá Quát phải ân hận?

+ Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?

- Ân hận: Cảm thấy có lỗi

- GV: Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng, vui vẻ nhận lời giúp bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn viết chữ quá xấu. Sự việc đó khiến Cao Bá Quát rất ân hận.

+ Nội dung đoạn 2 là gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn

+ Đoạn 1: “ Thuở đi học…xin sẵn lòng”

+ Đoạn 2: “Lá đơn viết...sao cho đẹp”

+ Đoạn 3: còn lại

1. Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, ông rất sẵn lòng giúp bà cụ hàng xóm.

+ Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ xấu, dù bài văn của ông viết rất hay.

+ Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng.

+ Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, ông rất sẵn lòng giúp bà cụ hàng xóm.

2. Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.

+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết xấu nên Quan thét lính đuổi bà cụ về.

+ Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra gì thì cũng chẳng ích gì.

- Lắng nghe

+ Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.

3. Sự kiên trì nhẫn nại của Cao Bá Quát.

(20)

+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?

+ Qua việc luyện chữ của ông em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?

+ Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt?

+ Đoạn 3 cho em thấy điều gì về Cao Bá Quát?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi 4:

- GV: Nhắc lại những sự việc trong toàn câu chuyện.

+ Câu chuyện nói lên điều gì?

- GV ghi nội dung lên bảng c. Luyện đọc diễn cảm: ( 8’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- GV nhận xét chung.

+ Qua bài học rèn cho chúng ta kĩ năng

+ Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết xong mười trang vở mới đi ngủ, mượn vở chữ viết đẹp để làm mẫu…

+ Ông là người kiên trì nhẫn nại khi làm việc.

+ Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.

+ Sự kiên trì, nhẫn nại của Cao Bá Quát.

- HS đọc, cả lớp thảo luận và trả lời:

+ Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.

+ Thân bài: một hôm có bà cụ hàng xóm sang nhờ ông viết cho một lá đơn kêu oan…

+ Kết bài: Kiên trì luyện tập…chữ tốt - HS lắng nghe

* Ý chính: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.

- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

* Đoạn đọc diễn cảm:

“ Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bị thầy cho điểm kém.

Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:

- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không?

Cao Bá Quát vui vẻ trả lời:

- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.”

- Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận

(21)

gì?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* GDQBPTE: Trẻ em có bổn phận gì?

+ Liên hệ chữ viết của HS.

+ Nhận xét giờ học

+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

“Chú Đất Nung”.

thức bản thân.

- Kĩ năng đặt mục tiêu.

- Kĩ năng kiên định.

+ Trẻ em có bổn phận học tập, rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.

2. Kĩ năng: Biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.

3. Thái độ: Yêu thích viết văn II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ ghi trước một số lỗi chính tả, cách dùng từ, đặt câu…cần chữa chung trước lớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: ( 5’) - Lớp hát

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu của bài.

2. Nhận xét chung bài làm của HS: (10') - Nêu y/c của đề bài kiểm tra .

* Nhận xét chung:

- Ưu điểm:

+ HS hiểu đề bài, một số HS nắm vững y/c đề bài và kể lại được câu chuyện theo đúng y/c.

+ Các sự việc đã có sự liên kết với nhau.

+ Trình bày bài sạch, khoa học.

- Một số bạn có lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần như bạn: Hằng, Nhật Minh, Phương, My, Nhật…

- HS theo dõi .

- Hs đọc yêu cầu của bài kiểm tra viết.

- HS theo dâi .

(22)

- Tồn tại

+ Còn 1 số HS khi sử dụng đại từ nhân xưng trong bài không nhất quán ,… ( phần mở bài kể theo lời nhân vật – xưng “tôi”, nhưng phần sau câu chuyện lại kể theo lời người dẫn chuyện.

+ Nhiều bài bố cục chưa phân rõ, diễn ý còn rườm rà, chưa rõ ràng.

+ Một số bạn viết còn sai lỗi chính tả. Trình bày chưa khoa học.

- Trả bài cho HS .

3. Hướng dẫn sữa lỗi: ( 5')

- GV nêu các lỗi điển hình (treo bảng phụ).

+ Bố cục: Chữa các bài chưa phân rõ bố cục 3 phần.

+ Diễn ý, dùng từ:

Trong cuộc đời mình có một nỗi dằn vặt rất ấm ức …

Một buổi chiều hôm nọ …

Ai nấy lo việc tốt để làm cầu phúc . + Đại từ nhân xưng:

Đang dùng “tôi” - “cậu ấy”

+ Lỗi trình bày và chính tả.

Không viết hoa tên riêng, sai các lỗi phát âm địa phương.

4 . HD HS chữa bài vào vở : (7')

- Y/C HS đọc lại bài viết và lời phê của cô giáo để sửa lỗi.

5. Học tập những đoạn văn, bài văn hay. (5') - GV đọc bài

- Y/C HS nhận xét cái hay trong bài vừa đọc 6. HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. ( 5’)

- GV đọc, so sánh 2 đoạn văn của một vài HS giúp HS hiểu để các em có thể viết bài tốt hơn.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. Dặn dò HS.

- Chuẩn bị bài “Ôn tập văn kể chuyện”

- HS nhận bài kiểm tra, đọc lại lời phê của cô để tiến hành sửa lỗi . + HS đọc các lỗi trên bảng phụ và phát biểu để nêu cách sửa.

VD:

... nỗi dằn vặt ấy không bao giờ mình quên được,

... ai nấy đều muốn công việc được tốt lành nên nô nức đến để cầu phúc.

- Nghe GV đọc lỗi chính tả, đại từ nhân xưng và nêu cách sửa lỗi - HS tự chữa lỗi trong bài của mình, rồi đổi chéo vở để kiểm tra.

- Lớp nghe bài viết của bạn và nhận xét được cái hay, cái cần học trong bài văn của bạn .

- HS tự chọn đoạn văn cần viết lại

- Lắng nghe.

TOÁN

(23)

TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( TIẾP ) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Có hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 3 HS lên bảng đặt tính và tính - Lớp làm vào nháp.

- Gv nhận xét.

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài

2. Giới thiệu cách đặt tính và tính:

- GV viết phép tính: 258 x 203 - Gọi HS thực hiện trên bảng.

- Cho HS nhận xét về các tích riêng + Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0.

Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này mà vẫn dề dàng thực hiện phép cộng.

- GV HD HS chép vào vở dạng rút gọn.

* GV kết luận cách tính cho HS.

* Cho HS làm một vài ví dụ:

482 x 307 615 x 403 3. Thực hành:

Bài 1

- Hs đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài

- 3 Hs lên bảng làm bài.

- GV theo dõi, giúp HS.

- Rèn kĩ năng nhân cho HS.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2

- HS tự đặt tính rồi tính.

- 3 HS chữa bài trên bảng.

- Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.

- Vài HS làm miệng lại.

- 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phép tính 275 x 185 559 x 142 102 x 243

- Lớp đặt tính và tính.

- HS nhận xét theo gợi ý của GV rồi rút ra cách tính dạng rút gọn.

- Lớp ghi vở: 258

203

774

516

52 374 1. Đặt tính rồi tính: 523 x 305 308 x 563 1309 x 202 523 308 1309

305 563 202

2615 924 2618

1569 1848 26180

159515 1540 264418

173404 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

- Phép tính thứ 3 đúng, hai phép tính đầu sai vì đặt các tích riêng không đúng vị trí.

(24)

- HS tự kiểm tra phép tính để điền Đ, S vào ô trống.

- HS nêu kết quả và giải thích.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

Bài 3

- HS đọc đề bài toán, tự tóm tắt và giải vào vở.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt; 1 HS lên bảng giải.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nhắc lại cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn ôn bài; chuẩn bị bài sau.

3. Bài giải

Số thức ăn cần trong một ngày là:

104 x 375 = 39 000 (g) Đổi 39 000 g = 39 kg Số thức ăn cần trong 10 ngày là:

39 x 10 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg - 2, 3 hs nêu

- Lắng nghe

*****************************************

Ngày soạn: 27/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017 TOÁN

TIẾT 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.

2. Kĩ năng: - Biết vận dụng tính chất của phép tính nhân trong thực hành tính.

- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.

3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.

- HS dưới lớp tính nháp - Kiểm tra vở bài tập của HS - Nhận xét

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu bài học 2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

143 x 198 ( = 28 314 ) 732 x 801 ( = 586 332 ) - HS thực hiện.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

1. Tính:

- HS nêu yêu cầu, tự đặt tính và tính.

(25)

- GV theo dõi, giúp HS.

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV củng cố cách nhân với số tròn trăm.

Bài 2:

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- 3 HS làm bảng - Nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Nhận xét các số trong 3 biểu thức?

+ Nhận xét kết quả?

- GV chốt: Củng cố cho HS về cách nhân nhẩm với 11

Bài 3:

- Bài yêu cầu gì?

- Cho HS nêu cách làm; Lớp tự làm bài.

- 3 HS làm bảng nhóm - Nhận xét, chữa bài.

- GV chốt cách tính giá trị biểu thức.

Bài 4:

- Bài giải theo mấy cách?

- Gọi HS chữa bài.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả tính.

- GV củng cố cách giải toán có lời văn.

Bài 5:

- HS đọc đề bài, tóm tắt.

+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?

- HD HS làm phần b.

- HS vận dụng làm bài.

- GV treo bảng phụ chữa bài.

- GV chốt : cách tính diện tích hình chữ nhật

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Hệ thống kiến thức vừa luyện tập.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn ôn bài. Chuẩn bị bài sau.

- Vài HS nêu kết quả và cách tính.

a. 345 x 200 345 x 2 = 690 Vậy 345 x 200 = 69 000

b. 237 x 24 = 5688 c. 403 x 346 = 139 438 2. Tính:

-Lớp làm bài vào vở rồi chữa bài.

a. 95 + 11 x 206 = 95 + 2 266 = 2 361

b. 95 x 11 + 206 = 1 045 + 206 = 1 251

c. 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215 270 - HS nhắc lại cách nhân.

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142x30 = 4 260 b. 49 x 365 –39 x 365 = ( 49 – 39 ) x 365 = 10 x 365 = 3560 c. 4 x 18 x 25 = ( 4 x 25 ) x 18

= 100 x 18 = 1800 4.

HS đọc đề bài.

- HS nêu; Lớp làm vào vở.

* Cách 1: 8 x 32 = 256 (bóng điện) 3500 x 256 = 896 000 (đồng)

* Cách 2: 3500 x 8 = 28000 (đồng) 28000 x 32 = 896000 (đồng) 5.

a. Với a = 12 cm; b= 5cm thì S = 12 x 5 = 60 ( cm ) + Với a = 15 cm; b= 10 cm thì

S = 15 x 10 = 150 ( cm )

b. Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhật mới là a x 2 x b = 2 x a x b

= 2 x ( a x b ) = 2 x S

Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần.

(26)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu tác dụng của câu hỏi.

- Biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.

2. Kĩ năng:

- Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.

- Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.

3. Thái độ: Biết cách câu hỏi và dấu chấm hỏi khi nói hay viết.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần nhận xét.

- Phấn màu. Phiếu học tập, làm bài tập 1 phần luyện tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - VBT của HS.

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài 2. Nhận xét

- GV treo bảng phụ viết một bảng gồm các cột: Câu hỏi; Của ai; Hỏi ai; Dấu hiệu để HS lần lượt thực hiện bài tập 1, 2, 3- SGK.

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc lại bài “ Người tìm đường đến các vì sao” và tìm các câu hỏi.

- Thực hiện yêu cầu của GV

Câu hỏi Của ai Hỏi ai

Dấu hiệu - Vì sao

quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?

- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách?

- Xi- ôn- cốp- xki

- Một người bạn.

- Tự hỏi mình

- Xi- ôn- cốp- xki

- Từ

“Vì sao”, dấu chấm hỏi.

- Từ

“Thế nào”, dấu chấm hỏi.

- Gọi nhiều HS đọc ghi nhớ.

1.

Câu hỏi Của

ai?

Để hỏi ai?

Từ nghi

vấn

(27)

- GV chép câu hỏi vào cột.

Bài 2:

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?

+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?

- GV cho nhận xét và ghi bảng.

- GV chốt kiến thức và rút ra ghi nhớ.

Bài 3:

3. Luyện tập:

Bài 1: Tìm các câu hỏi trong bài “Thưa chuyện với mẹ”, “Hai bàn tay” và ghi vào bảng…

Bài 2: Chọn khoảng 3 câu trong bài

“Văn hay chữ tốt”. Đặt câu hỏi để trao

- Con vừa bảo gì?

- Ai xui con thế?

- của mẹ - của mẹ

- hỏi Cương - hỏi Cương

- gì - thế - Anh có yêu

nước không?

- Anh có thể giữ bí mật không?

- Anh có muốn đi với tôi không?

- Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?

- Anh sẽ đi với tôi chứ?

- các câu hỏi của Bác Hồ.

- Để hỏi bác Lê.

- có - không

- đâu - chứ.

2. Ví dụ : chọn câu “ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.

+ HS 1: CBQ luyện chữ vào t/gian nào?

+ HS 2: CBQ luyện chữ vào buổi sáng.

+ HS 1: Ông cầm que vạch lên cột nhà làm gì?

+ HS 2:…để luyện chữ cho cứng cáp.

+ HS 1: Để luyện chữ cho cứng cáp, CBQ đã làm gì?

+ HS 2: …sáng sáng CBQ cầm que vạch lên cột nhà.

3.

+ Vì sao mình không giải được bài toán này nhỉ

1. Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.

- Lớp đọc thầm lại 2 bài trên.

- Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm bàn.

- 2 HS làm bảng phụ.

- Chữa bài.

- GV cùng lớp nhận xét.

- GV chốt: Dấu hiệu nhận biết câu hỏi 2. HS đọc yêu cầu của bài.

(28)

đổi với bạn về các nội dung liên quan tới từng câu.

- GV cùng lớp nhận xét.

Bài 3 : Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Hệ thống nội dung bài học.

- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.

- Làm việc theo cặp.

- HS thực hành hỏi- đáp.

- Gọi một số đại diện nêu trước lớp.

3. HS đọc yêu cầu của bài - Tự đặt câu.

- Gợi ý HS có thể hỏi về một bài học hoặc một cuốn sách.

*************************************

Ngày soạn: 28/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017 TOÁN

TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân với số có 2, 3 chữ số và tính chất của phép nhân.

3. Thái độ: Vận dụng làm tốt các bài tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

- phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Kiểm tra VBT của HS - Nhận xét

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài

2. HD HS thực hành làm bài tập:

Bài 1

- HS nêu yêu cầu.

- Treo bảng phụ.

- Cho HS tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài và nêu cách làm.

- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.

- GV chốt về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.

Bài 2

- HS nêu yêu cầu.

- Thực hiện yêu cầu của GV

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 10 kg = 1 yến 100kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 1200 kg = 12 tạ b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 15000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c. 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 1700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 = 10m2 2. Tính :

a. 268 x 235 = 62 980

(29)

- Chú ý phần a, b phải đặt tính ra nháp - HS tự làm bài và chữa bài.

- Lớp so sánh, đối chiếu kết quả.

- Đổi vở soát lỗi cho nhau.

- GV củng cố cho HS cách nhân với số có 2, 3 chữ số.

Bài 3

+ Bài yêu cầu làm gì?

+ Nêu cách làm?

+ Em vận dụng tính chất gì của phép nhân?

- Cho HS làm bài và chữa bài.

- GV củng cố cho HS về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân.

Bài 4

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn giải được ta cần biết gì?

+ Có mấy cách giải bài toán này?

- HS tự làm bài.

- 1 HS lên bảng làm - Đọc bài làm - Nhận xét, chữa bài - GV thống nhất kết quả

- GV treo bảng phụ chốt lời giải đúng.

+ Ai có cách làm khác?

Bài 5

- HS đọc đề bài, tự tóm tắt bài toán.

- GV gợi ý cho HS làm bài.

- 1 HS lên bảng làm

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Hệ thống kiến thức vừa luyện tập.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.

324 x 250 = 81 000 b. 475 x 205 = 97 375 309 x 20 = 63 963 c. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548

45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900

3. Tính theo cách thuận tiện nhất.

a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4

= ( 2 x 5) x 39 = 302 x ( 16 + 4)

= 10 x 39 = 390 = 302 x 20 = 6 040 + Tính chất giao hoán, kết hợp...

4.

- HS đọc đề bài, tự tóm tắt bài toán.

- 1 giờ 15 phút 2 vòi chảy được ? l nước.

Sau 1 giờ 15 phút 1 vòi chảy ? lít nước.

+ 1 phút 2 vòi chảy được bao nhiêu lít nước.

Bài giải :

Đổi 1giờ 15 phút = 75 phút Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể được là: 25 + 15 = 40 ( l )

Sau 1giờ15 phút cả hai vòi nước chảy vào bể được là:

40 x 75 = 3000 ( l)

Đáp số: 3000 l nước 5.

- HS làm bài.

a. S = a x a

b.Với a =25 m thì S =25 x 25 = 625 (m2)

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

(30)

1. Kiến thức: Củng cố một số hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.

2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước.

3. Thái độ: GD cho HS lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, - Phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Bài văn kể chuyện bao gồm những phần nào?

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn HS ôn tập:

Bài 1: Cho 3 đề bài sau, đề nào trong 3 đề trên thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao?

Cho HS đọc và nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu.

- GV chốt lời giải đúng.

Bài 2:

- Yêu cầu HS tự nêu đề tài câu chuyện mình chọn kể.

- HS viết nhanh dàn ý.

- Cho HS kể theo cặp.

- Gọi đại diện kể trước lớp.

- Kể xong nhận xét, trao đổi.

- GV cùng lớp nhận xét.

- GV treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt, yêu cầu HS đọc.

- 1 Hs trả lời

- Hs lắng nghe

1. a) Đề bài thuộc loại văn kể chuyện là đề 2.

b)Vì khi làm đề này HS phải kể một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa... Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể.

- Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.

2. Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau và trao đổi với bạn về câu chuyện đó.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS kể chuyện có thể đặt câu hỏi để bạn trả lời:

+ Trong chuyện có những nhân vật nào?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

+ Bạn thích nhân vật nào trong chuyện vừa kể?...

- Vài HS kể trước lớp.

- Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn...

* Văn kể chuyện: kể lại một chuỗi sự việc ... có liên quan đến một hay một số nhân vật.

- Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.

- Nhân vật là người hay các con vật, đồ

(31)

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.

vật được nhân hoá....

- Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc...

SINH HOẠT TUẦN 13+ GDKNS A. SINH HOẠT

I. MỤC TIÊU:

- Kiểm điểm nề nếp học tập.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.

- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập.

II. NỘI DUNG :

1. Cán sự lớp lên điều khiển các bạn:

- Từng tổ trưởng nhận xét từng mặt trong tuần.

- Lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học bài và làm bài của lớp trong tuần.

- Lớp phó lao động nhận xét về việc giữ vệ sinh lớp và vệ sinh môi trường.

- Lớp trưởng nhận xét chung các mặt.

2. Giáo viên nhận xét chung:

3. Phương hướng tuần tới:

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Rèn thói quen dậy sớm học thuộc bài

- Tuần sau tiếp tục ổn định nề nếp, 15’ đầu giờ.

- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

4. Sinh hoạt hát, múa, đọc báo đội.

B. GD KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 7. GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG XANH, SẠCH, ĐẸP I. Mục tiêu:

- Hiểu được tầm quan trọng của việc giữ gì môi trường xanh sạch đẹp.

- Rèn luyện thói quen tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh trường lớp, chỗ ở và nơi công cộng.

- Có ý thức bảo vệ môi trường sạch sẽ.

II. Đồ dùng

- Tài liệu KNS ( 28-31) III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ:

(32)

- Nêu phương pháp tìm kiếm và xử lí thông tin trong học tập có hiệu quả nhấ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết rút kinh nghim về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc