• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường

- Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.

 - Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu,

- Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:  Tranh minh họa; bộ đồ dùng An toàn giao thông.

2. HS: SGK, VBT, sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

- HS thảo luận nhóm đôi  

- Hoa mướp có màu vàng - Hoa mận màu trắng  

- HS: Tiếng hoa, khoe  

 

- HS: vần oa, oe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’)

- GV chiếu một số biển bảo và đèn tín hiệu giao thông đã học ở tiết trước để HS trả lời và ôn lại kiến thức đó

2. Hoạt động thực hành (10’)

- GV cho HS thực hành đi bộ trên hình (nên tổ chức ở sân trường): GV tạo đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông, đoạn đường không có đèn tín hiệu

- HS thực hành đi bộ khi gặp các biển báo giao thông (tương tự như đèn tín hiệu giao thông, Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các

 

- HS trả lời  

   

- HS quan sát và thực hành  

   

- HS quan sát và thực hành  

 

bạn cùng thực hiện.

3. Hoạt động vận dụng (10’)

- Hướng dẫn HS quan sát các hình ở SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, ai đi sai trong các tình huống tham gia giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong những tình huống sai.

- Ngoài những tình huống trong SGK. HS có thể nêu một số tình huống khác mà các em nhận biết được thông qua quan sát, nếu được quy tắc an toàn trên đường đi học để bảo đảm an toàn cho bản thân và các bạn.

Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK.

3. Đánh giá (5’)

- HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV cho HS thảo luận về nội dung, hình tổng kết cuối bài theo gợi ý:

+ Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào?

+ Hoa cỏ làm theo lời mẹ không?

+Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây an toàn có ý nghĩa gì...).

- GV có thể đưa ra một số tình huống cụ thể (Trên đường đi học Có người lạ rủ đi, tham gia giao thông ở đoạn đường không có đèn tín hiệu, khi đi học gặp biến bảo sạt lở đất đá hay mưa lũ, ) để HS xử lý, góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo ở HS.

- Trên cơ sở những tình huống đó, GV chốt lại kiến thức bài học như lời của Mặt Trời.

4. Hướng dẫn về nhà (5’)

- HS nhắc nhở người thân trong gia đình thực hiện đúng Luật An ninh

- HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, công việc, giao thông, lễ hội qua sách báo hoặc Internet

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

       

- HS thảo luận nhóm  

     

- Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác theo dõi, bổ sung - HS lắng nghe

           

- HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

- HS thảo luận  

 

- 2,3 HS trả lời  

   

- HS giải quyết tình huống  

           

- HS lắng nghe  

     

NS: 7/12/2020 NG: 18/12/2020    

Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020 TẬP VIẾT

TUẦN 15  

I. MỤC TIÊU

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe.

- Biết viết từ ngữ: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xoè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.  GV: Bảng mẫu các chữ, bộ thẻ chữ, tranh ảnh.

2. HS: Tập viết 1 tập một; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

   

- HS lắng nghe  

- HS sưu tầm  

   

- HS trả lời - HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động (5’) 1. HĐ1: Chơi trò Đọc tiếp sức

- GV hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi học sinh sẽ lên bàn nhặt một thẻ rồi đọc vần hoặc từ trên các thẻ đó, sau đó gắn thẻ từ lên bảng lớp cho đúng ( gv ghi sẵn trên bảng ô đặt thẻ vần, ô đặt thẻ từ)

- GV tổ chức cho 2 nhóm chơi  

- GV sắp xếp các thẻ chữ theo trật tự trong      

- HS lắng nghe  

     

- Từng HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.

bài viết và dán các thẻ từ vào dưới hình trên bảng lớp.

- GV gọi HS nhận xét

- GV nhận xét tuyên bố đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các vần trên bảng.

II. Hoạt động khám phá (5’)

2. HĐ2. Nhận diện các tổ hợp chữ ghi vần

- GV chỉ vào từng thẻ ghi vần và đọc - Gọi HS đọc lại các vần và từ trên bảng.

     

- GV giới thiệu bài tuần15: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe, cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

III. Hoạt động luyện tập

3. HĐ3: Viết chữ ghi vần. (25’) - GV giới thiệu 2 vần: uc, ưc - Cho HS đọc lại: uc, ưc

+ Hai vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ ghi vần: uc ưc.

GV: lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái trong 1 vần.

- GV giới thiệu các vần : ich, êch, ach.

- GV cho đọc lại các vần: ich, êch, ach.

+ Các vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết từng chữ ghi  vần: ich, êch, ach.

- GV lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái với chữ ghi âm u.

- Cho HS đọc lại: iêc, ưôc, ươc.

+ Ba vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ ghi vần: iêc, ưôc, ươc.

- HS thực hiện theo yêu cầu. HS dưới lớp là ban giám khảo cổ vũ.

 

- HS nhận xét  

- 2-3 HS đọc  

   

- Theo dõi.

- HS đọc CN, ĐT: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe, cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

- HS nhắc lại tên bài  

         

- HS quan sát - HS đọc trơn lại.

- Đều viết bằng 2 chữ cái và chữ cái c đứng cuối. Khác nhau ở âm u, ư.

- HS chú ý quan sát và lắng nghe  

- HS quan sát tiếp  

 

- HS đọc CN, ĐT: ich, êch, ach.

- HS nêu: đều viết có chữ c, h. Khác nhau ở chữ đứng đầu vần: i, ê, a.

- HS theo dõi  

- HS chú ý quan sát và lắng nghe  

- HS đọc trơn lại.

- Đều viết bằng 2 chữ cái và chữ cái c

GV: lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái trong 1 vần.

- Cho HS đọc lại: oa, oe

+ Hai vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

 

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ ghi vần: oa, oe.

GV: lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái trong 1 vần.

- Yêu cầu HS mở vở Tập viết

- Gọi HS đọc các chữ ghi vần sẽ viết.

- GV yêu cầu HS viết từng vần

- GV quan sát, giúp đỡ HS chưa nắm được cách viết.

TIẾT 2

IV. Hoạt động vận dụng (32’) 4. HĐ4. Viết từ ngữ

- GV giới thiệu từng từ và hướng dẫn HS nhận xét từng từ như: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

- HS đọc lại các từ trên  

 

- GV giải thích lại từng  từ đã học trên: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

 - GV viết mẫu từng từ và hướng dẫn cách viết lưu ý nét nối, vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa 2 chữ ghi tiếng

- Yêu cầu HS viết vở Tập viết.

- Gọi HS đọc các chữ ghi từ sẽ viết  

 

- GV yêu cầu HS viết từng từ vào vở

- GV quan sát, giúp đỡ HS chưa nắm được cách viết.

- GV chấm 1 số bài chấm và nhận xét

đứng cuối. Khác nhau ở âm i, ê, ư, ô, ơ.

- HS chú ý quan sát và lắng nghe  

   

- HS đọc trơn lại.

- Đều viết bằng 2 chữ cái và chữ cái o đứng đầu vần. Khác nhau ở chữ cuối vần a, e.

- HS chú ý quan sát và lắng nghe  

     

- HS mở vở.

- 1 HS đọc: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe.

- HS viết bài theo yêu cầu của GV.

     

- HS quan sát và theo dõi.

     

- HS đọc CN, ĐT: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

- HS lắng nghe  

   

- HS quan sát, chú ý nghe GV giải thích.

   

- HS mở vở.

- 1 HS đọc: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

 

SINH HOẠT+ HĐTN

CHỦ ĐỀ 4: TỰ CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN TIẾT 45: NÓI CHUYỆN VỀ TRUYỀN THỐNG CỦA QĐNDVN  

I. MỤC TIÊU:

 * SINH HOẠT LỚP

- Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần để từ đó có hướng sửa chữa, khắc phục.

- Đề ra được phương hướng, kế hoạch cho tuần tới.

-  HS có ý thức thực hiện tốt những nội quy, nề nếp.

* HĐTN

- Sau bài học học sinh:

+ Tích cực tham gia hoạt động tập thể của Nhà trường và lớp phát động

+ Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm, tích lũy, đoàn kết, chung tay...khi cùng nhau giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nội dung sinh hoạt tuần 13 - Sách hoạt động trải nghiệm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 5. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sautrong bài đọc…

- HS viết bài theo yêu cầu của GV.

   

- HS lắng nghe.

 

- Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Nhận xét các HĐ trong tuần: 15’

a. Đạo đức:  Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng nói tục, nói bậy hoặc đánh cãi chửi nhau.

b. Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt như em:

...

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm  học , chưa chịu khó học bài, chưa viết được.

c. Thể dục vệ sinh: Một số em ăn mặc gọn  

- HS lắng nghe  

     

- HS lắng nghe  

     

gàng sạch sẽ, đầu túc cắt gon gàng. Bên cạnh đó còn một số em vệ sinh cá nhân chưa được sach sẽ.

- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

2. Phương hướng tuần tới  Phương hướng tuần 11:

  a) Nề nếp:

- Mặc đồng phục các ngày thứ 2,6.

- Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp. Nghỉ học phải xin phép.

- Xếp hàng ra về và TD giữa giờ  nhanh, thẳng hàng, không nói chuyện.

- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.

   b) Học tập:

- Khắc phục nhược điểm.

- Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp.

- Hăng hái xây dựng bài, nói to, rõ ràng.

- Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập.

II. HĐTN: Chủ đề nói chuyện về truyền thống của QĐNDVN. (15’)

- Cùng nhau hát bài Em làm kế hoạch nhỏ - Cô sẽ nói với HS về sức mạnh của sự đoàn kết, chung tay giải quyết công việc khi chúng ta cùng nhau làm

- Phát động “Kế hoạch nhỏ”

+ HS có thể thực hiện nhiều nội dung khác nhau: kế hoạch học , rèn luyện, góp quần áo cũ, sách vở đồ chơi cũ....có thể trồng cây...

+ Có thể thi đua giữa các nhóm để thực hiện kế hoạch

* Phát động thi đua

- Thực hiện kế hoạch nhỏ, chia sẻ, yêu thương - Rèn luyện chăm sóc bản thân

- Duy trì tác phong nề nếp 3. Củng cố, dặn dò ( 5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau  

- HS lắng nghe  

       

- HS lắng nghe  

                     

- HS lắng nghe  

     

- HS hát.

- HS lắng nghe  

 

- Lắng nghe.

- HS liên hệ.

     

- HS ghi nhớ, thực hiện.

   

- Lắng nghe.