THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN NHÀ VÀ HOÀN THIỆN
R. W Trong đó:
IV. AN TOÀN LAO ĐỘNG
I.1 cơ sở tính toán
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG HÀ NỘI
SVTH: NGUYỄN ĐỨC TUYÊN – XD1202D Trang 199
CHƯƠNG IVTHIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG I.CƠ SỞ VÀ MỤC ĐÍCH TÍNH TOÁN
SVTH: NGUYỄN ĐỨC TUYÊN – XD1202D Trang 200
1. Số lượng cán bộ công nhân viên trên công trườnga. Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi công:
Theo biểu đồ nhân lực, số người làm việc trực tiếp trung bình trên công trường:
A=93 công nhân
a. Số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ B= K%.A =0.25x93=23 công nhân ( Công trình xây dựng trong thành phố K%=25%) c. Số cán bộ công nhân viên kỹ thuật
C= 5%.(A+B)=0.05(93+23) = 9người d. Số cán bộ nhân viên hành chính:
D = 5%.(A+B+C) = 0.05(93+23+9) = 6 người e. Số nhân viên phục vụ (ăn trưa,y tế)
E =S%.(A+B+C+D)=0.05(93+23+9+6)=7 người ( Công trình quy mô trung bình S%=5%)
Tổng số cán bộ công nhân viên công trường
G=1,06.(A+B+C+D+E) = 1.06(93+23+9+6+7)=146người Hệ số 1,06 là hê số kể đến đau ốm và xin nghỉ phép
2. Diện tích kho bãi và lán trại 1. Diện tích nhà kho:
Nhà kho để chứa các vật liệu, cấu kiện, phụ kiện như : gỗ, sắt, đồ điện, thiết bị vệ sinh, thiết bị làm nước, xi măng, dụng cụ lao động.
a.Kho xi măng:
Do vậy việc tính diện tích kho Ximăng dựa vào các ngày xây trát tầng 2 (các ngày cần nhiều Ximăng nhất,). Khối lượng xây là:
Vxây =84,80 m3; Theo Định mức dự toán XDCB1999 (mã hiệu GE.2220) ta có khối lượng vữa xây là: Vvữa = 83,35 x 0,3 = 25,01 m3;
Theo Định mức cấp phối vữa ta có lượng Xi măng (PC30) cần dự trữ đủ một đợt xây tường là:
Qdt = 25,01 x 376,04 = 9416 Kg = 9,42 Tấn Tính diện tích kho:
F = .
max dt
D Q
Trong đó
=1,4-1,6: Kho kín F : Diện tích kho
Qdt : Lượng xi măng dự trữ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG HÀ NỘI
SVTH: NGUYỄN ĐỨC TUYÊN – XD1202D Trang 201
Dmax: Định mức sắp xếp vật liệu = 1,3 T/m2 (Ximăng đóng bao)F = 1,5.
3 , 1
42 ,
9 11,0 m2 Chọn F = 3x4 = 12,0 m2
b) Kho thép:
Khối lượng thép trên công trường dự trữ cho gia công và lắp dựng cho một tầng gồm: Dầm – Sàn – Cột – Cầu thang.
Vậy lượng lớn nhất là: 3,51 + 2,62 +13,2 +6,9 = 26,23 T.
Định mức: Dmax = 1,5 tấn/m2. m2
5 , 5 17 , 1
23 , F 26
Để thuận tiện cho việc sắp xếp vì chiều dài của thanh thép dài nên ta chọn:
F = 56 m2 = (4 x 14)m.
c) Kho côp pha:
Ta sử dụng ván khuôn định hình, lượng ván khuôn sử dụng lớn nhất là ván khuôn dầm, sàn:
695.7x 0,05 x 1,35 = 46.9 m3. Định mức: Dmax = 1,5 m3/m2.
3 2
. 5 31 , 1
9 .
46 m
F
Chọn: F = 35m2 = (5 x 7)m.
2. Diện tích bãi chứa vật liệu rời:
a) Bãi chứa cát vàng:
Cát khối lượng cao nhất là xây tường: 25,4 x 1,08 = 27,4 m3
4,8m2
5 , 1 2 , F 7
Chọn một bãi chứa cát có diện tích là 16 m2 và được bố trí ở gần vận thăng.
b) Bãi chứa đá:
Khối lượng đá 1x2 cho đổ bê tông là bê tông cầu thang có khối lượng bê tông là:
2,70 m3.
Dmax = 2,5 m3/m2.
m2
99 , 5 0
, 2
1 , 1 . 841 , 0 . 7 , F 2
Chọn 1 bãi chứa đá có diện tích là 18 m2 và được bố trí gần vận thăng.
c) Bãi chứa gạch:
Khối lượng gạch xây lớn nhất cho 1 tầng là: 83,5m3 x 550 = 45925 V
SVTH: NGUYỄN ĐỨC TUYÊN – XD1202D Trang 202
Dmax = 1100 v/m2.75 2
, 1100 41 45925
m F
Chọn hai bãi chứa gạch mỗi bãi có diện tích là 20m2 và bố trí gần vị trí vận thăng.
3.Diện tích lán trại:
Số ca nhiều nhân công nhất là 93 người.
Cần đảm bảo chỗ ở cho 40% nhân công nhiều nhất, tiêu chuẩn diện tích cho công nhân là 2 m2 /người .
Diện tích lán trại là : 0,4.81.2 = 64,8 m2
Vậy cần phải xây dựng một lán trại với kích thước là (4x16)m 4. Nhu cầu về nước:
Nguồn nước cung cấp cho công trình lấy từ mạng lưới cấp nước cho khu vực.
Đường kính ống là d = 100 mm ,áp suất mạng 2,5 atm
- Lượng nước cần thiết cho công trình gồm : nước sinh hoạt và nước sản xuất : Q = (Pa + Pb) + Psx
Trong đó:
Psx là nước sản xuất ở công trình Pa là nước sinh hoạt ở công trình Pb là nước sinh hoạt ở lán trại
- Pa = 8.3600 0,09 10
. 96 . 3 3600 . 8
. . 1 1
1N Pn
K
l/s - Pb = K2 N2 Pn2
24 3600
3 35 30
24 3600 0 036
. .
.
. .
. , l/s
- Psx = 1 2
8 3600
1 2 2 2000
8 3600 0 17
, . . .
, . .
. ,
K Pm
l/s Thay vào công thức trên ta được:
Q = 0,09 + 0,036+0,17 = 0,296 l/s
Với nhà nhiều tầng số công nhân nhỏ hơn 10.000 do đó lấy lượng nước cứu hoả là:
Qch = 5 l/s ( nghĩa là cần 5 vòi , mỗi vòi 1 l/s)
Vậy ta chỉ cần tính toán mạng lưới ống theo lưu lượng cứu hoả là đủ Đường kính ống cấp nước là:
D = 4
1000
4 5
3 14 11000 0 08 .
. .
.
, . . ,
Q
v m =80 mm <d=100mm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG HÀ NỘI
SVTH: NGUYỄN ĐỨC TUYÊN – XD1202D Trang 203
Trong đó: v là vận tốc của nước trong ống lấy v = 1 l/sVậy đường ống khu vực đảm bảo cấp nước cho công trình.
5. Nhu cầu về điện:
a. Công suất tối đa của các máy tiêu thụ điện : + Cẩu tháp : = 50kw + Máy đầm(4) : = 10kw + Vận thăng : = 20kw + Máy hàn = 18,5 kw + Máy trộn bê tông,vữa : 2x10 = 20 kw
+ Các điểm tiêu thụ khác : = 41,5 kw Cộng : =160 kw Công suất thắp sáng ngoài trời :
+ Thắp sáng đường công trường 0,12 km 0,12x5 kw/km = 0,6 kw
+Thắp sáng các điểm thi công : 2 4 900
1000, . 2 16 , kw
+ Nhu cầu khác =1,8 kw Cộng : =4,6 kw Công suất điện cần thiết là :
P = 1,1.(K. P
cos + k2. P2 ) Trong đó cos - hệ số công suất lấy bằng 0,75.
P = 1,1.(2 120 0 7 0 75 . . ,
, +4,6.1) = 251 kw Công suất cần thiết của trạm biến thế:
S = P
cos ,
251
0 75 = 334 kva
Vậy công suất cần thiết của trạm biến thế khu vực > 350 kva.
b. Chọn tiết diện dây dẫn:
Đối với dòng điện 3 pha (4 dây) được xác định bằng công thức S = 100. .
. . P l k vd U =
100 251 36 57 380 2
. .
. . = 20,85 mm
2 Chọn tiết diện dây S = 25 mm2
Đối với dòng điện 1 pha (2 dây dẫn) được xác định bằng công thức