• Không có kết quả nào được tìm thấy

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ.

- Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Tranh, ảnh liên quan đến bàihọc.

- Giáoviên chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ(nếu có).

III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Hoạt động khởi động :3P - GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời:

+ Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác dụng gì?

+ Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi nào?

+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng cách?

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 10’

- HS lắng nghe trả lời:

+ Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não...

+ Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp...

+ Nhiều HS trả lời.

- Lắng nghe Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời

câu hỏi (5 – 7P).

* Bước 1: Xem tranh

- Cho học sinh xem tranh ở trang trước bài học và hỏi:

+ Khi đi từ nhà đến trường, em thường gặp các biển báo hiệu có hình dạng và màu sắc như thế nào?

* Bước 2: Thảo luận nhóm

- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo.

- Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm trả lời.

*Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh các loại biển báo:

3. Hoạt động luyện tập:15’

* Thực hành trò chơi

- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ.

- Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ Iên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo.

- HS quan sát tranh - HS trả lời

- Hs thảo luận nêu tên và ý nghĩa biển báo:

1. Biển báo “Cấm người đi bộ”;

2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”;

Biển báo “Cấm đi xe đạp”;

3.Biển báo nguy hiểm “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”:

4. Biển báo “Ðường dành cho xe thô sơ và người đi bộ”;

5. Biển báo “Nơi đỗxe”;

6. Biển báo “Ðường người đi bộ sang ngang”.

- Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiếnthắng.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo thường gặp (5 – 7p)

- Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì?

- Biển báo hiệu đường bộ được chia làm mấy nhóm?

* GV nhận xét và bổ sung: 4 nhóm biển báo chính và 1 nhóm biển phụ . 4 nhóm biển báo chính có hình dạng và ý nghĩa như sau:

1. Nhóm biển báo cấm:

2.Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

- Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin cụ thể cho người tham gia giao thông, hướng dẫn mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ

- Biển báo hiệu đường bộ được chia làm 5 nhóm:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

5. Nhóm biển báo phụ:

Hoạt động 3: Góc vui học (5P)

*Bước1:Thảo luận nhóm

Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem biển báo và giải thích ý nghĩa của các biển báo.

*Bước 2: GV giảithích A: Biển “Dừng lại”

B: Biển (Không thông dụng) thay bằng biển Giao nhau với đường sắt có rào chắn.

- HS suy nghĩ nêu ý kiến.

C: Biển “nguy hiểm nơi có trường học trẻ em đông người”

D: Biển “Cầu vượt qua đường”

E: Biển “Cấm đi ngược chiều”

F: Biển “Đường đi bộ”

- Gv cho HS xem video giới thiệu thêm một số biển báo thường gặp.

- Khi đi học từ nhà đến trường con gặp những biển báo nào? Biển báo đó có tác dụng gì?

- HS xem video - Nhiều HS trả lời 4, Hoạt động ứng dụng :3P

- Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại nội dung Ghinhớ

- GV nhấn mạnh giảng thêm.

-Ðể bảo đảm an toàn giao thông, tất cả mọi người khi tham gia giao thông đều phải chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.Vì vậy, các em nhỏ luôn chấp hành đúng hiệu lệnh

của biển báo hiệu đường bộ.

- Yêu cầu học sinh khi tham gia giao thông cần chấp hành đúng các quy định của biển báo hiệu đường bộ để đảm báo an toàn.

- Tài liệu tham khảo: GV dựa điều lệ luật giao thông đường bộ 2008 nêu các hình thức xử lí và hậu quả có thể xảy ra nếu không thực hiện theo hiệu lệnh của một số biển báo hiệu đường bộ khi tham gia giao thông.

- HS thực hiện ngay sau tiết học khi đi học về. Và báo cáo vào tiết học sau.

- Lắng nghe

_____________________________________

Phần 2: Sinh hoat lớp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đánh giá kết quả tình hình học tập trong tuần, nhận xét ưu điểm của lớp.Tuyên dương HS có tiến bộ, nhắc nhở những bạn còn yếu.Thực hiện vệ sinh cá nhân.

- HS nắm được phương hướng tuần tới.

II. CHUẨN BỊ:

- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS tuần qua.

- Một số tiết mục văn nghệ.

III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Hát tập thể:

2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 2.

* Lớp trưởng sinh hoạt 1. Sinh hoạt trong tổ (3 tổ trưởng điều hành tổ), thành viên góp ý.

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung của lớp:

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 2 Ưu điểm:

* Nền nếp: Thực hiện tốt mọi nề nếp: Truy bài đầu giờ, hát, đọc 5 điều Bác Hồ dạy, sinh hoạt tập thể có hiệu quả. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Ý thức tự quản lớp tốt.

* Học tập:

- Lớp đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài, ý thức tự quản lớp tốt.

* TD-LĐ-VS:

- Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Tiết kiệm điện, nước, bảo vệ của công.

- Lao động dọn vệ sinh lớp học, sân trường tốt.

Tồn tạị:

- Một số HS chưa chú ý học bài ở nhà,đọc còn chậm

như ...

- Trong lớp còn 1 số bạn nói chuyện

riêng: ...

..

* Bình các tổ làm tốt nhiệm vụ, cá nhân xuất sắc: ...

- Cá nhân:...

3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 5 - Thực hiện tốt luật ATGT đội mũ bảo hiểm.

- Duy trì các nề nếp đã có.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Không ăn quà vặt, không chơi trò chơi nguy hiểm.

- Tiết kiệm điện nước, bảo vệ của công.

- Tiếp thục tuyên truyền và thực hiện phòng tránh dịch bệnh covid 19.

_____________________________________________

Ngày soan:05/10/2021 Ngày giảng: Thứ 6/8/10/2021 Toán

Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.

- Hs yêu thích toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1.Gv: Bảng phụ 2.Hs: Vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động 3’

- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống.

Số bị chia

24 48 36 12

0

Số chia 6 6 6 6

Thương 8 9 2

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2.Hoạt động khám phá:15’

*Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số:

- Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi:

- HS tham gia chơi.

- Đọc lại đề toán.

+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

+ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?

+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?

+ Em đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo?

- 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.

+ Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?

- Yêu cầu hãy trình bày lời giải của bài toán này.

+ Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này.

+ Nếu chị cho em 1/4 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Giải thích bằng phép tính?

+ Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?

*GVKL: Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.

-Đưa ví dụ minh hoạ : Tìm 1/5 của 15 lít là bao nhiêu ?

- Nhận xét, chốt lại

3. Hoạt động luyện tập:15’

Bài 1: ( Cá nhân) a) 1/2 của 8kg là ... kg b) 1/4 của 24l là ... l

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân -1 Hs làm bảng lớp

- Gv cho HS chia sẻ bài trong nhóm bàn - Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- Gv nhận xét, tuyên dương hs.

- Nêu cách tìm một phần mấy của một số?

+ Chị có tất cả 12 cái kẹo.

+ Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần.

? kẹo

12 kẹo

+ Mỗi phần được 4 cái kẹo.

+ Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.

+ Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

Bài giải.

Chị cho em số kẹo là.

12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo.

+ Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em nhận được số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo).

+ Nếu chị cho em 1/4 số kẹo thì em nhận được là 12 : 4 = 3 (cái kẹo).

+ Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.

- Nhiều hs nhắc lại

- 1 em lên bảng, lớp làm nháp 15 : 5 = 3 (l)

- Học sinh làm bài cá nhân.

-HS làm bảng lớp

+ 1/2 của 8 Kg kẹo là 4 Kg.

+ 1/5 của 35 m là 7 m.

+ 1/4 của 24 l là 6 l.

+ 1/6 của 54 phút là 9 phút.

- HS lần lượt giải thích.

- VD: 1/2 của 8 Kg là 4 kg vì 8 : 2 =