• Không có kết quả nào được tìm thấy

A. Mục tiờu bài học:

1.

Kiến thức : Giúp HS nắm đợc u nhợc điểm bài ki m tra tổng hợp kì I.2 . Kĩ năng :

* Kĩ năng bài học:

- Rèn luyện kĩ năng chữa bài, có phơng hớng sửa chữa ở bài sau.

- Rèn kĩ năng sửa lỗi, dùng từ, diễn đạt trong khi làm bài.

* Kĩ năng sống:

- Ra quyết định: lựa chọn cách xây dựng bố cục cho bài kiểm tra phù hợp với yêu cầu của đề.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách xây dựng bố cục bài kiểm tra, cách sửa chữa các lỗi sai thờng mắc trong khi viết văn, làm bài tiếng Việt.

3.

Thỏi độ : Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong quá trình làm bài thi.

4. Phỏt triển năng lực : năng lực giải quyết vấn đề (phỏt hiện và phõn tớch được lỗi trong bài KT ), năng lực sỏng tạo ( cú hứng thỳ, chủ động nờu ý kiến về cỏc lỗi thường mắc), năng lực sử dụng ngụn ngữ khi núi; năng lực hợp tỏc khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhúm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tớch cực nhận xột của GV.

B. Chuẩn bị

- GV: Chấm bài, thống kê các lỗi sai trong bài viết của HS, bảng phụ.

- HS: Ôn lại kiến thức về văn t s , kiến thức về TV, ự ự cỏc tỏc phẩm thuộc thể loại truyện cổ tớch.

C. Ph ơng pháp

- Phơng pháp thuyết trình, sửa lỗi

- Thảo luận nhóm,vấn đáp, luyện tập, kĩ thuật động não.

D. Tiến trình giờ day và giáo dục 1. ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ trả bài) 3. Bài mới

- Thời gian: 20 phỳt

- Mục tiờu:HS phỏt hiện những ưu và nhược điểm trong bài làm.

- Hỡnh thức: hoạt động cỏ nhõn.

- Kĩ thuật, PP:thuyết trỡnh Đề bài : GV đọc đề

Cõu 1: (2,0 điểm)

Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời cõu hỏi:

"Ngày xưa ở quận Cao Bỡnh cú hai vợ chồng tuổi già mà chưa cú con. Tuy nhà nghốo, hằng ngày phải lờn rừng chặt củi về đổi lấy gạo nuụi thõn, họ vẫn thường giỳp mọi người. Thấy họ tốt bụng, Ngọc Hoàng bốn sai thỏi tử xuống đầu

thai làm con. Từ đú người vợ cú mang, nhưng đó qua mấy năm mà khụng sinh nở.

Rồi người chồng lõm bệnh, chết. Mói về sau người vợ mới sinh được một cậu con trai."

( Ngữ văn 6 tập 1 – NXB Giỏo dục) a. Đoạn văn được trớch từ văn bản nào? Văn bản đú thuộc thể loại gỡ?

b. Đoạn văn sử dụng ngụi kể nào?

c. Cú mấy cụm danh từ trong cõu văn sau: "Ngày xưa ở quận Cao Bỡnh cú hai vợ chồng tuổi già mà chưa cú con."

d. Trong cỏc từ sau, từ nào là từ mượn?

“Vợ chồng, già, thỏi tử, nghốo, chết.”

Cõu 2: ( 3,0 điểm)

Hóy viết một đoạn văn ngắn, từ 5 đến 7 cõu với chủ đề về “Học tập” trong đú cú sử dụng cụm động từ. Hóy gạch chõn dưới cụm động từ đú trong đoạn văn.

Cõu 3: ( 5,0 điểm)

Kể về một người thõn trong gia đỡnh em.

I.Đáp án - biểu điểm ( tiết 66 -67 ) II.Nhận xét

- Thời gian: 20 phỳt

- Mục tiờu:HS phỏt hiện những ưu và nhược điểm trong bài làm.

- Hỡnh thức: hoạt động cỏ nhõn.

- Kĩ thuật, PP:thuyết trỡnh 1. Ưu điểm:

- Có tiến bộ trong xác định yêu cầu đề bài - Đa số HS có ý thức ôn tập tơng đối tốt.

- Trình bày bài kiểm tra rõ ràng, sạch đẹp

- Có kĩ năng viết văn tự sự về một đối tợng trong cuộc sống. Bài viết văn kể về người thõn làm tơng đối tốt, diễn đạt khá trôi chảy, tách các ý rõ ràng,cảm xúc chân thành, đã nêu đợc vai trò của đối tợng với bản thân. Sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn khá thuyết phục.

2. Nhợc điểm:

- Một số HS lớp 6C cha có ý thức ôn tập ( chưa nắm được thể loại, cha có ý thức lập dàn ý ôn tập về văn t s )ự ự

- Câu 1 không nhớ tờn văn bản, xỏc định sai thể loại - Câu2: không nhớ kiến thức về cụm động từ

- Câu 3:- Bài văn t s k sơ sài; sắp xếp các ý chự ự ể a hợp lí, sai lỗi chính tả, cha tách ý phần TB; diễn đạt câu văn dài dòng, lủng củng, không thoát ý, có bài ch-a xong.

- Một số bài ở lớp 6C HS trình bày bài thi cẩu thả, chữ viết quá xấu, ý thức làm bài cha tốt.

IV. Chữa các lỗi cụ thể: GV treo bảng phụ ghi sẵn lỗi – HS sửa - bối dối

- sỳc động - trõn thành - no lắng

- bối rối - xỳc động - chõn thành - Lo lắng

- lao sao - lao xao - Lỗi cõu – từ - diễn đạt:

+ cõu này thể hiện nỗi no nắng của một con ngời cho đất nớc.

+ ngời bố em thật to bộo đẫy đà.

+ Em rất yờu mẹ em và nay mai cũng vậy em vẫn yờu mẹ.

+ Trong cuộc sống ai cũng cần cú mẹ và mẹ cũng cần cú em.

+ Một kỉ niệm đẹp và kỉ niệm ấy cứ khắc khoải trong trớ úc em.

HS quan sát – tìm lỗi – sửa GV nhận xét

V. GV đọc một số bài viết hay : 6C: Đức, Phương, Linh, Đăng VI. Công bố điểm

- Giáo viên trả bài, và yêu cầu học sinh tự sửa lỗi. Sau đó trao đổi bài cho nhau để cùng sửa chữa, rút kinh nghiệm .

STT Lớp số

Kết quả Điểm

0+1+2 Điểm

3+4 Điểm

5+6 Điểm

7+8 Điểm

9+10 Đạt TB trở lên

2 6C 41

4. Củng cố: ( 2') - Thời gian: 2 phỳt

- Mục tiờu: củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đỏnh giỏ về mức độ đạt được những mục tiờu của bài học.

- Phương phỏp: phỏt vấn - Kĩ thuật: động nóo

- GV nhận xét giờ trả bài của hs.

- Khắc sâu các kiến thức đã học trong HK I . - Rút kinh nghiệm cho bài sau.

5. H ớng dẫn về nhà   : (2’) - Thời gian: 2 phỳt

- Mục tiờu:hướng dẫn HS về nhà học bài, hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài mới.

- Phương phỏp: thuyết trỡnh.

- Kĩ thuật: động nóo.

- Xem lại những lỗi sai trong bài kiểm tra và tự sửa chữa.

- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong HK I.

- Soạn bài HK II: Bài học đường đời đầu tiờn + Tỡm đọc truyện Dế Mốn phiờu lưu kớ + Tỡm hiểu về tỏc giả Tụ Hoài,

+Túm tắt văn bản Bài học đường đời đầu tiờn, + Trả lời cõu hỏi phần hướng dẫn học bài.

E. Rỳt kinh nghiệm: