• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Biểu 1: Vốn điều lệ của Techcombank

Nhìn vào biểu đồtrên ta có thểthấy sựphát triển không ngừng của Techcombank, thểhiện qua sự tăng trưởng vốn điều lệ, Trong vòng 1 năm, từ năm 2016 đến 2017, vốn điều lệtừ10.439 tỷ đồng tang lên 11.666 tỷ đồng tang 1.216 tỷ, từ năm 2017đến 2018, vốnđiều lệtừ11.655 tỷ đồng tang lên 34.965 tỷ đồng tăng 23.655 tỷ.Đây là kết quảcủa việc phát hành thành công hơn 2,3 tỷ cổ phiếu cho 4.262 cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 200%. Số cổ phiếu đã được đưa vào giao dịch hồi cuối tháng 7. Techcombank chính thức trở thành ngân hàng có vốn điều lệlớn tứ3 trong hệthống NHTM CP. Trong bối cảnh nên kinh tế khó khăn hiện nay, việc Techcombank tăng vốn điều lệ là một chứng minh cho sựphát mạnh mẽvà bền vững của ngân hàng này.

Để đáp ứng nhu cầu mởrộng quy mô hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh và tận dụng ưu thế của ngân hàng nội địa trong xu thế hội nhập, sau hơn 24 năm, hiện ngân hàng đã xây dựng mạng lưới ngân hàng rộng khắp cả nước với hơn 315 chi nhánh, phòng giao dịch, mở rộng kết nối với trên 1.117 máy ATM và hơn 2000 điểm chấp nhận thẻ; đồng thời, liên tục phát triển, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ giao dịch qua mạng cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp như F@st i-Bank, F@st e-Bank hay trên điện thoại như F@st Mobile, SMS, qua đó, tạo thuận lợi tối đa cho khách hàng. Việc mở rộng mạng lưới phù hợp với xu thế chung giúp Techcombank kịp thời nắm bắt thời cơ thị trường và tận dụng được ưu thếcạnh tranh trước thời điểm các ngân hàng nước ngoài phát triển toàn diện các nghiệp vụtại Việt Nam.

10439 11655

34965

0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 40000

2016 2017 2018

Tỷ đồng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong năm những năm qua, các chương trình hợp tác và hỗ trợ kỹ thuật với HSBC, Techcombank cũng đã tiếp nhận các chuyên gia từHSBC vào hoạt động trực tiếp như cán bộ của Techcombank. Các chuyên gia này đãđược bổ nhiệm vào các vị trí điều hành chủ chốt và tiếp nhận chuyên gia tư vấn cho mảng quản trị hệ thống thông tin. Các chương trình hỗ trợ cùng sự đóng góp trực tiếp của các cán bộ người nước ngoài này đã bước đầu khẳng định các giá trị đóp góp của mình vào các hoạt động của ngân hàng và đem lại những kết quảtích cực.

2.1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi - Tầm nhìn

Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.

- Sứmệnh

Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng nhờ khả năng cung cấp đầy đủcác sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và dựa trên cơ sởluôn coi khách hàng làm trọng tâm.

Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sựnghiệp thành đạt.

Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển khai một chiến lược phát triển kinh doanh nhanh mạnh song song với việc áp dụng các thông lệquản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽtheo tiêu chuẩn quốc tế.

- Giá trị cốt lõi

Giá trịTechcombank cam kết mang lại cho khách hàng trong nhiều năm qua.

Thứnhất, khách hàng là trên hết có nghĩa là mỗi việc chúng ta làm chỉcó giá trị khi thực sựmang lại lợi ích cho khách hàng, đồng nghiệp.

Thứ2, liên tục cải tiến đểluôn dẫn đầu.

Thứ 3, tinh thần phối hợp vì ở Techcombank, bạn sẽkhông có kết quả tốt nếu không phối hợp.

Thứ 4, phát triển nhân lực vì con người với năng lực cao sẽ tạo lợi thế cạnh tranh và thành công vượt trội cho tổchức.

Thứ

Trường Đại học Kinh tế Huế

5, cam kết hành động để vượt qua khó khăn và đạt được thành công lớn

2.1.2. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam –Chi nhánh Huế 2.1.2.1. Lịch sử hình thành

Techcombank Huế được thành lập ngày 24/04/2007 từ Phòng giao dịch Techcombank Huế. Hơn 10 năm hoạt động đến nay, cùng với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình Techcombankđã phát triển thêm 1 phòng giao dịch trực thuộc và ngày càng khẳng định vịthếcủa một tổchức tín dụng uy tín trên thị trường Huế.

Hiện nay, chi nhánh Techcombank Huế có 2 địa điểm giao dịch:

+ Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam–chi nhánh Huế(Techcombank Huế) Địa chỉ: 24 Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phốHuế

Điện thoại: (054) 3883333 Fax: (054) 3883337

+ Phòng giao dịch Đông Ba

Địa chỉ: 91 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hòa, thành phốHuế Điện thoại: (054) 357 2332 - 357 2333

Fax: (054) 357 2555 2.1.2.2.Cơ cấu tổ chức

a. Sơ đồbộmáy tổchức tại Techcombank Huế

Hình 5: Cơ cấu tổ chức Techcombank Huế

(Nguồn: Techcombank Huế) Giám đốc

Phòng DVKH

TD DN

KT GD Ngân quỹ TD CN

PGD Đông Ba

Phòng KD Bộphận

văn phòng Bảo hiểm

Trường Đại học Kinh tế Huế

b. Chức năng, nhiệm vụcủa các bộphận

Giám đốc chi nhánh: với vai trò là người lãnhđạo cao nhất tại chi nhánh, giám đốc có chịu trách nhiệm quản lý, điều hành vềtoàn bộhoạt động của chi nhánh, trong đó có hiệu quảhoạt động và chất lượng dịch vụ là rất quan trọng. Bên cạnh đó, giám đốc cũng làm nhiệm vụ chỉ đạo công tác phát triển kinh doanh của chi nhánh theo chính sách chung của ngân hàng, phụ trách công tác kế toán, kho quỹ và thanh toán trong nước, chịu trách nhiệm quản lý, đào tạo nhân viên và phát triển đội ngũ kếcận.

Phòng DVKH - Chức năng

+ Tổ chức thực hiện, kiểm soát và quản lý công tác hạch toán kế toán, hoạt động thanh toán, công tác kho quỹtại chi nhánh.

+ Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, tiến hành tư vấn và cung cấp các dịch vụvà sản phẩm của ngân hàng tới khách hàng.

- Nhiệm vụ

+ Lập các chứng từvềkếtoán, kho quỹphát sinh tại chi nhánh.

+ Tổchức hạch toán các giao dịch trên tài khoản của khách hàng tại chi nhánh.

+ Thực hiện các giao dịch tiết kiệm, các nghiệp vụgiao dịch Westerm Union, các giao dịch vềthẻ, các giao dịch thanh toán, chuyển tiền trong nước.

+ Thực hiện hạch toán các giao dịch ngoại bảng tại chi nhánh.

+ Thực hiện việc quản lý hoạt động thu chi tiền mặt, quản lý các giấy tờ có giá, hồsơ tài sản thếchấp và các tài sản đang lưu giữtrong kho quỹ.

+ Thực hiện việc vận chuyển tiền, nộp tiền theo sự điều hành của Ban giám đốc chi nhánh.

+ Thực hiện việc quản lý vàđảm bảo an toàn kho quỹ.

+ Thực hiện việc quản lý, lưu trữchứng từ, sổ sách, hồ sơ, sốliệu vềcông tác kếtoán về

Trường Đại học Kinh tế Huế

kho quỹcủa chi nhánh và các đơn vịtrực thuộc.

+ Thực hiện việc kiểm soát và quản lý các nghiệp vị trong phạm vi cấp phòng theo quy chế, quy trình nghiệp vụcủa Techcombank.

+ Giao dịch trực tiếp với khách hàng để: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, hướng dẫn thủtục nghiệp vụvà tiếp thị, cung cấp sốliệu theo yêu cầu của khách hàng theo đúng quy định, giải đáp thắc mắc trong phạm vi quyền hạn, thực hiện trà soát giao dịch, …

+ Là đầu mối tiếp đón và giới thiệu đến phòng/ ban chức năng của chi nhánh hoặc đến các đơn vị trong hệthống Techcombank những khách hàng là thểnhân pháp nhân có nh cầu giao dịch với Techcombank.

Phòng kinh doanh

Bộphận tín dụng doanh nghiệp

+ Bộ phận này có trách nhiệm tổchức và thực hiện các hoạt động tiếp thị sản phẩm tín dụng, bảo lãnh, thanh toán quốc tế đối với các khách hàng, đồng thời thực hiện công tác điều tra thị trường vềnhu cầu sản phẩm dịch vụ ngân hàng đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp.

+ Bộ phận tín dụng doanh nghiệp cũng có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét, thẩm tra đểtrính cấp có thẩm quyền các quyết định:

+ Cho vay ngắn hạn để bổsung vốn lưu động, hỗ trợ xuất khẩu hoặc các nhu cầu cần thiết khác.

+ Cho vay trung và dài hạn để đổi mới kỹthuật, thiết bị, tăng cường năng lực sản xuất, mởrộng hoặc đầu tư mới trong lĩnh vực xây dựng, cải tạo cơ sởhạtầng.

+ Thực hiện các hình thức bảo lãnh cho khách hàng.

+ Thực hiện mở, xác nhận L/C, chiết khấu bộchứng từ.

+ Các hồ sơ chuyển tiền, thanh toán ra nước ngoài.

Bộphận tín dụng cá nhân

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bộ phận này chịu trách nhiệm trong việc tiếp thị khách hàng và là đầu mối thực hiện các dịch vụ đối với các đối tượng khách hàng cá nhân tại chi nhánh, bao gồm:

+ Các hoạt động tín dụng, bảo lãnh.

+ Các dịch vụphát hành thẻ, phát triển các đại lý chấp nhận thẻ.

+ Tiếp thịcác dịch vụchuyển tiền trong và ngoài nước.

+ Các dịch vụbán lẻkhác.

+ Tổchức và thực hiện các chương trình bán lẻtại chi nhánh.

+ Phối hợp với các phòng, ban có liên quan tại Hội sở và các khối/ chi nhánh/

trung tâm trong công tác nghiên cứu thị trường và phát triển các sản phẩm mới vềcác dịch vụnhân hàng cá nhân của Techcombank.

Bộphận Bảo hiểm

Bộphận này chịu trách nhiệm thực hiện tiếp thị khách hàng và là đầu mối thực hiện các dịch vụ đối với các khách hàng tại chi nhánh, bao gồm:

+ Các hoạt động mua, kí kết hợp đồng Bảo hiểm + Xửlí các vấn đềphát sinh vềBảo hiểm

+ Phối hợp, hỗtrợcác hoạt động của Phòng DVKH Bộphận văn phòng

+ Chức năng: giúp việc cho ban lãnh đạo công ty, quản lý công tác tổ chức nhân sựvà quản lý công tác văn phòng.

+ Nhiệm vụ: Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến vấn đềnhân sự, vệ sinh cơ quan, đi lại cho nhân viên, …và các nhiệm vụkhác trong bộphận văn phòng.

PGD Đông Ba: Hoạt động của phòng giao dịch như một chi nhánh thu nhỏ.

2.1.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh a. Khái quát tình hình tài sản nguồn vốn

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Lâm Đại Quốc - Lớp: K49C - QTKD 32 Bảng 1: Phân tích tình hình tài sản–nguồn vốn

Đơn vị: Triệu đồng Năm

Chỉtiêu

2016 2017 2018 So sánh

Giá trị % Giá trị % Giá trị % = 2018/2017

+/- % +/- %

1. Tài sản 2.715 100 3.732 100 4.479 100 1.017 0,375 747 0,20

Tiền tại quỹtiền mặt 11 0,004 13 0,003 21 0,005 2 0,176 8 0,63

Cho vay khách hàng 637 0,235 875 0,234 1.000 0,223 238 0,374 125 0,14

Tài sản cố định 12 0,004 17 0,005 26 0,006 5 0,407 9 0,54

Tài sản có khác 2.055 0,757 2.828 0,758 3.432 0,766 773 0,376 604 0,21

2. Nguồn vốn 2.715 100 3.732 100 4.479 100 1.017 0,375 747 0,20

Tiền gửi của khách hàng 2.630 0,969 3.591 0,962 4.316 0,964 961 0,365 725 0,20

Phát hành giấy tờ có giá 0 0 0 0 0 0 - - -

-Các khoản nợkhác 47 0,017 70 0,019 78 0,017 23 0,489 8 0,11

Vốn và các quỹ 38 0,014 71 0,019 85 0,019 33 0,868 14 0,20

(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn chung trong ba năm 2016 – 2018 tổng tài sản và nguồn vốn của chi nhánh TCB Huế tăng lên đáng kể.

Vềtài sản: Trong năm 2017 đạt gần 1017 triệu đồng tăng 37,5% so với năm 2016 , đến năm 2018 tổng tải sản của Techcombak Huế đạt con số747 triệu đồng tăng 20,% so với năm 2017. Trong cơ cấu tài sản của chi nhánh thì tài sản có khác (bao gồm các tài sản thuộc công cụ, dụng cụ, vốn góp tài trợ, tài sản nợ đã xử lí, thanh toán liên ngân hàng,…) chiếm tỷtrọng 75,7% năm 2016 , 75.8% trong năm 2017, đến năm 2018 tăng lên 76.6%

.Tiếp theo là các khoản cho vay khách hàng với tỷtrọng 23,4% năm 2016 và giảm dần xuống 22.3% năm 2018, tiền mặt tại quỹchiếm 0,004% (2016) . Với cơ cấu tài sản này cho thấy Techcombank Huế là một chi nhánh hoạt động tín dụng mạnh mẽ và sôi nổi trong mối quan hệvới các tổchức đơn vị đầu tư vàhoạt động liên ngân hàng. Trong giai đoạn này khi nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho các tổ chức kinh tế cũng như nhu cầu vốn cho tiêu dùng xã hội chi nhánh Techcombank cũng đẩy mạnh tiền gửi tiết kiệm, giảm dần cho vay.

Vềnguồn vốn: tổng nguồn vốn trong năm 2017 đạt 3732 triệu đồng tăng trên 1017 triệu đồng tương ứng với 37,5 % so với năm 2016, năm 2018 đạt trên 4479 triệu đồng tăng gần 747 triệu đồng so với năm 2017. Trong tổng nguồn vốn thì lượng vốn huy động chiếm tỷ trọng cao nhất với 96,9% năm 2016 và giảm xuống 96.4% năm 2018, không đáng kể, sau đó là các khoản nợkhác chiếm 0.017% năm 2016 và tăng lên 0.019% năm 2017, còn lại là vốn và các quỹ, phát hành giấy tờ có giá thì chiếm tỷlệ tương đối nhỏ.

Huy động vốn là một trong những hoạt động nền tảng quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, với cơ cấu vốn này, Techcombank Huếthực hiện hiệu quảcông tác huy động, là ngân hàng tin cậy của khách hàng gửi tiền. Trong giai đoạn này, nguồn vốn của ngânhàng tăng chủyếu là do nguồn vốn huy động tăng, trong năm 2018tăng trên747 tỷ (20%) so với năm 2017, và tăng trên1017 tỷ(37,5%) năm 2017 so với 2016. Đồng thời với tăng nguồn vốn huy động thì các khoản lãi, phí phải trả tăng làm cho các khoản nợ khác tăng tới 11% năm 2018 so với 2017, tuy nhiên do tỷ trọng nhỏnên không làm cho vốn huy động tăng nhiều.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Lâm Đại Quốc - Lớp: K49C - QTKD 34 b. Tình hình laođộng

Bảng 2: Tình hình laođộng tại Techcombank Huế qua 3 năm 2016–2018

Đơn vị: Người Năm

Chỉtiêu

2016 2017 2018 So sánh

Giá trị % Giá trị % Giá trị % 2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

1. Tổng LĐ 40 100 37 100 38 100 - 3 - 7,5 1 2,7

2. Phân theo trìnhđộ 2. Phân theo trìnhđộ

Trên Đại học 2 5,00 2 5,41 3 7,9 0 0,00 1 0,5

Đại học 38 95,00 35 94,59 35 92,1 - 3 - 7,89 0 0

Cao đẳng, trung cấp 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0 0 0

3. Phân theo giới tính 3. Phân theo giới tính

Nam 10 25,00 9 24,32 10 24,32 - 1 - 10,00 1 11,11

Nữ 30 75,00 28 75,68 28 75,68 - 2 - 6,67 0 0

(Nguồn: Techcombank Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sau 10 năm hoạt động, đội ngũ nhân viên của Techcombank Huếngày càng lớn mạnh cả số lượng và chất lượng. Từphòng giao dịch chỉ có 14 nhân viên, đến nay số nhân viên đã lên tới gần 40 nhân viên. Theo bảng số liệu trên đây ta thấy, số lượng lao động qua 3 năm 2016 –2018 của Chi nhánh không có sựbiến động đáng kể. Năm 2016, tổng lao động toàn Chi nhánh là 40 người, sang năm 2017 tổng số lao động giảm xuống 37 người tương ứng giảm 7.5% và tăng lên 38 người ( 2.7% so với 2017) vào năm 2018.

Theo giới tính: Tại chi nhánh Techcombank Huếthì lao động nam và lao động nữ có tỷ lệ không đồng đều. Nhân viên chủ yếu ở độ tuổi 22 – 38, tạo nên cho Techcombank Huếmột lực lượng lao động trẻ, năng động, nhiệt tình, ham học hỏi.

Theo trình độ: Tất cả các nhân viên của Techcombank đều đạt trình độ Đại học trở lên, không có nhân viên Cao đẳng, trung cấp. Với những đòi hỏi nhất định vềtrình độ học vấn, Techcombank Huế ngày càng chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên không chỉ gia tăng số lượng mà chất lượng ngày càng được nâng cao, bắt kịp với xu hướng hiện nay mởrộng mạng lưới nhân tài.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Lâm Đại Quốc - Lớp: K49C - QTKD 36 c. Kết quảhoạt động kinh doanh

Bảng 3: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Techcombank Huế qua 3 năm 2016–2018.

Đơn vị: triệu đồng Năm

Chỉtiêu

2016 2017 2018 So sánh

Giá trị % Giá trị % Giá trị % 2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

1. Thu nhập 34666 100 38.055 100 44.537 100 3389 9,78 6.482 17,03

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập

tương tự 30.748 88,70 33.918 89,13 39.856 89,07 3.170 10,31 5.938 17,51

Thu nhập từhoạt động dịch vụ 3.559 10,27 3.727 9,79 4125 9,45 168 4,72 398 10,68

Thu nhập từkinh doanh ngoại hối 18 0,05 -10 -0,03 -30 0,07 -18 - 100,00 -20 200

Thu nhập từhoạt động khác 341 0.98 420 1,11 586 1,41 79 23,17 166 39,52

2. Chi phí 26.907 100 28.841 100 32.308 100 1934 7,19 3467 12,02

Chi phí lãi và các chi phí tương tự 20.524 76,28 20.931 72,57 23.443 72,56 107 11,11 2.512 12,00

Chi phí từhoạt động dịch vụ 928 3,45 936 3,25 1435 4,44 8 0,86 499 53,31

Chi phí hoạt động khác 144 0,54 0 0,00 190 0,59 -144 -100 190 100

Chi phí hoạt động 5.304 19,71 6.542 22,68 7180 22,22 1.238 23,34 638 9,75

Chi phí dựphòng rủi ro tín dụng 7 0,02 432 1,50 60 1,18 425 6171,43 -372 -86,11

3. Lợi nhuận (1) - (2) 7.759 - 9.214 - 12.229 1455 18,75 3.015 32,72

(Nguồn: Tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016,2017,2018)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn chung, trong ba năm 2016 –2018 tổng thu nhập và chi phí đều tăng, tuy vậy mức tăng của chi phí thấp hơn so với mức tăng thu nhập do đó lợi nhuận cũng tăng. Cụthể, vềthu nhập, trong năm 2017 tăng 9,78% so với năm 2016 tương ứng với hơn 3389 triệu đồng, năm 2018 tăng 17,03 % (6.482 triệu đồng) so với năm 2017.

Nguyên nhân việc tăng thu nhập là do khoản thu từcác hoạt động chính tăng, đặc biệt là thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự, các dịch vụ ngân hàng cung cấp.

Thu từlãi và các khoản thu tương tự năm 2017 tăng 10.31 % tương ứng với tăng 3.170 triệu đồng so với năm 2016, đến năm 2018 thu từ hoạt động này tăng 17,51%, tương ứng 5.938 triệu đồng. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ trong năm 2017 tăng 4,72%

tương ứng với 168 triệu đồng so với 2016., đến năm 2018 tăng 10,68% tương ứng với 398 triệu đồng. Sự biến động của nền kinh tếtrong làm cho thị trường tài chính trong nước gặp không ít khó khăn, bên cạnh đó sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng tăng, do đó việc ngân hàng Techcombank Huế tăng chi phí huy động vốn trong giai đoạn này là khá hợp lý, đảm bảo cho hoạt động chủyếu trong ngành kinh doanh này là hoạt động huy động.

Vềchi phí, trong những năm vừa qua thì chi phí của Techcombank tăng nhưng không đáng kể. Mức chi phí trong năm 2017 tăng 7,19% tương ứng với 1934 triệu đồng so với năm 2016, đến năm 2018 tăng 12,02% tương ứng vơí 3467 triệu đồng. Cụ thể hơn chi phí lãi và các chi phí tương tự trong năm 2017 là 11,11% tương ứng 107 triệu đồng, đến năm 2018 tăng 12% tương ứng 2512 triệu đồng so với 2017.

Lợi nhuận: trong giai đoạn năm 2016 – 2018 lợi nhuận của chi nhánh Techcombank Huế tăng cao, năm 2017 tăng 18.75% (1.455 triệu đồng), đến năm 2018 chỉ tiêu này tăng 32,72% (3.105triệu đồng). Với những thếmạnh của một ngân hàngđi đầu vềcông nghệ, Techcombank mặc dù mới vào thị trường Huếsong lại bắt nhịp một cách nhanh chóng, am hiểu thị trường và tận dụng ưu thế của đội ngũ nhân viên trẻ để ngày càng khẳng định vịthếcủa mình trên thị trường Huế.

Trường Đại học Kinh tế Huế