• Không có kết quả nào được tìm thấy

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

2. Kĩ năng: Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

3. Thái độ: Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

* HSKT:

- Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Các hình minh họa ở trang 14, 15/SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.

- 4 tờ giấy khổ A0. Phiếu học tập theo nhóm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

1. Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?

2. Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?

3. Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Yc các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước.

- GV đưa các loại rau, quả thật mà

- HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- Các tổ trưởng báo cáo.

- Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa ra.

HS trả lời.

-HS lắng

mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì

?.

2. HD tìm hiểu bài

*HĐ1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 10’

Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng sau:

- Yc 2 HS ngồi cùng bàn q/s các hình minh hoạ 14, 15/SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.

- Gợi ý: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?

- Yc HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động.

- Gọi 2 - 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.

- Nx, tuyên dương những nhóm nói tốt.

Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.

- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?

- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.

- GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, … cũng chứa nhiều chất xơ.

-> GV: Để biết được vai trò của mỗi loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài !

HĐ2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. 12’

- GV tiến hành TLN theo định hướng.

- GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS.

- Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau:

-HS lắng nghe.

- Hoạt động cặp đôi.

-2 HS thảo luận và trả lời.

- 2 đến 3 cặp HS thực hiện.

- HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.

- Câu trả lời đúng là:

+ Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, …

+ Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, … - HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy.

- Trả lời.

+ Vi-ta-min: A, B, C, D.

+ Vi-ta-min A: giúp sáng mắt, D: giúp xương cứng và cơ thể phát triển,

C: chống chảy máu chân răng, B: kích thích tiêu hoá, …

- Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

nghe

- Hoạt động cặp đôi.

HS nối tiếp nhau trả lời

- Trả lời.

* nhóm vi-ta-min:

+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.

+ Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.

+ Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ?

+ Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?

* Nhóm chất khoáng:

+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết ?

+ Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó?

+Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?

* Nhóm chất xơ và nước:

+ Những thức ăn nào có chứa chất xơ ?

+Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể

?

- Sau 7’ gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu chính xác.

-> GV: Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh.

HĐ 3 : Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 10’

Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:

- Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, phát PHT cho từng nhóm.

- Y/c các em hãy TL để hoàn thành

+ Bị bệnh.

- Trả lời:

+ Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, ..

+ Can xi: chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn.

Sắt : tạo máu cho cơ thể.

Phốt pho: tạo xương cho cơ thể.

+ Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống.

+ Bị bệnh.

- Trả lời:

+ Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai.

+ Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

- HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.

-HS lắng nghe.

- HS chia nhóm và nhận PHT.

- HS TL theo nội dung phiếu học tập.

- Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng,chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.

trả lời các câu

-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.

Trả lời

PHT.

- Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học thuộc mục Bạn cần biết.

- HS xem trước bài 7.

THỂ DỤC

TIẾT 5 : ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”

A/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Củng cố, nâng cao kĩ thuật đi đều, đứng lại, quay sau.

- Trò chơi: “Kéo cưa, lừa xẻ”.

2.Kỹ năng:

- Y/c bước đầu biết cách đi đều, đứng lại, quay sau.

- Y/c chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.

3.Giáo dục:

- Qua bài học giúp học yêu thích môn học. Tích cực, chủ động học tập.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ quay phải, trái, đứng nghiêm, nghỉ, điểm số.

II. Phần cơ bản.

a, Đôi hình đội ngũ:

Học đi đều, đứng lại và quay sau.

5phút

25phút

Đội hình nhận lớp

Đội hình

- Quay sau

- Đi đều đứng lại theo nhịp

+ Thi đua trình diễn 2 động tác.

GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.

- Củng cố lại kiến thức..

b, Trò chơi “Kéo cưa lửa xẻ”:

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút

+ Lần 1-2: GV hướng dẫn làm mẫu phân tích kĩ thuật, hs quan sát và làm theo

+ Lần 3-4 Gv điều khiển các em tập (không làm mẫu). GV quan sát, nhận xét, sửa chữa những sai sót cho HS.

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

Đội hình xuống lớp

NS: 20 / 9 / 2019

NG: 25 / 9 / 2019 Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2019

TOÁN