• Không có kết quả nào được tìm thấy

1. Kiến thức: HS nắm được cách viết một bức thư theo đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư

2. Kĩ năng: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức .

3. Thái độ: Quan tâm, chia sẻ buồn vui với mọi người . II. CHUẨN BỊ:

- Giấy viết , phong bì , tem thư .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.

- Nội dung thư gồm những gì?

- GV nhận xét

- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có

- 3 HS nhắc lại

- Đọc thầm lại.

thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất.

2. Tìm hiểu đề: (4’)

- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS

- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.

- Nhắc HS :

+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.

+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.

+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).

+ Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì?

3. Viết thư: (25’)

- HS tự làm bài, nộp bài - GV chấm một số bài.

- Nhận xét

III. Củng cố- dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

- HS chọn đề bài

- 5 đến 7 HS trả lời.

- Theo dõi

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 10 : DANH TỪ I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu danh từ ( DT ) là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng).

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được danh từ chỉ sự vật trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: SGK. Giấy khổ to và bút dạ.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.

+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

câu với 1 từ vừa tìm được.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập sau đó nhận xét và tuyên dương HS .

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối xung quanh em.

- Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài hôm nay.

2. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.

GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.

- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.

Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS . Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.

- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về phiếu đúng.

- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.

+ Danh từ là gì?

+ Danh từ chỉ người là gì?

- 3 HS đọc đoạn văn.

- Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút mực, giấy vở…

- HS Lắng nghe.

1.

- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.

- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.

+ Dòng 1 : Truyện cổ.

+ Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.

+ Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.

+ Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa.

+ Dòng 5 : đời. Cha ông.

+ Dòng 6 : con sông, cân trời.

+ Dòng 7 : Truyện cổ.

+ Dòng 8 : mặt, ông cha.

2.

- HS đọc.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- Hoạt động trong nhóm.

- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.

Từ chỉ người: ông cha, cha ông.

Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.

Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa.

- Lắng nghe.

+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựợng, khái niệm, đơn vị.

+ Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người.

3. Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng.

4. PhÇn luyÖn tËp:

Bài 1 : ( Đã giảm tải) Bài 2 : ( Đã giảm tải)

III. Củng cố- dặn dò: ( 3’) + Danh từ là gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.

- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng - Lấy ví dụ.

+ Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái…

+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu…

+ Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt…

- HS lắng nghe.

- 2, 3 HS nêu

- Hs trả lời

- Lắng nghe, ghi nhớ.

---Ngày soạn: 08/ 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11/10/2019

TOÁN

TIẾT 25: BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO)