• Không có kết quả nào được tìm thấy

Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ có thai:

2. Hệ thống kín Cryotip

2.8. Các chỉ tiêu và biến số nghiên cứu

2.8.2. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ có thai:

- Tuổi mẹ (tuổi được tính vào thời điểm chuyển phôi) - Số lượng phôi chuyển.

- Chất lượng phôi.

- Độ dày niêm mạc tử cung.

- Điểm chuyển phôi

Tiêu chuẩn chấm điểm phôi ngày 2, ngày 3, ngày 4 (phụ lục 4)

Đánh giá thường quy của Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Quốc Gia, về thời điểm, cách đánh giá chất lượng phôi, dựa vào tỷ lệ các mảnh vỡ bào tương (fragments), tốc độ phân chia của phôi và độ đồng đều của các tế bào.

Bảng 2.1: Thời điểm quan sát phôi, và giai đoạn phát triển tương ứng ở từng thời điểm

Thời điểm (sau cấy IVF/ICSI) h

Giai đoạn phát triển tương ứng

Đánh giá phôi ngày 2 44±1 4 tế bào

Đánh giá phôi ngày 3 68±1 8 tế bào

Đánh giá phôi ngày 4 92±1 Phôi dâu (morula) + Phôi trước đông:

- Độ 3 (Grade III, HIPS (high implantation score)): độ chiết quang sáng, màng Zona còn nguyên vẹn, các tế bào đồng đều, không có fragments hoặc dưới 10%, phôi ngày 2 có 4-5 tế bào, phôi ngày 3 có từ 6-8 tế bào.

- Độ 2 (Grade II): ngày 2 có 3-4 tế bào, hoặc ngày 3 có 6-8 tế bào,các tế bào tương đối đồng đều, hoặc tỷ lệ fragments  10%, < 25%.

- Độ 1a (Grade I): ngày 2 có 2 tế bào, hoặc ngày 3 có 3-4 tế bào, hoặc fragments  25%, hoặc các tế bào không đồng đều, màng Zona nguyên vẹn.

- Độ 1b: fragments  50%.

+ Sau rã đông: đánh giá theo sự phân độ trên, đồng thời còn dựa vào độ

% thoái hoá của tế bào như sau: nhóm thoái hoá hoàn toàn (THHT); nhóm 1 (TH1) thoái hoá < 25%; nhóm 2 (TH2) thoái hoá từ 25-50%; nhóm 3 (TH3) thoái hoá  50%.

Phôi sống: còn ít nhất 50% số tế bào so với phôi trước khi đông.

+ Trước chuyển phôi: dựa vào các phân độ phôi trước đông và độ thoái hoá, sự phân chia tiếp của phôi:

- Độ 3: còn nguyên vẹn không bị thoái hoá, khi nuôi qua đêm có ít nhất một phôi bào phân chia tiếp.

- Độ 2: thoái hoá <25%, khi nuôi qua đêm có ít nhất một phôi bào phân chia hoặc các phôi bào tương đối không đồng đều.

- Độ 1a: không có phôi bào phân chia tiếp, hoặc thoái hoá  25%, <50%, hoặc các phôi bào không đồng đều.

- Độ 1b: thoái hoá >50%.

Từ sau năm 2012, cách phân độ phôi như sau:

+ Phôi độ 4: có 4 - 5 tế bào vào ngày thứ 2 hoặc có 7 - 8 tế bào vào ngày thứ 3, các tế bào đồng đều, không có mảnh vỡ (fragments).

+ Phôi độ 3: có 4 - 5 tế bào vào ngày thứ 2 hoặc có 7 - 8 tế bào vào ngày thứ 3, các tế bào đông đều, tỷ lệ mảnh vỡ (fragments) <10%.

+ Phôi độ 2: có 3 - 4 tế bào vào ngày thứ 2 hoặc có 6 - 8 tế bào vào ngày thứ 3, các tế bào không đồng đều hoặc tỷ lệ mảnh vỡ bào tương lớn hơn 10%

và ít hơn 25%.

+ Phôi độ 1: có 2 tế bào vào ngày thứ 2 hoặc có ≤ 5 tế bào vào ngày thứ 3 hoặc tỷ lệ mảnh vỡ bào tương >25%.

- Ở nghiên cứu này,để đồng nhất trong cách đánh giá, dựa theo đồng thuận Alpha -2011[92], chúng tôi gọi phôi độ 4, 3 là phôi tốt (độ 3) , phôi độ 2 là phôi trung bình, phôi độ 1a, 1b là phôi xấu (độ 1).

Đánh giá phôi ở giai đoạn phân chia

Bảng 2.2. Đồng thuận đánh giá phôi ở giai đoạn phân chia Đánh giá phôi ở giai đoạn phân chia

Bảng 2.2: Đồng thuận đánh giá phôi ở giai đoạn phân chia Thang

điểm Đánh

giá Mô tả

1 Tốt

- <10% phân mảnh bào tương

- Kích thước phôi bào phù hợp theo giai đoạn phát triển - Không có đa nhân

2 Trung

bình

- 10 -25% phân mảnh bào tương

- Phần lớn phôi bào có kích thước pàu hợp với giai đoạn phát triển

- Không có đa nhân

3 Xấu

- Phân mảnh bào tương nặng

- Kích thước tế bào không phù hợp với giai đoạn phát triển

- Đa nhân

Formatted: Vietnamese

Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese Formatted: Vietnamese

Đánh giá chất lượng phôi ngày 4.

Bảng 2.3. Đồng thuận đánh giá chất lượng phôi ngày 4

Phân loại Mô tả

Tốt . Phôi đã bước vào lần phân chia thứ 4 (khoảng 16 phôi bào) . Hiện tượng nén đã diễn ra ở toàn bộ thể tích phôi

Trung bình . Phôi đã bước vào lần phân chia thứ 4 (khoảng 16 phôi bào) . Hiện tượng nén đã diễn ra ở phần lớn thể tích phôi

Xấu

. Hiện tượng nén đã diễn ra ít hơn 1/2 thể tích phôi, vẫn còn sự hiện diện của 2-3 phôi bào còn rõ màng tế bào

. Hiện tượng nén xảy ra ở phôi trước khi phôi đạt đến giai đoạn 8 tế bào

Chấm điểm chuyển phôi (theo thường quy của Trung tâm HTSS Quốc gia).

1-Chấm điểm chất lượng phôi trước chuyển:

. 2 điểm : có ≥ 2 phôi độ 3.

. 1 điểm : có 1 phôi độ 3.

. 0 điểm : không có phôi độ 3.

2- Chấm điểm độ dày NMTC trước chuyển phôi . 2 điểm : 7mm < độ dày NMTC < 14mm.

. 1 điểm : độ dày NMTC = 7mm hoặc = 14mm.

. 0 điểm : độ dày NMTC < 7mm hoặc > 14mm.

3- Chấm điểm kỹ thuật chuyển phôi:

. 2 điểm: Cathéter sau chuyển phôi sạch, không nhày máu, không sót phôi, không kẹp cổ tử cung, không nong cổ tử cung.

. 1 điểm: Cathéter sau chuyển phôi có nhày hoặc/ và kẹp cổ tử cung, không sót phôi, không nong cổ tử cung.

. 0 điểm: Cathéter sau chuyển phôi có máu hoặc sót phôi, hoặc nong cổ

tử cung.

Điểm chuyển phôi là tổng điểm của 3 yếu tố: chất lượng phôi trước chuyển + độ dày NMTC trước chuyển + kỹ thuật chuyển phôi.

Điểm chuyển phôi cao nhất là 6, thấp nhất là 0.