• Không có kết quả nào được tìm thấy

Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm HPV trên gái mại dâm

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Tỷ lệ nhiễm HPV ở đối tượng gái mại dâm tại Hải Phòng và một số yếu tố

3.1.2. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm HPV trên gái mại dâm

Nhận xét:

+ Yếu tố tuổi có liên quan chặt chẽ với tình trạng nhiễm HPV (p<

0,0001), trong đó lứa tuổi dưới 25 có nguy cơ nhiễm HPV cao hơn khoảng 2 lần so với lứa tuổi trên 25 (95% CI: 1,4 - 2,9).

+ Tình trạng hôn nhân độc thân (chưa kết hôn) liên quan có ý nghĩa thống kê đến tình trạng nhiễm HPV (p=0,046). Đối tượng gái mại dâm sống độc thân chiếm 51,6% và có nguy cơ nhiễm HPV cao hơn 1,8 lần so với những đối tượng gái mại dâm đang chung sống với chồng (bạn tình) hoặc đã li thân, li dị, góa chồng.

+ 86,4% đối tượng gái mại dâm có trình độ học vấn ở bậc tiểu học hoặc trung học cơ sở ; 18,4% đối tượng gái mại dâm có sử dụng ma túy qua đường tĩnh mạch. Tuy nhiên, tình trạng tình trạng tiêm chích ma túy không liên quan có ý nghĩa với tình trạng nhiễm HPV sinh dục.

+ Tình trạng hút thuốc lá cũng liên quan rất chặt chẽ với p có nghĩa thống kê < 0,0001. Trong đó, đối tượng gái mại dâm không hút thuốc lá có nguy cơ nhiễm HPV cao hơn 2,1 lần so với đối tượng có hút thuốc lá (95%

CI: 1,4 - 3,1).

3.1.2.2. Mối liên quan của tiền sử sản phụ khoa đến tỷ lệ nhiễm HPV trên gái mại dâm tại Hải Phòng Bảng 3.2. Mối liên quan của tiền sử sản phụ khoa đến tỷ lệ nhiễm HPV

Yếu tố liên quan

Gái mại dâm

HPV DNA

OR 95% CI p

(-) (+)

n % n % n %

Tuổi quan hệ tình dục đầu tiên

< 18 114 33,6 63 55,3 51 44,7 0,8 0,5 - 1,2 0,358

≥ 18 225 66,4 111 49,3 114 50,7 1

Tiến sử sản khoa Chưa có thai 134 28,0 54 40,3 80 59,7 1,6 1,05 - 2,4 0,032

Đã có thai 345 72,0 178 51,6 167 48,4 1

Tuổi có thai < 18 36 21,1 24 66,7 12 33,3 0,5 0,3 - 1,0 0,077

≥ 18 309 78,9 154 50,2 155 49,8 1

Biện pháp tránh thai Không 70 14,6 36 51,4 34 48,6 0,9 0,5 -1,5 0,607

409 85,4 196 47,9 213 52,1 1

Sử dụng bao cao su Không 128 37,8 66 51,6 62 48,4 1,0 0,6 - 1,5 1,000

211 62,2 108 51,2 103 48,8 1

Tần suất sử dụng bao cao su Không thường xuyên 212 62,5 110 51,9 102 48,1 0,94 0,6 - 1,5 0,823

Thường xuyên 127 37,5 64 50,4 63 49,6 1

Nhận xét:

+ Trong 479 đối tượng tham gia nghiên cứu, 33,6% gái mại dâm có hoạt động tình dục trước 18 tuổi. Khi phân tích đơn biến, không thấy sự liên quan có ý nghĩa giữa tuổi quan hệ tình đầu tiên và nguy cơ nhiễm HPV (p=0,358).

+ 345/479 gái mại dâm (72,0% ) tiền sử đã có thai và 134 đối tượng gái mại dâm chưa có tiền sử mang thai lần nào. Nhóm đối tượng gái mại dâm chưa mang thai có nguy cơ nhiễm HPV cao hơn 1,6 lần so với nhóm đối tượng đã có tiền sử thai nghén, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p=0,032.

+ Có 14,6% đối tượng gái mại dâm không sử dụng bất kỳ một hình thức tránh thai nào và 62,2% gái mại dâm áp dụng biện pháp tránh thai bằng cách sử dụng bao cao su. Tuy nhiên, chỉ có 37,5% trong số họ sử dụng bao cao su thường xuyên.

3.1.2.3. Mối liên quan của các bệnh lây truyền qua đường tình dục đến tỷ lệ nhiễm HPV trên gái mại dâm tại Hải Phòng Bảng 3.3. Mối liên quan của các bệnh lây truyền qua đường tình dục đến tỷ lệ nhiễm HPV

Yếu tố liên quan Gái mại dâm HPV DNA

OR 95% CI p

(-) (+)

N % n % n %

HIV Dương tính 47 9,8 9 19,1 38 80,9 4,5 2,1 - 9,5 < 0,0001

Âm tính 432 90,2 223 51,6 209 48,4 1

HCV Dương tính 70 14,6 37 52,9 33 47,1 0,8 0,5 - 1,4 0,440

Âm tính 409 85,4 195 47,7 214 52,3 1

HBV Dương tính 33 6,9 13 39,4 20 60,6 1,5 0,7 - 3,0 0,367

Âm tính 446 93,1 219 49,1 227 50,9 1

C.trachomatis Dương tính 26 5,4 7 26,9 19 73,1 2,7 1,1 - 6,5 0,027

Âm tính 453 94,6 225 49,7 228 50,3 1

N.gonorrhoeae Dương tính 7 1,5 2 28,6 5 71,4 2,4 0,5 - 12,4 0,451

Âm tính 472 98,5 230 48,7 242 51,3 1

Nhận xét:

+ Trong nhóm đối tượng tham gia nghiên cứu, 145/479 (30,3%) trường hợp nhiễm ít nhất một bệnh lây truyền qua đường tình dục.

+ Tỷ lệ nhiễm HIV trên đối tượng gái mại dâm tại Hải Phòng là 9,8%.

Tình trạng nhiễm HIV liên quan rất chặt chẽ với nguy cơ nhiễm HPV đường sinh dục, đối tượng nhiễm HIV có nguy cơ nhiễm HPV cao hơn 4,5 lần so với nhóm không suy giảm miễn dịch mắc phải do HIV (p< 0,0001 và 95% CI: 2,1 - 9,5).

+ Tình trạng nhiễm HCV chiếm tỷ lệ cao nhất là 70/479 (14,6%) và có 6,9% đối tượng gái mại dâm nhiễm HBV. Tuy nhiên, sự liên quan giữa tình trạng nhiễm HCV, HBV và tình trạng nhiễm HPV không có ý nghĩa thống kê với p=0,440 và p=0,367.

+ Tỷ lệ gái mại dâm nhiễm trùng roi âm đạo C.trachomatis chiếm 5,4%

nhưng có tới 73,1% gái mại dâm đồng nhiễm C.trachomatis và HPV. Sự liên quan giữa C.trachomatis và HPV có ý nghĩa với p=0,027.

+ Tỷ lệ gái mại dâm nhiễm N.gonorrhoeae thấp nhất (1,5%). Mặc dù đa số gái mại dâm nhiễm N.gonorrhoeae có đồng nhiễm HPV (71,4%) nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p=0,451).

Bảng 3.4. Kết quả phân tích hồi quy đa biến giữa một số yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê với tình trạng nhiễm HPV

Yếu tố liên quan với tình trạng nhiễm HPV

Gái mại dâm Phân tích đơn biến Phân tích đa biến

n % OR 95% CI p OR 95% CI p

Tuổi (năm) ≤ 25 233 48,6 2,02 1,4 - 2,9 < 0,0001 1,9 1,3 - 3,0 0,003

> 25 246 51,4 1

Tình trạng hôn nhân Độc thân 247 51,6 1,8 1,0 - 3,2 0,046 1,0 0,6 - 1,7 0,97

Đang chung sống 62 12,9 1 0,78 0,4 - 1,4 0,43

Li dị, li thân, góa 170 35,5 1,5 0,99 - 2,2 0,058

Hút thuốc lá Không 333 69,5 2,1 1,4 - 3,1 < 0,0001 2,5 1,6 - 3,9 < 0,0001

146 30,5 1

Tiến sử sản khoa Chưa có thai 134 28,0 1,6 1,05 - 2,4 0,032 1,1 0,6 - 1,8 0,68

Đã có thai 345 72,0 1

HIV Dương tính 47 9,8 4,5 2,1 - 9,5 < 0,0001 7,9 3,5 - 17,6 < 0,0001

Âm tính 432 90,2 1

C.trachomatis Dương tính 26 5,4 2,7 1,1 - 6,5 0,027 2,4 0,9 - 5,9 0,66

Âm tính 453 94,6 1

Nhận xét:

Phân tích hồi quy đa biến hàm Stepwise những yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê với tình trạng nhiễm HPV từ phân tích đơn biến (Tuổi, tình trạng hôn nhân, hút thuốc lá, tiền sử sản khoa, HIV, C.trachomatis) đã kiểm định được:

+ Tình trạng nhiễm HPV phụ thuộc vào những yếu tố tác động độc lập như: sự thay đổi của lứa tuổi, tình trạng hút thuốc lá và nhiễm HIV.

+ Tình trạng hôn nhân, tiền sử sản khoa và tình trạng nhiễm C.trachomatis là các yếu tố phụ thuộc (biến kết quả) của các yếu tố tác động khác tình trạng nhiễm HPV.