• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề KTHK II lớp 9 năm học 2019-2020 môn Vật lí

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề KTHK II lớp 9 năm học 2019-2020 môn Vật lí"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2019-2020 MÔN VẬT LÝ- LỚP 9

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên thí sinh……….……… Số báo danh………

(Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề thi)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào bài thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng.

Câu 1: Chọn phương án sai.

Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

A. không thay đổi. B. tăng.

C. giảm. D. luân phiên tăng giảm.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây ánh sáng truyền đến mắt người quan sát là tia khúc xạ?

A. Quan sát một bông hoa. C. Quan sát con cá bơi dưới nước.

B. Quan sát ảnh của mình trong gương. D. Quan sát dòng chữ trên bảng.

Câu 3: Máy biến thế là thiết b

A. giữ hiệu điện thế không đổi. B. giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. biến đổi cường độ dòng điện không đổi.

Câu 4: Thấu kính phân kỳ là loại thấu kính có

A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa và phần giữa bằng nhau.

C. phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. hình dạng bất kỳ.

Câu 5: Thể thủy tinh của mắt là

A. thấu kính phân kỳ. B. thấu kính hội tụ.

C. gương cầu lồi. D. gương phẳng.

Câu 6: Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló

A. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

C. đi qua quang tâm. D. song song với trục chính.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 7 (2,0 điểm): Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V.

a) Máy biến thế đó là máy tăng thế hay hạ thế?

b)Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp.

Câu 8 (3,0 điểm): Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 16cm. Cho ảnh AB’.

a) Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính.

b) Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính.

c) Giữ nguyên v trí thấu kính, d ch chuyển vật ra xa thấu kính thêm 5cm cho ảnh A’’B’’. Hỏi ảnh A’’B’’ d ch lại gần hay ra xa thấu kính một khoảng bao nhiêu?

Câu 9 (2,0 điểm): Lớp 9A có bạn An b cận th có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 35cm. Bạn Bảo cũng b cận th có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 45 cm.

a) Ai cận nặng hơn? Vì sao?

b) Hai bạn đều phải đeo thấu kính gì để khắc phục tật cận th ? Kính được đeo sát mắt, kính của bạn nào có tiêu cự dài hơn?

………… HẾT ………….

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ĐỀ CHÍNH THỨC

MÃ ĐỀ 001

(2)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2019-2020 MÔN VẬT LÝ- LỚP 9

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên thí sinh……….……… Số báo danh………

(Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề thi)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào bài thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng.

Câu 1: Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính nào?

A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.

B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

C. Cuộn dây dẫn và nam châm.

D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

Câu 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới là góc tạo bởi

A. tia khúc xạ và tia tới. B. tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới.

C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia tới và mặt phân cách.

Câu 3: Máy biến thế dùng để

A. giữ cho hiệu điện thế ổn đ nh, không đổi.

B. giữ cho cường độ dòng điện ổn đ nh, không đổi.

C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.

D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều.

Câu 4: Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kỳ thì A. chùm tia ló là chùm song song.

B. chùm tia ló là chùm phân kì.

C. chùm tia ló là chùm hội tụ.

D. không có chùm tia ló vì ánh sáng b phản xạ hoàn toàn.

Câu 5: Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở

A. màng lưới của mắt. B. thể thủy tinh của mắt.

C. con ngươi của mắt. D. lòng đen của mắt.

Câu 6:Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có

A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa và phần giữa bằng nhau.

C. phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. hình dạng bất kỳ.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 7 (2,0 điểm): Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V.

a) Máy biến thế đó là máy tăng thế hay hạ thế?

b)Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp.

Câu 8 (3,0 điểm): Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 16cm. Cho ảnh AB’.

a) Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính.

b) Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính.

c) Giữ nguyên v trí thấu kính, d ch chuyển vật ra xa thấu kính thêm 5cm cho ảnh A’’B’’. Hỏi ảnh A’’B’’ d ch lại gần hay ra xa thấu kính một khoảng bao nhiêu?

Câu 9 (2,0 điểm): Lớp 9A có bạn An b cận th có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 35cm. Bạn Bảo cũng b cận th có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 45 cm.

a) Ai cận nặng hơn? Vì sao?

b) Hai bạn đều phải đeo thấu kính gì để khắc phục tật cận th ? Kính được đeo sát mắt, kính của bạn nào có tiêu cự dài hơn?

………… HẾT ………….

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ĐỀ CHÍNH THỨC

MÃ ĐỀ 002

(3)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2019-2020 MÔN VẬT LÝ- LỚP 9

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên thí sinh……….……… Số báo danh………

(Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề thi)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào bài thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng.

Câu 1: Máy biến thế là thiết b

A. giữ hiệu điện thế không đổi. B. giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. biến đổi cường độ dòng điện không đổi.

Câu 2: Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló

A. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

C. đi qua quang tâm. D. song song với trục chính.

Câu 3: Thể thủy tinh của mắt là

A. thấu kính phân kỳ. B. thấu kính hội tụ.

C. gương cầu lồi. D. gương phẳng.

Câu 4: Chọn phương án sai.

Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

A. không thay đổi. B. tăng.

C. giảm. D. luân phiên tăng giảm.

Câu 5: Thấu kính phân kỳ là loại thấu kính có

A. phần rìa và phần giữa bằng nhau. B. phần rìa dày hơn phần giữa.

C. phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. hình dạng bất kỳ.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây ánh sáng truyền đến mắt người quan sát là tia khúc xạ?

A. Quan sát con cá bơi dưới nước. B. Quan sát một bông hoa.

B. Quan sát ảnh của mình trong gương. D. Quan sát dòng chữ trên bảng.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 7 (2,0 điểm): Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V.

a) Máy biến thế đó là máy tăng thế hay hạ thế?

b)Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp.

Câu 8 (3,0 điểm): Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 16cm. Cho ảnh AB’.

a) Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính.

b) Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính.

c) Giữ nguyên v trí thấu kính, d ch chuyển vật ra xa thấu kính thêm 5cm cho ảnh A’’B’’. Hỏi ảnh A’’B’’ d ch lại gần hay ra xa thấu kính một khoảng bao nhiêu?

Câu 9 (2,0 điểm): Lớp 9A có bạn An b cận th có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 35cm. Bạn Bảo cũng b cận th có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 45 cm.

a) Ai cận nặng hơn? Vì sao?

b) Hai bạn đều phải đeo thấu kính gì để khắc phục tật cận th ? Kính được đeo sát mắt, kính của bạn nào có tiêu cự dài hơn?

………… HẾT ………….

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ĐỀ CHÍNH THỨC

MÃ ĐỀ 003

(4)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2019-2020 MÔN VẬT LÝ- LỚP 9

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên thí sinh……….……… Số báo danh………

(Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề thi)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào bài thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng.

Câu 1: Máy biến thế dùng để

A. giữ cho hiệu điện thế ổn đ nh, không đổi.

B. giữ cho cường độ dòng điện ổn đ nh, không đổi.

C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.

D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều.

Câu 2: Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở

A. con ngươi của mắt. B. lòng đen của mắt.

C. màng lưới của mắt. D. thể thủy tinh của mắt.

Câu 3: Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính nào?

A. Cuộn dây dẫn và nam châm.

B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.

C. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

Câu 4: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có

A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ.

Câu 5: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới là góc tạo bởi

A. tia khúc xạ và mặt phân cách. B. tia tới và mặt phân cách.

C. tia khúc xạ và tia tới. D. tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới.

Câu 6: Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kỳ thì A. chùm tia ló là chùm song song.

B. chùm tia ló là chùm phân kì.

C. chùm tia ló là chùm hội tụ.

D. không có chùm tia ló vì ánh sáng b phản xạ hoàn toàn.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 7 (2,0 điểm): Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V.

a) Máy biến thế đó là máy tăng thế hay hạ thế?

b)Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp.

Câu 8 (3,0 điểm): Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 16cm. Cho ảnh AB’.

a) Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính.

b) Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính.

c) Giữ nguyên v trí thấu kính, d ch chuyển vật ra xa thấu kính thêm 5cm cho ảnh A’’B’’. Hỏi ảnh A’’B’’ d ch lại gần hay ra xa thấu kính một khoảng bao nhiêu?

Câu 9 (2,0 điểm): Lớp 9A có bạn An b cận th có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 35cm. Bạn Bảo cũng b cận th có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 45 cm.

a) Ai cận nặng hơn? Vì sao?

b) Hai bạn đều phải đeo thấu kính gì để khắc phục tật cận th ? Kính được đeo sát mắt, kính của bạn nào có tiêu cự dài hơn?

………… HẾT ………….

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ĐỀ CHÍNH THỨC

MÃ ĐỀ 004

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.. - Góc phản xạ luôn luôn bằng

- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai... VỀ

-Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. -Góc

- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (Tia tới quang tâm, tia song song với trục chính và tia có phương đi

A. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều C. giá trị cực tiểu của hiệu điện thế xoay chiều. giá trị hiệu dụng của

Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến. Cho học sinh điền từ vào câu kết luận. Tìm phương của tia phản xạ. * Phát biểu định luật. Người ta

Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyếnB. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên này

Một tia sáng SI tới song song với một đường kính AB, cách đường kính này một đoạn d, rọi vào điểm I của mặt cầu cho tia khúc xạ IB đi qua B (hình vẽ bên). Xác định