• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề kiểm tra Học kỳ I môn Sinh học Lớp 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề kiểm tra Học kỳ I môn Sinh học Lớp 9"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHềNG GD&ĐT YấN LẠC TRƯỜNG THCS VĂN TIẾN Họ tờn:………...Lớp:…….

BÀI KIỂM TRA HỌC Kè I NĂM HỌC 2021-202 Mụn: KHTN - Lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phỳt (kể cả thời gian giao đề) MA TRẬN

Cấp độ

Tờn chủ đề

Cỏc mức độ nhận thức

Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Tổng

Cấp độ thấp Cấp độ cao

TN TL TN TL TN TL T

N TL

1. Các thí nghiệm của

Menden

Nắm đợc kết quả

của quy luật phân li

phát biểu đợc quy luật phân li Số cõu:

Số điểm:

Tỉ lệ%:

02 0,5 5

01 1 10

0 3 2,5 25 2. Nhiễm

sắc thể

Nắm đợc diễn biến nguyên phân, phát sinh giao tử

Biết đợc số lợng NSTở ng- ời

Nêu đợc khái niệm, bản chất thụ tinh Số cõu:

Số điểm:

Tỉ lệ%:

0 2 0,5 5

0 1 0,25 2,5

01 2 20

4 2,75 27,5 3. ADN và

Gen

Nêu đợc thành phần hóa học

Mô tả đ- ợc cấu trúc ADN Số cõu:

Số điểm:

Tỉ lệ%:

0 3 0,75 7,5

0 1 0,25 2,5

4 1 10 4. Biến dị Nờu được

bệnh Đao liờn quan đến NST nào

Nờu được khỏi niờm, nguyờn nhõn, hậu qu đột biến gen

VD về thường biến và phõn tớch vai trũ KG, KH

Số cõu:

Số điểm:

01 0,25

01 3

1 1

2 3,25

(2)

Tỉ lệ%: 2,5 30 10 32,5 5. Di truyền

học người Số cõu:

Số điểm:

Tỉ lệ%:

0 1 0,25 2,5

0 1 0,25 2,5

2 0,5 5 Tổng số

cõu: 15 Tổng số điểm: 10

=100%

Số cõu: 9

Tổng số điểm: 5,25 Tỉ lệ%: = 52,5

Số cõu: 5

Tổng số điểm: 2,75 Tỉ lệ%: = 17,5

Số cõu: 1 Tổng số điểm 2

Tỉ lệ%: = 20

Số cõu: 1 Tổng số điểm 1

Tỉ lệ%: = 10

Số cõu:

15 Số điểm: 10

= 100%

ĐỀ BÀI:

PHềNG GD&ĐT YấN LẠC TRƯỜNG THCS VĂN TIẾN Họ tờn:………...

Lớp:…….

BÀI KIỂM TRA HỌC Kè I NĂM HỌC 2021-2022 Mụn: SINH HỌC - Lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phỳt (kể cả thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1. Kết quả của qui luật phân li độc lập là:

(3)

A. 2 trội: 1 lặn B. 3 trội: 1 lặn C. 3 trội: 2 lặn D.1 trội: 3 lặn

Cõu 2. Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng biết hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng thì kết quả của thế hệ lai F1 là gì?

A. Toàn hoa đỏ B. Toàn hoa trắng C. Toàn hoa hồng D. 1 hoa trắng: 1 hoa đỏ Câu 3. Bộ NST ở ngời có bao nhiêu chiếc?

A. 44 B. 45 C. 46 D. 47

Câu 4. Kết quả của nguyên phân là gì?

A. Số tế bào con bằng với tế bào mẹ B. Số tế bào con gấp hai số tế bào mẹ C. Số tế bào con gấp 3 số tế bào mẹ D. Số tế bào con gấp 4 số tế bào mẹ Cõu 5. Từ 1 tế bào qua giảm phân sẽ cho ra kết quả là:

A. Tạo ra 1 tế bào con có bộ NST đơn bội B. Tạo ra 2 tế bào con có NST đơn bội C. Tạo ra 3 tế bào con có bộ NST đơn bội D. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội Câu 6. Từ 1 tế bào mầm ban đầu, qua quá trình giảm phân phát sinh giao tử sẽ cho ra:

A. 2 tinh trùng: 1 trứng B. 3 tinh trùng: 1 trứng C. 4 tinh trùng: 1 trứng D. 5 tinh trùng: 1 trứng Câu 7. Các loại đơn phân của ADN là:

A. T, G, A,U B. A, U, G, X C. A, T, G, X D. A, T, U, X

Câu 8. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?

A. Nguyên tắc bổ sung B. Nguyên tắc bán bảo toàn C. Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn D. Nguyên tắc nhân ba Câu 9. Phân tử ARN nào tổng hợp đợc phân tử Protein?

A. mARN B. tARN C. rARN D. xARN

Câu 10. Protein không có chức năng nào?

A. Chức năng cấu trúc; B. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất C. Điều hòa các quá trình trao đổi chất; D. Bảo vệ môi trờng.

Câu 11. Chỉ ra mối quan hệ giữa Gen và tính trạng A. Gen mARN Protein Tính trạng B. Gen Protein Tính trạng mARN C. Protein Gen Tính trạng mARN D. mARN G en Protein Tính trạng Câu 12 . Bệnh Đao liên quan tới cặp NST nào?

A. Cặp NST 19 B. Cặp NST 20 C. Cặp NST 21 D. Cặp NST 22 II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (1điểm): Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập.

Câu 2 (2điểm): Thế nào là thụ tinh? Bản chất của quá trình thụ tinh

Câu 3 (3điểm): Đột biến gen là gì? Có mấy loại đột biến gen, nguyên nhân, hậu quả đột biến gen.

Cõu 4 (1 điểm) : Cho vớ dụ về thường biến và phõn tớch vai trũ của kiểu gen, mụi trường đến sự hỡnh thành tớnh trạng.

BÀI LÀM

………

………

………

………

………

………

………

(4)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

(5)

………

………

………

đáp án i. trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng đợc 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

đáp

án

B A C B D C C C A D A C

ii. tự luận Câu 1: (1 điểm)

Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tơng phản thì F1

đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội:1 lặn.

Câu 2. (2 điểm)

+ Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái (hay giữa một tinh

trùng với một tế bào trứng) tạo thành hợp tử. (1đ)

+ Bản chất của sự thụ tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái, tạo thành bộ nhân lỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. (1đ)

Câu 3. (3 điểm)

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit. (0.5đ)

- Có 3 loại đột biến gen: Mất một cặp nu, thay thế một cặp nu, thêm một cặp nu (0.5đ)

- Nguyên nhân đột biến gen: Môi trờng bên trong và ngoài cơ thể; tác nhân vật li, tác nhân hóa học (1đ)

- Hậu quả : Đột biến gen thường cú hại cho bản thõn sinh vật vỡ nú phỏ vỡ cấu trỳc hài hũa của gen đó được chọn lọc lõu đời trong tự nhiờn....(1đ)

Cõu 4: (1 điểm)

HS lấy VD đỳng và phõn tớch vai trũ của kiểu gen, mụi trường đối với sự hỡnh thành tớnh trạng chất lượng, số lượng đỳng (1đ)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặc dù tiền sử UTDD gia đình đã được chứng minh là yếu tố nguy cơ của ung thư dạ dày nhưng trong một số trường hợp như: nhiều thành viên trong gia đình cùng tiếp

Sù chuyÓn thÓ cña chÊt lµ mét Sù chuyÓn thÓ cña chÊt lµ mét d¹ng biÕn ®æi lÝ häc.. d¹ng biÕn ®æi

T¸c dông lµm biÕn ®æi hiÖu ®iÖn thÕ cña m¸y biÕn thÕ T¸c dông lµm biÕn ®æi hiÖu ®iÖn thÕ cña m¸y biÕn

Với những lý do trên, tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu giá trị Doppler động mạch tử cung và một số yếu tố liên quan tiên lượng kháng Methotrexat ở bệnh

Đây là nghiên cứu xác định đột biến gen gây bệnh tạo xương bất toàn đầu tiên được thực hiện ở Việt Nam sử dụng các kỹ thuật sinh học phân tử hiện đại xác định tình

KiÓm so¸t gi¸ lµ viÖc quy ®Þnh gi¸ cña ChÝnh phñ ®èi víi mét sè hµng hãa hoÆc dÞch vô nµo ®ã nh»m thùc hiÖn nh÷ng môc tiªu cô 2.1.. Giá tr

(biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).. A và B trội

- Mẫu nội kiểm miễn dịch (gồm 3 mức nồng độ thấp, trung và cao) được thực hiện vào đầu buổi sáng hằng ngày hoặc trước khi thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm theo theo