• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

Ngày soạn: 21/12/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018(5A) ĐỊA LÍ

TIẾT 16 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta mức độ đơn giản.

2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập của HS.

- Máy chiếu, phông chiếu: Bản đồ địa lí kinh tế.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động(1’)

2. Bài cũ(5’) “Thương mại và du lịch”.

- YC hs TLCH :

- Nêu các hoạt động thương mại của nước ta?

- Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu nội dung ôn tập.

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố.

+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?

+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?

+ Họ sống chủ yếu ở đâu?

+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?

 Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên.

Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế.

Phương pháp: Động não, bút đàm,

+ Hát

- 2 HS trả lời câu hỏi - Nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe

+ 54 dân tộc.

+ Kinh

+ Đồng bằng.

+ Miền núi và cao nguyên.

- Nghe và nhắc lại

(2)

giảng giải.

- Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời.

Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp.

Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.

Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.

Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.

Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S.

Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại..

- Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu.

1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.

- Giáo viên sửa bài, nhận xét.

- Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời.

+ Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?

+ Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?

- Giáo viên chốt, nhận xét.

Hoạt động 4: Củng cố.

- Học sinh làm việc nhóm đôi dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý.

+ Đánh S

+ Đánh Đ

+ Đánh Đ

+ Đánh Đ + Đánh S

+ Đánh S

- Học sinh sửa bài.

- Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận nhóm đôi và điền tên trên lược đồ.

- Theo dõi, sửa bài

- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.

(3)

- Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta?

- Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp?

- Nhận xét, tuỵên dương 4. Củng cố - dặn dò(2’) - Dặn dò: Ôn bài.

- Nhận xét tiết học.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 22/12/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018(5A) KHOA HỌC

TIẾT 31: CHẤT DẺO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

2. Kĩ năng: HS kể tên một số dụng cụ , máy móc, đồ dùng làm bằng chất dẻo và nêu nguồn gốc, cách bảo quản đồ dùng làm bằng chất dẻo.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và bảo quản đồ dùng làm từ chất dẻo.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về công dụng của vật liệu.

- Kỹ năng lựa chọn vật liệu.

- Kỹ năng bình luận về việc sử dụnh vật liệu.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập.

- Một số vật dụng bằng nhựa

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

+ Nêu tính chất của cao su?

+ Nêu cách bảo quản những vật dụng bằng cao su?

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’)

b. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận(13’)

* Mục tiêu: Giúp học sinh:

- 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

(4)

- Nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.

* Tiến hành:

Bước 1:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:

+ Quan sát tranh ảnh những đồ dùng bằng nhựa để tìm ra tính chất của những đồ dùng bằng chất dẻo?

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc có hiệu quả.

Bước 2: HS trình bày kết quả.

- Gv gọi đại diện các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có một đặc điểm chung là không thấm nước.

- Một số đồ dùng pha thêm phụ gia nên có thể kéo mỏng ra mềm mại:

- Một số khác có tính đàn hồi, có thể chịu được sức nén như các loại ống nước, ống luồn dây điện.

Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin. (15’)

* Mục tiêu:

- HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

* Tiến hành:

Bước 1:

GV yêu cầu HS đọc SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi:

+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không?

Nó được làm ra từ những gì?

+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản chúng?

- Làm việc theo nhóm.

- HS quan sát các hình trong SGK.

+ Hình 1: Ống nhựa cứng có thể cho nước đi qua.

+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen có thể cuộn lại, không thấm nước.

+ Hình 3: Áo mưa mỏng, không thấm nước.

+ Hình 4: Chậu, xô nhựa không thấm nước.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Làm việc cá nhân đọc thông tin trong SGK.

+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó được làm từ than đá, dầu mỏ.

+ Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Dùng xong cần rửa sạch, không để nơi có nhiệt độ cao.

(5)

+ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?

Bước 2: HS trình bày.

- Gv gọi đại diện các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ.

3. Củng cố- dặn dò(5’)

+ Gia đình em sử dụng những đồ dùng nào bằng nhựa?

+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng đó của gia đình em?

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: Tơ sợi.

+ Thuỷ tinh, gỗ, da, vải, kim loại vì chúng bền, nhẹ và đẹp.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe.

- 3, 4 HS trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 23/12/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018(5B) Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018(5A)

KĨ THUẬT

Tiết 16: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

2. Kĩ năng: Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.

III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động(2’)

2. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em hãy nêu yêu cầu tác dụng của chuồng nuôi gà ?

- Em hãy nêu việc sử dụng máng ăn máng uống khi nuôi gà?

- Gv nx.

- Hs hát.

- 2 học sinh nêu

(6)

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dận tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1: kể tên một số giống gà ở nước ta và địa phương.(10’)

Mục tiêu: giúp học sinh biết được một số giống gà.

- Em nào có thể kể tên giống gà nào mà em biết?

- Gv ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm:

Gà nội Gà

nhập nội

Gà lai

Gà ri, gà Đông Cảo, gà ác, gà mía

Gà tam hoàn, gà lơ- go, gà rốt…

Gà ri …

* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.(12’)

- Mục đích: cho học sinh hoạt động nhóm tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà nước ta, trên phiếu bài tập.

- Gv yêu cầu hs làm trên phiếu học tập theo nhóm.

-

Đại diện nhóm lên trình bày.

- Gv nhận xét kết quả làm việc của từng

- Học sinh kể tên các giống gà : gà ri, gà ác, gà lơ – go, gà tam hoàn, gà đông cảo, gà mía …

- Các nhóm làm trên phiếu bài tập.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm (các nhóm khác theo dõi bổ sung).

Tên giống gà

Đặc điểm

hình dạng

Ưu điểm

chủ yếu

Nhược điểm

chủ yếu Gà ri

Gà ác Gà lơ- go

Gà Tam Hoàn

(7)

nhóm (tóm tắt hình dạng ưu nhựơc điểm của từng nhóm gà).

=>Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Các giống gà khác nhau có đặc điểm, hình dạng, khả năng sinh trưởng, sinh sản khác nhau. Khi chăn nuôi cần chọn giống gà phù hợp với điều kiện và mục đích chăn nuôi.

* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập(5’)

- Gv đưa ra 1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của học sinh.

4. Củng cố - dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chuẩn bị chọn gà để nuôi.

- Hs đọc

- Hs trả lời.

--- Ngày soạn :25/12/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018(5A) KHOA HỌC

TIẾT 32 : TƠ SỢI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Kể tên một số loại tơ sợi.

- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.

- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.

2. Kĩ năng: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.

3. Thái độ: GD hs ý thức bảo vệ và việc khai thác hợp lý động thực vật sản xuất ra tơ sợi.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ năng quản lý thời gian trong qua trình làm thí nghiệm

- Kỹ năng bình luận về cách làm và các kết quả QS.

- Kỹ năng giải quyết vấn đề

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC(ƯDPHTM) - Phiếu học tập.

- Một số vật dụng bằng tơ sợi.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(3’)

+ Nêu tính chất của chất dẻo?

+ Nêu cách bảo quản những vật dụng bằng chất dẻo?

- 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

(8)

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Nội dung:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận(10’)

* Tiến hành: Bước 1:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:

- Nội dung của từng hình?

- Kể tên các sợi có nguồn gốc từ thực vật?

- Kể tên các sợi có nguồn gốc từ động vật?

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc có hiệu quả.

Bước 2: HS trình bày kết quả.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật gọi là tơ sợi tự nhiên.

- Tơ sợi được làm ra từ các chất dẻo như các loại sợi nilông được gọi là tơ sợi nhân tạo.

Hoạt động 2: Thực hành (10’) * Tiến hành: Bước 1:

GV yêu cầu HS đọc SGK, làm thực hành theo nhóm như chỉ dẫn ở mục thực hành trang 67 SGK. Thư kí ghi lại kết quả.

Bước 2: HS trình bày.

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Tơ sợi tự nhiên khi cháy thành tro

- Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại.

Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.

* Tiến hành(10’) Bước 1:

- GV yêu cầu HS đọc SGK.

- Gv gửi bài và yêu cầu hs làm bài và gửi bài.

Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1.Sơi tự nhiên:

- Sợi bông

- Làm việc theo nhóm quan sát các hình trong SGK và trả lời:

+ Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay

+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông

+ Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Làm việc theo nhóm.Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn làm thực hành, thư kí ghi lại kết quả thực hành.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc các thông tin trong SGK.

- HS nhận bài hoàn thành phiếu học tập và gửi bài.

(9)

- Sợi tơ tằm 1. Sợi nhân tạo:

Sợi nilông

Bước 2: HS trình bày.

- Đại diện học sinh trình bày.

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

3. Củng cố- dặn dò(5’)

- Làm thế nào để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- Đại diện học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1, 2 HS trả lời.

- Hs lắng nghe.

--- Ngày soạn : 25/12/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018(5A) LỊCH SỬ

TIẾT 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến.

- Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

2. Kĩ năng: HS kể được một số tấm gương tiêu biểu tích cực tham gia kháng chiến và sản xuất của hậu phương.

3. Thái độ: Tôn trọng các anh hùng trong kháng chiến, quyết tâm thi đua học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh.

- Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

+ Kể lại chiến dịch Biên giới 1950?

+ Nêu ý nghĩa của c.dịch Biên giới 1950?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- GV nêu yêu cầu của tiết học b. Nội dung

Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 (10’)

- GV yêu cầu học sinh theo dõi SGK:

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe, nắm được yêu cầu của tiết học.

- HS đọc thông tin sgk.

(10)

- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS theo dõi SGK, thảo luận theo nội dung phiếu học tập:

+ Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II ? ( thời gian, địa điểm, nhiệm vụ đề ra cho cách mạng nước ta, những việc cần làm để thực hiện các nhiệm vụ đó)

- GV nhận xét- chốt lại: ĐH đại biểu toàn quốc đề ra nhiệm vụ của CM nước ta lúc này là đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Ta cần thực hiện: Phát triển tinh thần yêu nước, Đẩy mạnh thi đua, chia ruộng đất cho nông dân.

Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương(10’)

- Yêu cầu HS theo dõi SGK thảo luận theo cặp:

+ Sự lớn mạnh của hậu phương về các mặt: Kinh tế, văn hóa- giáo dục thể hiện như thế nào?

+ Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động như thế nào đến tiền tuyến?

- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và Chiến sĩ thi đua (8’)

+ Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào khi nào?

+ Đại hội nhằm mục đích gì?

+ Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn?

3. Củng cố- dặn dò(2’)

? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta - GV nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II vào tháng 2 – 1951.

- Các trường ĐH tích cực đào tạo cán bộ.

- XD xưởng công binh, chế tạo vũ khí,…

- Được chi viện đầy đủ tiền tuyến có sức chiến đấu cao.

- Tháng 5 - 1952

- Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích đã đạt được.

- HS thi nhau kể tên 7 anh hùng.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS lắng nghe.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý

- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được

Gµ Tam Hoµng:... Gµ

Để làm cầu bắt qua sông, làm đường ray tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu nào?. ta sử dụng vật

Kết quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu trước đây cho rằng: vi khuẩn ORT cho phản ứng catalase, indol âm tính; phản ứng oxidase dương tính; các chủng ORT

Quan sát hình dưới, dựa vào hiểu biết của em và cho biết: Dựa vào đâu để lựa chọn giống gà khi nuôi. Dựa vào điều kiện và mục đích

Gµ Tam Hoµng:... Gµ

- Các bác sĩ tim mạch can thiệp nên sử dụng các phương tiện và kĩ thuật trong quá trình can thiệp đặt stent động mạch vành (Ví dụ như sử dụng IVUS hoặc OCT trong