• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chẩn đoán phân tử và

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chẩn đoán phân tử và "

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chẩn đoán phân tử và

Phò ừ Th l i ở

Phòng ngừa Thalssemia ở Singapore g p

TS.Samuel S. Chong

Khoa Nhi, Trường Y Dược Yong Loo Lin, Đại học Quốc gia Singaporeạ ọ g g p

Trung tâm chẩn đoán phân tử, Khoa Thí Nghiệm Y khoa, Hệ thống sức khỏe Đại học Quốc gia

Trung tâm chẩn đoán phân tử Viện Y học Nhi Trung tâm chẩn đoán phân tử, Viện Y học Nhi ,

Hệ thống sức khỏe Đại học Quốc gia

(2)

Thalassemia

• Các bệnh di truyền đơn gen phổ biến nhất – lặn.

• Phổ biến nhất: α- and β- thalassemia.

• Những khiếm khuyết di truyền gây ra suy giảm tổng hợp các chuổi globin: α- và β-globin.

• Xuất phát từXuất phát từ một từ Hy lạp (θαλασσα) biển , nguồn gốc từ Địa một từ Hy lạp (θαλασσα) - “biển” nguồn gốc từ Địa Trung Hải.

• Phân bố tập trung ở Địa Trung Hải, Trung Đông, tiểu lục địa Ấn Độ và Đông Nam Á

Độ và Đông Nam Á.

• Liên quan đến một loạt những biểu hiện lâm sàng.

– α-thalassemia - Hb Bart’s: Thai chết lưu.

– β-thalassemia – trưởng thành: truyền máu tùy mức độ thiếu máu.

• Khiếm khuyết phân tử đi từ đột biến điểm đến mất đoạn

• Khiếm khuyết phân tử đi từ đột biến điểm đến mất đoạn.

(3)

α-Thalassemia α Thalassemia

• α-thalassemia α-thalassemia

– Sai hỏng trên cụm gen α-globin trên NST 16p13.3

μ

Phổ biế hất d ất đ t ê ột h tất ả á – Phổ biến nhất do mất đoạn trên một hay tất cả các

gen α-globin (HBA2/α2 globin và HBA1/α1 globin), và đôi khi trên gen HBZ (ζ globin).

– Đột biến điểm không phổ biến.

(4)

Những mất đoạn α-Thalassemia hổ biế

phổ biến

ψα1 μ

ζ2 ψζ1 α2 α1 θ1

IZ-HVR 3’-HVR

-α3.7 SEA -α4.2

--FIL

--SEA --MED

-(α)20.5 FIL

--THAI

(5)

Quan hệ kiểu hình – kiểu gen ệ g

Kiểu hình Kiểu gen

Bình thường αα/αα

Dị hợp α-thalassemia 2 /

Dị hợp α thalassemia 2

“silent carrier” -α/αα

Dị hợp α-thalassemia 1 --/αα

“α-thal trait” /αα

Đồng hợp α-thalassemia 2

“αα-thal traitthal trait” -α/-α

Hb H disease (β4) --/-α

Bart’s hydrops fetalis (γ4) --/--

(6)

Sự phân bố những đột biến α- Th l i ở Si

Thalassemia ở Singapore

--SEA

(70.6%) --Thai

(0 9%) (0.9%)

--Fil (0.4%) -α3.7 (19.1%) --Unk 4 2

( )

4.2 (4.3%) αQSα

(1 1%)

αCSα (1.5%) (0.6%) Other

(1.2%)

αCd30α αCd59α

(0.6%)

N=3056

National Thalassemia Registry

(1.1%) (0.1%)

( )

(7)

Gap-PCR: Phát hiện những mất đ lớ

đoạn lớn

Mồi xuôi Mồi ngược

5’ 3’

Mồi ngược

Mất đoạn 20kb

0.5kb 0.5kb

PCR PCR

PCR

Đoạn 1.5 kb PCR

PCR

Đ0ạn 1 kb PCR

(8)

Gap-PCR: Phát hiện đột biến -- SEA Gap PCR: Phát hiện đột biến

Mất đoạn --SEA

ψα1 μ

ζ2 ψζ1 α2 α1 θ1

SEA-F SEA-R1 SEA-R2

ψ μ

ζ ψζ

M / / SEA SEA/ SEA

M

Allele không bị mất đoạn αα/αα αα/--SEA --SEA/--SEA

851 bp g

Allele bị mất đoạn --SEA p

602 bp

(9)

Multiplex Gap-PCR: Phát hiện đồng thời 7 mất đoạn α-Globin ấ

SEA-F

FIL-F 4.2-F

α2/3.7-Fα2-R

4.2-R 3.7-R

FIL-R SEA-R

THAI-F THAI-R

ψα1 μ

ζ2 ψζ1 α2 α1 θ1

-α3 7

IZ-HVR α3.7 3’-HVR

--SEA -α4.2

-(α)20.5

--FIL --THAI

--MED

( )

(10)

Multiplex Gap-PCR: Những mất

đ ở Gl bi

đoạn ở α-Globin

ED

D α)20.5 /--ME

α/αα α/-α3.7 3.7 /-α3.7 α/--MEDα/-(α)20.5

α/-α4.2 3.7 /-α4.2 α/--SEA 3.7 /--SEA 4.2 /--SEA SEA /--SEA α/--THAI 3.7 /--THAI MED /--MED α/--FIL SEA /--FIL

M -(α

αα αα -α αααααα -α αα -α -α --S αα -α --M αα --S

M

3 kb 2.5 kb

2 kb LIS1

3.7

1.5 kb 2

1 kb -(α)20.5

α24.2

--SEA --THAI

.75 kb

5 kb

-(α)

--FIL --MED

.5 kb

(11)

Giải t ì h t 2 Gl bi Giải trình tự gen α2-Globin

ATAAA

CCAAT Cap

2 l bi 850 b

Exon 1 Exon 2 Exon 3

α2-globin gene ~850 bp

(12)

Giải trình tự gen: Đột biến điểm

Trình tự HBA2 bình thường

Đột biến Constant Spring : TAAÆCAA

Đột biến Pakse : TAAÆTAT

(13)

β-Thalassemia β Thalassemia

• β thalassemia

• β-thalassemia

– Sai hỏng trên cụm gen β-globin trên NST 11p15.5

– Phổ biến nhất do đột biến điểm trên HBB (gen β globin).

– Mất đoạn không phổ biến.

(14)

Những đột biến trên gen β-Globin Những đột biến trên gen β Globin

Thompson & Thompson Genetics in Medicine, 7thEd., 2007

(15)

Sự phân bố những đột biến β- Thalassemia ở Singapore

Cds41/42 (ΔTCTT)

(27 3%)

IVS2,654 (C→T) (22 3%)

(27.3%) (22.3%)

(20 5%)HbE Unknown

(0.6%)

(20.5%) (A→G)-28 (6 6%) (6.6%) (A→T)Cd17

(4.9%) IVS1,5

(G→C) Cds71/72

IVS1,1 42 mutations

(9.1%)

N=2409 (G→C)

(6.4%) Cds71/72

(1.2%)(+A) IVS1,1

(G→T) (1.3%)

National Thalassemia Registry

(16)

Giải t ì h t β Gl bi Giải trình tự gen β-Globin

β-globin gene ~1700 bp

ATAAA CCAAT

~800 bp ~600 bp

Exon 1 Exon 2 Exon 3

(17)

Giải trình tự gen: cd41/42 ΔTCTT

S

nl: CAG AGG TTC TTT GAG TCC

39 40 41 42 43 44 Codon

Sense sequence

mt: CAG AGG TTG AGT CC

A ti

nl: GGA CTC AAA GAA CCT CTG

Antisense sequence

nl: GGA CTC AAA GAA CCT CTG mt: GGA CTC AAC CTC TG

+/Δ

(18)

Giải trình tự gen: IVS II,654 C→T g

e

C/T

sense

ense

G/A G/A

antise

(19)

Minisequencing / Single Base

E i (SBE)

Extension (SBE)

CCATGACTGATTCC

5’ 3’

Template

Primer

NNNNNNAGCCTGGTACTGACTAAGGCNNNNNNN

Mutation site

ddTTP ddCTP ddATP ddGTP

Extend and Terminate

ddTTP +ddCTP+ ddATP+ddGTP

CCATGACTGATTCC dd

NNNNNNAGCCTGGTACTGACTAAGGCNNNNNNN Gdd

Applied Biosystems

(20)

Minisequencing: IVS II,654 C→T

PCR: 5’ 654-F C/T 3’

q g ,

PCR:

654-R

3’

5’ TTAAGG C/T AATAGC

SBE Mutant allele (T)

C A

G Wild-type allele (C)

SBE:

T A

G

SNP 654 T

3’ AATTCC A TTATCG 5’

G G

SNP 654

3’ AATTCC G TTATCG 5’

C

CE: C C T T

normal carrier affected

(21)

Multiplex Minisequencing (II) Multiplex Minisequencing (II)

Applied Biosystems

(22)

Multiplex Minisequencing (III) u t p e seque c g ( )

Applied Biosystems

(23)

Các primer của Multiplex Minisequencing

Cd30-F

T G G T T T A

Cd0-F HBA2 panel SD-F QS-F CS-F

T A

G C

G C

T A

T A

A T T

A

Ps-R Cd59-R

Cd41/42-F Cd71/72-F InII 654-F

-29-F

aa A G g C G c

HBB panel A

InI 5-R -28-R

Cd17-R Cd26-R

t t T C c G C g

T A

g c

G C A

T

T A A T

C G Cd0-F

Cd19-F

Cd27/28-F Cd35-F HBB panel B Δ619-F

A T T A c G C

InI 1-R Cd43-R

Cd8/9-R 5’ Δ619

breakpoint

(24)

Sản phẩm Multiplex Minisequencing:

Điệ di ả t i á ị t í ủ bộ đột biế A Điện di mao quản tại các vị trí của bộ đột biến A

Normal

Cd41-42 / IVSIInt654 compound heterozygote

ΔTCTT C→T

InI5 Cd41/42 -29 Cd26 -28 Cd17

Cd71/72 IVSII654

(25)

Sản phẩm Multiplex Minisequencing:

Điệ di ả t i á ị t í ủ bộ đột biế B Điện di mao quản tại các vị trí của bộ đột biến B

Normal

G→A

Cd43 / β heterozygote

G→A

InI1 Cd0 Cd43 Δ619 Cd19 Cd27/28 Cd8/9 Cd35

(26)

HBA2 Gene Multiplex Minisequencing – GeneScan™ Chromatograms

GeneScan™ Chromatograms

αα / αα

CS / SEA

T→C αCSα / --SEA

αPsα / αα

T→A

Cd0 CS Cd30 Ps SD QS Cd59

(27)

HBB và HBA2 Minisequencing q g Các bộ sàng lọc đột biến

HBB Bộ A

• IVS1,5 G→C,T,A

HBB Bộ B

• IVS1,1 G→T,A Bộ HBA2

• Cd0 ΔG

• Cd41 ΔC

• Cd41/42 ΔTCTT

• -29 A→G

• Cd0 T→G,C

• Cd43 G→T

• Cd19 A→G

• Cd142 T→C (Const Sprg)

• Cd30 ΔGAG

• Cd142 A→T (Pakse)

• Cd26 G→A

• -28 A→G,C

• Cd17 A→T

• Cd27/28 ∇C

• Cd8/9 ∇G

• Cd35 ΔC

• Cd142 A→T (Pakse)

• Cd109 T→G (Suan Dok)

• Cd125 T→C (Quong Sze) Cd59 G A

• Cd71/72 ∇A

• IVS2,654 C→T

• Δ619bp • Cd59 G→A

(28)

• Cám Cám ơn ơn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hệ chuyên gia này có thể tư vấn cho người sử dụng hệ thống biết bệnh mình đang mắc phải, một số thuốc thông thường có thể sử dụng, có thể đưa ra tên bệnh chẩn đoán

Welleslly et al., Rare chromosome abnormalities, prevalence and prenatal diagnosis rates from population-based congenital anomaly registers

!  Thai chậm tăng trưởng (TCTT) là hậu quả của quá trình bánh nhau nuôi thai không đủ và mãn tính.. !  TCTT thường có nguy cơ cao tử vong và bệnh

Tổ chức truyền thông, giáo dục sức khỏe cho học sinh và cha mẹ hoặc người giám hộ về các biện pháp phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm; phòng

• Di chuyển nhẹ nhàng cổ tử cung đồng thời quan sát các cơ quan trượt qua nhau: bình thường đối với những phụ nữ khỏe mạnh :. “dấu

Đặng Quang Vinh, Hồ Cao Cường, Trần Phùng Dũng Tiến SO SÁNH KẾT CỤC THAI KỲ Ở NHỮNG TRƢỜNG HỢP THAI SAU CHUYỂN PHÔI TƢƠI VÀ CHUYỂN PHÔI TRỮ TẠI IVF MEKONG, BV

25 Hội nghị Việt – Pháp 2013 bằng siêu âm Doppler cho phép phát hiện sớm các biến chứng trong một số trƣờng hợp, và do đó những can thiệp sớm bao gồm giảm ối,

Xây dựng kế hoạch chăm sóc cho trẻ mắc tiêu chảy cấp, cần kết hợp công tác tư vấn truyền thông cho thân nhân trẻ kiến thức, thực hành và thái độ về bệnh tiêu