• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn: 15/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2019

BUỔI SÁNG TẬP ĐỌC

TIẾT 51: THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài : mập, cây vẹt, xung kích…

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống”.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn: Lên cao, gió lên, nước, lan rộng….

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, cảm hứng ngợi ca.

*CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thong.

- Kĩ năng ra quyết định, ứng phó.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học

* GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.

* Biển đảo: Hs hiểu môi trường biển cung cấp cho con người c/s ấm lo, thiên tai do biển mang lại cho con người nhiều thiệt hại; có biện pháp phòng tránh.

II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài

“ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”

và trả lời các câu hỏi trong bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

* ƯDPHTM: Gửi tranh minh họa bài.

- Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học

- 2 HS lên bảng đọc, trả lời câu hỏi

- Hs sử dụng máy tính bảng quan sát tranh minh họa.

- Lắng nghe.

(2)

hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với con bão biển hung dự, cứu sống quãng đê.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đ1: “Mặt trời lên cao… cá chim nhỏ bé”.

+ Đ2: “ Một tiếng ào…chống giữ”.

+ Đ3: “ Một tiếng reo to…quãng đê sống lại”.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm, ngắt câu dài.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc theo nhóm bàn.

- HS đọc nối tiếp lần 3.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài:

- GV yêu cầu HS đọc thầm lướt cả bài.

+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào?

Đoạn 1:

- Y/C HS đọc thầm đoạn 1

+ Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạn của cơn bão biển?

+ Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?

- Ý chính đoạn 1?

Đoạn 2:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?

- 1 hs đọc toàn bài.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài + Lần 1: HS đọc nối tiếp, GV sửa phát âm các từ khó trong bài

+ Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa các từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (3’) - Gọi 2 HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu: Toàn bài cần đọc với giọng đọc hối hả, rành mạch, gấp gáp, căng thẳng.

1. Sự đe doạ của cơn bão biển.

+ Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng lũ, cứu sống đê.

+ Các từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển là: Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé.

+ Gợi cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.

2. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển.

+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người …

(3)

+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

- Ý chính đoạn 2?

Đoạn 3:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

- Ý chính đoạn 3?

- Nội dung toàn bài?

*QTE: - Quyền được giáo dục về các giá trị. (Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên)

* Giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo:

+ Biển mang lại nguồn lợi gì cho con người?

+ Bên cạnh những lợi ích đó, biển có thể mang lại những thiên tai gì cho con người?

+ Con người cần làm gì phòng tránh các thiên tai do biển mang lại?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.

- Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.

- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn và giọng đọc diễn cảm.

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm ( đoạn 3)

- Gọi 1 HS đọc.

- HS tìm cách đọc diễn cảm( ngắt,

với tinh thần quyết tâm chống giữ.

+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn và biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.

3. Lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển.

- … là: hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước…quãng đê sống lại.

- HS hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển mang lại, biện pháp phòng tránh.

+ Cung cấp thủy hải sản, muối….

+ Sóng thần….

+ Khai thác sử dụng và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường biển…

* Đoạn đọc diễn cảm:

“ Một tiếng reo to nổi lên, rồi ầm ầm, hơn hai chục thanh niên cả nam lẫn nữ, mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ. Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.

Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống…”

- 1 HS đọc

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- Đọc trước lớp.

- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm

(4)

nghỉ, nhấn giọng).

- GV sửa lỗi

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn, bài trước lớp

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài Ga- vrốt ngoài chiến lũy.

thông.

- Kĩ năng ra quyết định, ứng phó.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

--- Đạo đức

TIẾT 126: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

2.Kĩ năng:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

* KNS:

Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

3.Thái độ: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1 Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tại sao cần giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng ?

- Nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(10’): Bài tập thông tin Sgk trang 37

- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2.

- Gv nhận xét, kết luận

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc thông tin. Lớp đọc thầm.

- thảo luận câu hỏi 1, 2 Sgk theo nhóm bàn. Đại diện báo cáo.

(5)

*QTE: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có nhiều chiến tranh đã phải chịu khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông sẻ chia...

Hoạt động 2(8’): Bài tập 1 Sgk

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp đôi để làm bài.

- Gv theo dõi hướng dẫn.

- Gv nhận xét, kết luận: Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. Việc làm ở tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ lấy thành tích cho bản thân.

Hoạt động 3(7’): Bài tập 3 - Gv nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh dùng các thẻ màu để thể hiện ý kiến.

- Gv nhận xét đánh giá.

+ ý kiến đúng: a, d + ý kiến sai: b, c

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu ví dụ về các hoạt động nhân đạo ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà học bài, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện về hoạt động nhân đạo

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Thảo luận cặp.

- Đại diện báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài. Làm việc cá nhân.

- bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ rồi giải thích lí do.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

--- TOÁN

TIẾT 126: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thực hiện được phép chia hai phân số.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, SGK, phiếu học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện

(6)

tính: ?

4 :3 7

8 ; ?

2 :1 3

1 ;

+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài - Luyện tập

2. Hướng dẫn HS làm BT.

Bài 1: Tính rồi rút gọn:

- HS đọc đề bài

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

* Chốt: Dạng BT này cần thực hiện lần lượt từng yêu cầu, khi rút gọn cần đưa phân số về dạng tối giản.

Bài 2: Tìm x:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Trong câu a, x là gì của phép nhân?

+ Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

+ Hãy nêu cách tìm x trong phần b.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.

* Chốt: Củng cố quy tắc chia hai phân số.

- 2 HS lên bảng thực hiện tính:

Bài 1

- HS đọc đề bài

- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng lần lượt tính.

a. 5

4 15 12 3 5

4 3 3 4 5 3 4 :3 5

3

x x x

3

4 15 20 3 5

10 2 3 10 5 2 10 : 3 5

2

x x x

2 3 24 36 3 8

4 9 3 4 8 9 4 :3 8

9

x x x

b. 2

1 4 2 1 4

2 1 1 2 4 1 2 :1 4

1

x x x

4 3 8 6 1 8

6 1 1 6 8 1 6 :1 8

1

x x x

2

5 10 1 5

10 1 1 10 5 1 10 : 1 5

1

x x x

- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét.

Bài 2 + Tìm x.

+ x là thừa số chưa biết.

+ Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ x là số chưa biết trong phép chia.

Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a. x

5

3 x =

7

4 b.

5 : 1 8 1 x

x =

7 4:

5

3 x =

5 :1 8 1

(7)

Bài 3.

- HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Em thấy hai phân số trong một phép tính có đặc điểm gì?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

+ Ai có cách tính nhanh hơn? Nêu cách tính?

* Chốt: Củng cố quy tắc nhân hai phân số, tính chất nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó.

Bài 4

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Muốn tính diện tích hình bình hành em làm thế nào? Nêu công thức?

+ Từ công thức trên, muốn tính độ dài đáy của hình bình hành, em làm thế nào?

- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

* Chốt: Củng cố quy tắc, công thức tính diện tích hình bình hành và các công thức mở rộng.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- GV tổng kết giờ học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau

x =

21

20 x =

8 5

Bài 3.

- Tính

a. 2 3 2 3 6 1

3 2 3 2 6 x x

x  

b. 4 7 4 7 28 1

7 4 7 4 28 x x

x

c. 1 2 1 2 2 1

2 1 2 1 2 x x

x  

Bài 4 - Hs trả lời

- Tóm tắt:

Diện tích:

5

2 máy móc chuyên dụng.

Chiều cao:

5 2 m Độ dài đáy: ... m?

Bài giải

Độ dài đáy của hình bình hành đó là:

5 1 :2 5

2 (m)

Đáp số: 1 m.

- Hs trả lời.

---

BUỔI CHIÈU KHOA HỌC

TIẾT 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(8)

- Hiểu được sơ giản về truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.

2. Kĩ năng:

- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Chuẩn bị chung: phích nước sôi.

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thủy tinh ( như hình 2a trang 103 SGK ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những loại nhiệt kế nào

+ Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám chữa bệnh?

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu tiếp về sự truyền nhiệt.

2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi

Cách tiến hành

- Nêu thí nghiệm: Cô có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. Các em hãy đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?

- Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em hãy tiến hành làm

+ Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế dùng để đo cơ thể, nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ không khí.

+ Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh vào khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh.

- Lắng nghe, suy nghĩ nêu dự đoán

- Chia nhóm thực hành thí nghiệm

(9)

thí nghiệm trong nhóm 6, đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.

- Gọi 2 nhóm hs trình bày kết quả.

+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?

- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.

+ Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?

+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt?

+ Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các vật như thế nào?

- Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/102

* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên

Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế

Cách tiến hành

- Các em thực hiện thí nghiệm theo nhóm 6

+ Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt

- 2 nhóm hs trình bày kết quả: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.

+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.

- Lắng nghe

+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc , khi cầm vào cốc ta thấy nóng;

múc canh nóng vào tô, ta thấy muỗng canh, tô canh nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi nóng lên...

+ Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả vào tủ lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh đi...

+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, quần áo...

+ Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là,...

+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt thì lạnh đi.

- Lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp

- Chia nhóm 6 thực hành thí nghiệm

(10)

đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.

- Gọi các nhóm trình bày

- HD hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống.

+ Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong nhiệt kế?

+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?

+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi?

+ Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì?

- Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao.

Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/103

+ Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã ứng dụng vào việc gì?

- Các nhóm trình bày: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mự nước đánh dấu ban đầu.

- Thực hiện theo sự hd của GV, sau đó đại diện nhóm trình bày: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.

+ Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau.

+ Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.

+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

+ Ta biết được nhiệt độ của vật đó.

- Lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp

+ Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra.

Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.

- Lắng nghe.

(11)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa.

--- Ngày soạn: 16/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 3năm 2019

BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 127: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thực hiện được phép chia hai phân số.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, SGK, phiếu học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện tính: ?

4 :3 7

8 ; ?

2 :1 3

1 ;

+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài - Luyện tập

2. Hướng dẫn HS làm BT.

Bài 1: Tính rồi rút gọn:

- HS đọc đề bài

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

- 2 HS lên bảng thực hiện tính:

Bài 1

- HS đọc đề bài

- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng lần lượt tính.

a. 5

4 15 12 3 5

4 3 3 4 5 3 4 :3 5

3

x x x

3

4 15 20 3 5

10 2 3 10 5 2 10 : 3 5

2

x x x

2 3 24 36 3 8

4 9 3 4 8 9 4 :3 8

9

x x x

b. 2

1 4 2 1 4

2 1 1 2 4 1 2 :1 4

1

x x x

(12)

- GV nhận xét bài làm của HS.

* Chốt: Dạng BT này cần thực hiện lần lượt từng yêu cầu, khi rút gọn cần đưa phân số về dạng tối giản.

Bài 2: Tìm x:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Trong câu a, x là gì của phép nhân?

+ Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

+ Hãy nêu cách tìm x trong phần b.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.

* Chốt: Củng cố quy tắc chia hai phân số.

Bài 3.

- HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Em thấy hai phân số trong một phép tính có đặc điểm gì?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

+ Ai có cách tính nhanh hơn? Nêu cách tính?

* Chốt: Củng cố quy tắc nhân hai phân số, tính chất nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó.

Bài 4

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Muốn tính diện tích hình bình hành em làm thế nào? Nêu công thức?

+ Từ công thức trên, muốn tính độ dài đáy của hình bình hành, em làm thế nào?

4 3 8 6 1 8

6 1 1 6 8 1 6 :1 8

1

x x x

2

5 10 1 5

10 1 1 10 5 1 10 : 1 5

1

x x x

- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét.

Bài 2 + Tìm x.

+ x là thừa số chưa biết.

+ Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ x là số chưa biết trong phép chia.

Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a. x

5

3 x =

7

4 b.

5 : 1 8 1 x

x =

7 4:

5

3 x =

5 :1 8 1

x =

21

20 x =

8 5

Bài 3.

- Tính

a. 2 3 2 3 6 1

3 2 3 2 6 x x

x  

b. 4 7 4 7 28 1

7 4 7 4 28 x x

x

c. 1 2 1 2 2 1

2 1 2 1 2 x x

x  

Bài 4 - Hs trả lời

(13)

- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

* Chốt: Củng cố quy tắc, công thức tính diện tích hình bình hành và các công thức mở rộng.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- GV tổng kết giờ học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau

- Tóm tắt:

Diện tích:

5

2 máy móc chuyên dụng.

Chiều cao:

5 2 m Độ dài đáy: ... m?

Bài giải

Độ dài đáy của hình bình hành đó là:

5 1 :2 5

2 (m)

Đáp số: 1 m.

- Hs trả lời.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 52: GA- VRÔT NGOÀI CHIẾN LŨY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: chiến luỹ, thấp thoáng, nghĩa quân…

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt 2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Gra- vrốt, ăng-giôn- la, mười lăm phút nữa…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

* KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

- Kĩ năng ra quyết định.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng - Tranh minh họa

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh C. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) “ Thắng biển”

- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi:

1) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển

- 3 hs đọc và trả lời

1) Cuộc tấn công của cơn bão biển

(14)

được miêu tả như thế nào?

2) Những hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

3) Cuộc chiến đấu giữa con người với con bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? Bài văn nói lên điều gì?

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

+ Các em hãy quan sát tranh, miêu tả những gì thể hiện trong bức tranh?

- Tiết học hôm nay, các em sẽ gặp một chú bé rất dũng cảm tên là Ga-vrốt. Ga- vrốt là nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm trên

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bai:

a) Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc bài

- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc: 3 đoạn

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

+ Lượt 1: Luyện phát âm: Ga- vrốt, Ăng - giôn- ra, Cuốc- phây- rắc.

- HD hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài.

+ Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa quân, thiên thần, ú tim.

- Bài đọc với giọng như thế nào?

được miêu tả rất rõ nét, sinh động.

Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: ...Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ.

2) Hơn hai chục thanh niên...dẻo như chảo - đám người không sợ chết đã cứ được quãng đê sống lại.

3) Biển đe doạ - biển tấn công - người thắng biển. Bài văn Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

* Hs sử dụng máy tính bảng. Quan sát, thảo luận, phát biểu.

+ Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc bài. Lớp lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

+ Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn

+ Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói + Đoạn 3: Phần còn lại

- Luyện cá nhân - Chú ý đọc đúng - Lắng nghe, giải nghĩa

(15)

- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm

b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Đoạn 1:

- GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1

+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?

- GV nhận xét & chốt ý

* Đoạn 2:

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt?

- GV nhận xét & chốt ý

* Đoạn 3:

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối + Vì sao tác giả lại nói Ga- vrốt là một thiên thần?

- GV nhận xét & chốt ý

+ Bài nói lên điều gì?

3) Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Gọi hs đọc theo cách phân vai

- Yc hs theo dõi, lắng nghe, tìm những từ cần nhấn giọng trong bài

- HD hs luyện đọc 1 đoạn.

- YC hs luyện đọc trong nhóm 4 theo cách phân vai

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước

+ Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh.

Giọng Cuốc- phây- rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch.

- Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe

1. Lý do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ.

+ Ga- vrốt nghe Ăng- giôn- ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu.

2. Lòng dũng cảm của Ga-vrốt.

+ Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của kẻ địch. Cuốc- phây- rắc thét giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng Ga- vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga- vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn của giặc, chơi trò ú tim với cái chết.

- HS đọc thầm đoạn 3

- HS nêu. Dự kiến: Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần / Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết / Vì hình ảnh Ga- vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được.

+ Ý chính: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt.

- 4 hs tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ga- vrốt, Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- rắc) - Lắng nghe, trả lời

- Luyện đọc trong nhóm 4

(16)

lớp

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* Giáo dục kĩ năng sống:

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Dù sao trái đất vẫn quay.

- Vài nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét

- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

- Kĩ năng ra quyết định.

- HS nêu: Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng / Em rất khâm phục lòng dũng cảm của cậu bé Ga- vrốt ………

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã học nói về lòng dũng cảm.

- Hiểu ý nghĩa truyện.

2. Kĩ năng:

- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* QTE: quyền giáo dục về các giá trị.

* TTHCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi sẵn dàn ý.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi hs kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi: Vì sao truyện có tên là

"Những chú bé không chết"?

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Ngoài những truyện đã đọc trong SGK, các em còn được đọc nhiều chuyện ca ngợi những con người có

- 2 hs thực hiện theo yêu cầu

Vì ba chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ.

(17)

lòng quả cảm. Tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về chủ đề trên.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2. Hướng dẫn hs kể chuyện

a) HD hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi hs đọc đề bài

- Gạch dưới:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, 4

- GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó.

- Gọi hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.

b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Các em hãy kể những câu chuyện của mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp

- Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện.

* HS kể chuyện hỏi:

+ Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? Tại sao?

+ Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện?

+ Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc động nhất?

+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ

- 1 hs đọc đề bài - Theo dõi

- 4 hs nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe

- Nối tiếp nhau giới thiệu

+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Chú bé tí hon và con cáo".

Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truyện này trong cuốn "Cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ - gớc - xơn"

+ Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em nhỏ.

- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện

- Vài hs thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

+ Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này?

+ Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyện này?

+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn có

(18)

làm gì?

- Cùng hs nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất.

* TT.HCM: Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng.

3- Tìm hiểu ý nghĩa chuyện:

- Các câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?

*Giáo dục quyền trẻ em:

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét tiết học.

- GV tuyên dương HS kể hay, kể tốt.

- Về tìm thêm chuyện khác kể cho người nhà nghe.

làm như vậy không? Vì sao?

+ Tình tiết nào trong truyện để lại ấn tượng cho bạn nhất?

+ Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này?

- Nhận xét

- Lắng nghe

* Quyền được giáo dục về các giá trị.

- HS nêu.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 126: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Nhận biết được câu kể Ai là gì trong đoạn văn, nêu được tác dụng của tìm được, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đó.

2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn có dùng câu kể: Ai là gì ? 3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức học tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1 .Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. Sgk tiết trước.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(9’): Đọc và xác định câu

- Yêu cầu học sinh tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó ? - Gv giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- 1 Hs làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu

1. Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên: Câu giới thiệu

2. Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội: Câu nhận định

3. Ông Năm là dân ngụ cư của vùng này:

(19)

- Tác dụng của câu kể Bài tập 2(9’)

- Xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu trên.

- Gv kết luận ý đúng.

- Củng cố cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

Bài tập 3(11’):Viết đoạn văn

Em cùng các bạn đến thăm bạn Hà bị ốm, em hãy viết một đoạn văn giới thiệu các bạn với bố mẹ bạn Hà.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Thế nào là câu kể: Ai là gì ? Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs

câu giới thiệu

4. Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân: Câu nhận định

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 hs lên bảng làm bài tập.

- Báo các kết quả. Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh suy nghĩ làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

---

BUỔI CHIỀU TẬP LÀM VĂN

TIẾT 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối.

2. Kĩ năng:

- Thực hành luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

* GDMT: HS biết thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu…

2. Học sinh: SGK, vở, bút, … III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về một cái cây mà em định tả.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

(20)

- Các em đã học về 2 cách kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: Gọi hs đọc yc

- Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu trên để kết bài không? vì sao?

- Gọi hs phát biểu ý kiến

- Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b gọi là kết bài mở rộng tức là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

+ Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối?

Bài 2: - Gọi hs đọc yc và nội dung - Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài

- Dán bảng tranh, ảnh một số cây - Gọi hs trả lời từng câu hỏi

Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu

- Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn - Gọi hs đọc bài của mình trước lớp

- Lắng nghe

Bài 1: - 1 hs đọc to trước lớp - Trao đổi nhóm đôi

- Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a , nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

- Lắng nghe

+ Kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây.

Bài 2: - 1 HS đọc

- Quan sát

- HS nối tiếp nhau trả lời a. Em quan sát cây bàng.

b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt.

c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em.

a. Em quan sát cây cam b. Cây cam cho quả ăn.

c. Cây cam này do ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến ông.

Bài 3: - 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài

- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình + Em rất yêu cây bàng ở trường em.

(21)

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu

- Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở BT2)

- Gọi hs đọc bài viết của mình - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs - Tuyên dương bạn viết hay

* Giáo dục bảo vệ môi trường:

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau

Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em.

+ Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp.

Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương thì thật là thích.

Bài 3: - 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài

- 3- 5 hs đọc bài làm của mình

- HS biết thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.

--- ĐỊA LÍ

TIẾT 26: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung.

2. Kĩ năng:

- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học

* GDMT: Môi trường tự nhiên của đồng bằng duyên hải miền trung nắng nóng bão lụt gây nhiều khó khăn đối với đời sống hoạt động sản xuất.

* Biển đảo: Biết được đặc điểm địa hình, khí hậu dải đồng bằng ven biển miền Trung

(22)

+ Qua cách sử dụng bản đồ khẳng định chủ quyền quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa là của chúng ta.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng.(ƯDPHTM) - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nước ta có những đồng bằng nào? Nêu một vài đặc điểm về tự nhiên của 2 đồng bằng đã học?

- GV nhận xét B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Dải ĐB Duyên hải miền Trung.

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp và nhóm đôi.

- GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội

- Giáo viên xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông.

- Yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK trao đổi theo nhóm + Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung.

* BĐ: Khẳng định quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của VN

+ Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung.

+ Đọc tên các đồng bằng.

- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng

1. Các ĐB nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển.

- Học sinh quan sát bản đồ Việt Nam xác định vị trí, giới hạn của vùng này

- Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung

- Lắng nghe, ghi nhớ

- ĐB Thanh- Nghệ Tĩnh.

- ĐB Bình- Trị- Thiên.

- ĐB Nam- Ngãi.

- ĐB Bình Phú- Khánh Hoà.

- ĐB Ninh Thuận- Bình Thuận.

(23)

nhỏ hẹp, song có tổng diện tích gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ.

- Đọc tên, chỉ vị trí, nêu hướng chảy của một số con sông trên bản đồ tự nhiên (dành cho HSNK)

+ Giải thích tại sao các con sông ở đây thường ngắn?

- Yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình và sông ngòi duyên hải miền Trung.

- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, lập hồ nuôi tôm).

- Giáo viên giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để học sinh thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp và miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ

* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm và cá nhân - Yêu cầu quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 4

+ Mô tả đường đèo Hải Vân?

- GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam)

- GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân & về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân đã được xây dựng vừa rút ngắn đường, vừa hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa bão.

- GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng.

- GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè & gió Đông Nam vào mùa thu đông, liên hệ với sông ngắn vào mùa mưa nước lớn dồn về đồng bằng nên thường gây lũ lụt đột ngột.

GV làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên

- Đại diện từng nhóm trình bày

+ Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở đây thường ngắn.

- Học sinh nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình và sông ngòi duyên hải miền Trung.

- Học sinh quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân.

- Cả lớp chú ý theo dõi

2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.

- Hs sử dụng máy tính bảng.

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu + Đèo dài, cao, ngoằn ngoèo….

- Học sinh theo dõi

- Học sinh lắng nghe và nêu lại

- Học sinh lắng nghe và nêu lại

(24)

hải miền Trung & hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn người dân ở đây phải chịu đựng.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Giáo viên yêu cầu học sinh:

+ Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải.

+ Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè & thu đông của miền này.

- Liên hệ giáo dục học sinh bảo vệ môi trường, khai thác thủy sản hợp lý.

* BVMT: Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, cách bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm?

- Nhận xét giờ học.

- Về học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

+ Ô nhiễm không khí, nước do sinh hoạt của con người. Cần bảo vệ môi trường.

- Nâng cao dân trí.

- Giảm tỉ lệ sinh.

- Khai thác thủy sản hợp lý…

HĐNGLL

THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG Ngày soạn: 17/ 3/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2019

BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 128: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Giúp HS có niềm yêu thích học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, bảng phụ.

B. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu cách chia một số tự nhiên cho - HS nêu; Lớp theo dõi, nhận xét.

(25)

một phân số? Nêu ví dụ minh hoạ.

- GV nhận xét II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn HS làm bài

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Các phép tính trong bài có đặc điểm gì? Nêu quy tắc tính?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

* Chốt: Củng cố quy tắc chia hai phân số, chia một số tự nhiên cho một phân số.

Bài 2: Tính ( theo mẫu ):

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

- Hướng dẫn cho HS hiểu mẫu:

+ Số tự nhiên 2 có thể viết dưới dạng phân số không? Đó là phân số nào?

Vì sao?

+ Ta có thể viết ngắn gọn lại được không? Viết như thế nào? Vì sao?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

* Chốt: Củng cố quy tắc chia một phân số cho một số tự nhiên.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Biểu thức ở từng phần có đặc điểm gì?

+ Nêu cách tính giá trị của các biểu thức đó?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

* Chốt: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức đối với phân số.

- Lắng nghe Bài 1. Tính:

a) 5 4: 5 7 5 7 35

9 7 9 4 9 4 36 x x

x

b) 1 1: 1 3 1 3 3

5 3 5 1 5 1 5 x x

x

c) 1:2 1 2: 1 3 1 3 3

3 1 3 1 2 1 2 2 x x

x

Bài 2.

- Hs nêu

- Hs trả lời câu hỏi a) 7

5 : 3 =

7 5 :

1 3 =

7 5 x

3 1 =

3 7

1 5

x x =

21 5

* Viết gọn:

7

5 : 3 =

3 7

5 x =

21 5

b) Viết gọn:

2 5 1 5 2 5 1 2:

1 x

c) Viết gọn:

6 1 12

2 4 1 3 4 2 3:

2 x

Bài 3.

- Tính - Hs trả lời.

- Hs làm bài

a) 2

1 6 3 6 2 6 1 3 1 6 1 3 1 36

6 3 1 9 2 4

3x

b) 4

1 4 2 4 3 2 1 4 3 2 1 1 3 4 1 2 1 3 :1 4

1 x

(26)

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu gì?

+ Muốn tính chu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Với các đặc trưng của mạng các đối tượng thông minh, rất nhiều thách thức mới được đặt ra cần phải giải quyết, một số vấn đề tiêu biểu hiện đang được các nhà

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: các con  sẽ làm quen với tính chất kết hợp của phép nhân... 2.. Trong cuộc sống muốn đạt được điều mình

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu ta không được lấy tử cộng tử,

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2.. của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. cháy hết còn nguồn nhiệt

Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước.. Lần thứ nhất chảy vào bể, lần thứ hai chảy vào thêm

Từ kết quả nghiên cứu thực trạng, có thể kết luận, những sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Lâm nghiệp thuộc mẫu nghiên cứu có tồn tại những KKTL trong hoạt

Kết quả cho thấy đối tượng tham gia khảo sát nhận thức rõ về thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên nhà trường, bài viết tập trung đánh giá thực trạng

Về nội dung chương trình, cả sinh viên và giảng viên đều có sự đánh giá khá tương đồng ở mức độ tốt và rất tốt với tỉ lệ trên 80%; Về phương pháp giảng dạy của GV