Ngày soạn: 28/11/2019 Tiết 31 Ngày giảng: 03/12/2019
BÀI 29 & 30: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN VỆ SINH TIÊU HOÁ
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:
- HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.
- HS nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào.
- HS nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất.
- HS nêu được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa.
- HS trình bày được những tác nhân gây bệnh cho hệ tiêu hóa và tác hại của chúng.
- HS nêu được các biện pháp phòng tránh, bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Tôn trọng mối quan hệ thống nhất trong cấu tạo phù hợp chức năng hấp thụ dinh dưỡng của ruột non. Yêu thương sức khỏe có trách nhiệm bảo vệ bản thân và môi trường. Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.
4. Giáo dục kĩ năng sống và các nội dung tích hợp:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để tìm hiểu sự hấp thu các chất dinh dưỡng.
- Biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại.
- Kĩ năng nhận thức xác định được các thói quen ăn uống hàng ngày của bản thân thói quen nào tốt, thói quen nào chưa tốt.
- Tích hợp: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu 5. Các năng lực hướng tới:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tự quản lí.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực kiến thức Sinh học: Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Năng lực nghiên cứu khoa học: quan sá, thu thập, xử lí kết quả, đưa kết luận.
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ H29.1, H29.3
Bảng phụ: Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng Các chất được hấp thụ và vận chuyển
theo máu
Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo bạch huyết
- Đường
- Axit béo, glyxêrin - Axit amin
- Các vitamin tan trong nước - Các muối khoáng, nước
- Lipit: các giọt lipit đã được nhũ tương hóa
- Các Vitamin tan trong dầu như A, D, E, K
Phiếu học tập: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa Tác nhân Cơ quan hoặc hoạt
động bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng
Vi khuẩn
- Răng
- Dạ dày, ruột
- Các tuyến tiêu hóa
- Tạo môi trường axit làm hỏng men răng - Bị viêm loét
- Bị viêm, làm tăng tiết dịch Giun sán - Ruột
- Các tuyến tiêu hóa
- Gây tắc ruột - Gây tắc ống mật Ăn uống
không đúng cách
- Cơ quan tiêu hóa - Hoạt động tiêu hóa - Hoạt động hấp thụ
- Có thể bị viêm - Kém hiệu quả - Giảm
Khẩu phần ăn không hợp lý
- Cơ quan tiêu hóa - Hoạt động tiêu hóa - Hoạt động hấp thụ
- Dạ dày, ruột có thể mệt mỏi, gan có thể bị sơ
- Bị rối loạn - Kém hiệu quả - HS: kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp - Đóng vai
- Hỏi chuyên gia - Động não
- Vấn đáp -tìm tòi - Dạy học nhóm
IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5 p)
Câu hỏi: Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào?
Biến dổi thức ăn ở dạ dày
Các hoạt động
tham gia Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lý học
- Tiết dịch
- Tách lipít thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương
- Sự co bóp của ruột non
- Thức ăn hòa loãng, trộn đều với dịch tiêu hóa
- Phân nhỏ thức ăn
- nhào trộn thức ăn, đẩy thức ăn xuông các phần tiếp theo của ruột
Biến đổi hóa học
Hoạt động của các loại enzim trong dịch mật, dịch tuỵ, dịch ruột
- Biến đổi tinh bột thành đường glucozơ
- Prôtêin thành axit amin
- Lipit thành glyêrin và axít béo 3. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ các chất dinh dưỡng (8p)
- Mục tiêu: Biết cấu tạo của ruột non phù hợp với hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- PP dạy học: đóng vai, hỏi chuyên gia, vấn đáp – tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: kt trả lời, kĩ thuật chia nhóm, kt lắng nghe tích cực - Tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H29.1 và đọc
thông tin (Bỏ phần thông tin cuối), thảo luận theo nhóm bàn:
+ Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó?
- HS quan sát H29.1, và đọc thông tin, thảo luận thống nhất ý kiến.
- GV đến các nhóm QS
- Sau đó GV gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá hoạt động của các nhóm, yêu cầu HS đưa ra kết luận.
I. Hấp thụ các chất dinh dưỡng
- Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng
- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng + Niêm mạc ruột có nhiều nết gấp + Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ
+ Mạng lưới mao mạch dày đặc + Ruột dài, tổng diện tích bề mặt 500 m2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan (7p)
- Mục tiêu: Biết 2 con đường vận chuyển chất dinh dưỡng và vai trò của gan - Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- PP dạy học: đóng vai, hỏi chuyên gia, vấn đáp – tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: kt trả lời, kĩ thuật chia nhóm, kt lắng nghe tích cực - Tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H29.3, đọc thông tin
và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ”
II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan
HS quan sát H29.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ”
sau đó trình, HS khác nhận xét, bổ sung Yêu cầu nêu được:
- Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim:
+ Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit
+ Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit
- GV: Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim?
Gọi HS trình bày
Gan có vai trò điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định và khử độc
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim:
+ Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit
+ Theo mao mạch máu:
Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit
- Gan có vai trò điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định và khử độc
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa (3 p) - Mục tiêu: Biết vai trò của ruột già.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- PP dạy học: đóng vai, hỏi chuyên gia, vấn đáp – tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: kt trả lời, kĩ thuật chia nhóm, kt lắng nghe tích cực -Tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin
- HS đọc thông tin và ghi nhớ
GV: Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì?
Gọi HS trả lời
Ruột già hấp thụ lại nước cần cho cơ thể và thải phân
III. Thải phân
- Ruột già hấp thụ lại nước cần cho cơ thể
- Thải phân
- GV giảng giải thêm:
+ Ruột già không phải là nơi chứa phân + Ruột già có hệ sinh vật
+ Hoạt động cơ học của ruột già: dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng
- GV liên hệ thực tế:
+ Bệnh táo bón + Viêm đại tràng
+ Khuyên học sinh ăn nhiều chất sơ, vận động vừa phải khi ăn no
* Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên nhân gây hại cho hệ tiêu hóa (7p) - Mục tiêu: Biết các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- PP dạy học: đóng vai, hỏi chuyên gia, vấn đáp – tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: kt trả lời, kĩ thuật chia nhóm, kt lắng nghe tích cực - Tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về một
số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng “Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa”
- HS quan sát tranh vẽ về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS
IV. Các tác nhân có hại cho hệ
tiêu hoá
- Nội dung ghi như phiếu học tập
* Hoạt động 5: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có
hại (7p )
- Mục tiêu: Biết các biện pháp cơ bản để bảo vệ hệ tiêu hoá.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- PP dạy học: đóng vai, hỏi chuyên gia, vấn đáp – tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: kt trả lời, kĩ thuật chia nhóm, kt lắng nghe tích cực - Tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận nhóm
+ Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?
+ Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?
+ Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả?
- HS đọc thông tin, thảo luận thống nhất ý kiến GV đến các nhóm QS, giúp đỡ các nhóm còn yếu.
- GV gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
GV: ? Khi ăn uống chúng ta cần chú ý điều gì để bảo vệ hệ tiêu hóa?
Gọi HS trình bày ý kiến
Gọi các HS khác bổ sung (nếu cần)
GV: GD HS bảo vệ môi trường đất, nước: sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch
V. Các biện pháp bảo vệ
hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả
- Ăn uống hợp vệ sinh - Khẩu phần ăn hợp lý - Ăn uống khoa học
- Vệ sinh răng miệng đúng cách
4. Củng cố (5p)
- Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?
- Trình bày các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua thành ruột
- Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa?
- Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa?
5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài theo các câu hỏi sgk - Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới: Trao đổi chất. Tìm hiểu SGK, thông tin trên mamgj quá trình trao đổi chất, trả lời các câu hỏi thảo luận trong bài