Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 53 - ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾT 1) I . MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
- HS biết hệ thống kiến thức cơ bản trong chương bằng sơ đồ tư duy.
- Giải được một số dạng bài tập giải phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết sử dụng chức năng của MTBT để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: NL giải phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn, giải bài toán bằng cách lập pt.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, máy tính
2 - HS : SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’)
a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu các kiến thức đã học trong chương III.
b) Nội dung: HS quan sát máy tính, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt ra một số câu hỏi để tương tác với học sinh.
- Nêu các nội dung đã được học trong chương III
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi của GV : - Tìm hai số tự nhiên, chuyển động
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP (20’)
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? PT 1 ẩn có dạng ntn ?
? Phát biểu lại 2 quy tắc biến đổi t/đ của pt ?
? Pt 1 ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm ?
? Pt bậc nhất 1 ẩn là gì ? CTTQ ?
? Pt đưa đc về dạng bậc nhất 1 ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm
? Để giải pt đưa đc về dạng bậc nhất 1 ẩn ta làm ntn ?
? Sau khi biến đổi có thể gặp dạng đặc biệt nào ?
? Pt tích có dạng ntn ?
? Nêu cách giải ?
? Giải pt đưa đc về dạng pt tích ta làm ntn ?
? Nêu cách giải pt chứa ẩn ở mẫu ?
? Cách giải pt này khác cách giải pt trình đã học ở chỗ nào ? Vì sao ?
? Khi giải pt chứa ẩn ở mẫu cần chú ý điều gì
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thứ
I. Lí thuyết :
1. Phương trình một ẩn:
* TQ : A(x) = B(x)
* Các phép biến đổi tương đương - Quy tắc chuyển vế
- Quy tắc nhân với 1 số khác 0 2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn : * TQ : ax + b = 0 ( a ¿ 0)
* Cách giải pt đưa được về dạng bậc nhất 1 ẩn :
- Quy đồng khử mẫu
- thực hiện phép tính bỏ ngoặc
- chuyển các h tử chứa x sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn 2 vế rồi giải pt nhận được
* Đặc biệt 0.x = b (b ¿ 0) PTVN 0.x = 0 PT VSN
3. Phương trình tích :
* TQ : A(x).B(x) = 0
* Cách giải :
- A/d công thức A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 - Giải A(x) = 0
- Giải B(x) = 0 - KL nghiệm
* Cách giải pt đưa đc về dạng pt tích : b1: Đưa pt về dạng pt tích :
- Chuyển tất cả các h tử sang VT - Phân tích VT thành n tử
b2: Giải pt nhận đc
4. Phương trình chứa ẩn ở mẫu : * Cách giải :
- Tìm ĐKXĐ
- Quy đồng khử mẫu - Giải pt nhận đc - KL.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (20’)
a) Mục tiêu: Hs vận dụng lí thuyết giải một số bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS làm bài tập thuộc các dạng bài tập
Dạng 1: Giải PT bậc nhất 1 ẩn và PT đưa về dạng a x + b =0
Dạng 2: Giải PT tích
Dạng 3: Giải PT chứa ẩn ở mẫu - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
II. Luyện tập
Dạng 1: Giải PT bậc nhất 1 ẩn và PT đưa về dạng ax + b =0
Bài 50/SGK/33
a,
2
2 2
3 4 (25 2 ) 8 300
3 100 8 8 300 0
101 303 0 3
x x x x
x x x x
x x
b,
2(1 3 ) 2 3 3(2 1)
7
5 10 4
8(1 3 ) 4 6 140 15(2 1)
20 20 20 20
8 24 4 6 140 30 15 0 121
x x x
x x x
x x x
x
Dạng 2: Giải PT tích Bài 51/SGK/33
2 1 3 2 5 8 2 1 2 1 (3 2 5 8) 0 2 1 ( 2 6) 0
1 2 3
x x x x
x x x
x x
x x
d,
3 2
2 2
2 5 3 0
(2 5 3) 0
(2 3 2 3) 0
( 1)( 3) 0 0
1 3
x x x
x x x
x x x x
x x x
x x x
Dạng 3: Giải PT chứa ẩn ở mẫu Bài 52/SGK/33
b.
x +2 x− 2 − 1
x = 2
x ( x−2 )
* ĐKXĐ: x ¿ 2; x ¿ 0
* QĐKM ta có :
x2 + 2x – x + 2 = 2
x2 + x = 0
x(x + 1) = 0
x = 0 hoặc x + 1 = 0 * x = 0 (loại )
* x + 1 = 0 x = -1 ( t/m )
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = -1
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 54 - ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
- HS biết hệ thống kiến thức cơ bản trong chương bằng sơ đồ tư duy.
- Giải được một số dạng bài tập giải phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết sử dụng chức năng của MTBT để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: NL giải phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn, giải bài toán bằng cách lập pt.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, máy tính
2 - HS : SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’)
a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu các kiến thức đã học trong chương III.
b) Nội dung: HS quan sát máy tính, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt ra một số câu hỏi để tương tác với học sinh.
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi của GV : - Tìm hai số tự nhiên, chuyển động
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP (10’)
a) Mục tiêu: Hs nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Trong các bước giải, theo em bước nào quan trọng nhất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thứ
I. Lí thuyết
Các bước giải bài toán bằng cách lập PT:
Bước 1: Lập PT:
+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn.
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết + Lập PT biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2: Giải PT
Bước 3: KL nghiệm và trả lời
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (30’)
a) Mục tiêu: Hs vận dụng lí thuyết giải một số bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS làm bài tập thuộc các bài tập
II. Luyện tập Bài 54 (SGK/34)
54, 55, 56 (SGK/34)
*Bài 54:
H Đọc và tóm tắt bài 54 ( SGK/ 34)
? Bài toán thuộc dạng nào? (Toán chuyển động)
? Có mấy đối tượng tham gia
H 2 chuyển động: xuôi dòng & ngược dòng
? Tìm các đl liên quan ? ( S = v.t)
? Xác định mối liên hệ giữa các đại lượng ? ( Sx = Sng)
? Có những loại vận tốc nào ? H V thực của ca nô, V xuôi dòng, V ngược dòng, V dòng nước.
? Các V đó liên quan với nhau ntn ? H VCN = VX – VNC = VNG + VNC
? Từ đó suy ra VX = ? VNG = ?
* Bài 56:
H Đọc và phân tích đề bài 56(SGK/34)
? Nhà Cường dùng bao nhiêu số điện ? phải trả bao nhiêu tiền ?
H 165 số, phải trả 957 nghìn
? Giá tiền mỗi số điện đc tính ntn ? H Phát biểu
G Không có số nào ở mức 4. Vậy ta lập bảng sau.
Số điện giá Thành tiền
100 x 100x
50 x + 150 50(x + 150) 15 x + 350 15(x + 350)
? Giải thích về thuế VAT
H Thuế VAT là tiền thuế người mua phải trả khi mua hàng. VD giá 1 mặt hàng là x đ, thuế VAT là 10% thì khi mua hàng
* Tóm tắt :
tx = 4h tng = 5h A B vnc = 2km/h
Biết VX = VNG + 2VNC
Hỏi SAB = ?
Giải :
Gọi khoảng cách giữa 2 bến AB là x (km) (ĐK x > 0)
Ca nô xuôi dòng mất 4h vậy vận tốc ca nô xuôi dòng là x/4 (km/h)
Ca nô ngược dòng mất 5h vậy vận tốc ca nô ngược dòng là x/5 (km/h)
Vận tốc dòng nước là 2 (km/h) nên ta có phương trình
x 4 − x
5 =2. 2
5x – 4x = 80
x = 80 (T/m )
Vậy khoảng cách giữa 2 bến AB là 80 km
Bài 55/SGK
Gọi x (g) là khối lượng nước phải pha thêm, với x > 0.
Khối lượng dung dịch mới: 200 + x Ta có: nồng độ dung dịch = số g muối / số g dung dịch.
Vì khối lượng muối không đổi nên nồng độ dung dịch sau khi pha thêm nước bằng
Theo đề bài, nồng độ dung dịch mới bằng 20% nên ta có phương trình:
? Dựa vào mối quan hệ nào để lập pt?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Vậy phải pha thêm 50g nước để được dung dịch chứa 20% muối.
Bài 56 (SGK/34)
Gọi giá mỗi số điện ở mức thấp nhất là x (đồng), ĐK: x > 0
Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức:
100 số điện đầu tiên: 100.x (đ) 50 số điện tiếp theo: 50(x + 150) (đ) 15 số điện tiếp theo nữa là:
15(x+150+ 200) = 15(x + 350) (đ) Kể cả thuế VAT, nhà Cường phải trả 95700đ nên ta có phương trình:
[100x + 50(x + 150) + 15(x + 350)].
110 100
= 95700
Giải pt ta đc x = 450 (T/M ĐK)
Vậy giá 1số điện ở mức thấp nhất là 450đ
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung lí thuyết và các dạng bài tập đã chữa.