• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20 Ngày soạn: 10/ 01/ 2022

Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022 Tiếng việt

Bài 5 : BỮA CƠM GIA ĐÌNH (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc . Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển NL ngôn ngữ.

- Phẩm chất và năng lực chung: Nhân ái, yêu nước: Yêu quý người thân trong gia đình.

II ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, phần mềm meet, bài giảng điện tử.

- HS: Máy tính, điện thoại, phần mềm meet, vở Tập viết III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/HĐ MỞ ĐẦU (8P)

- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .

- HĐ 1. Quan sát tranh

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói về những gì quan sát được trong tranh .

+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của bạn thiếu.

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn

HS nhắc lại

HS quan sát tranh và nói về những gì quan sát được trong tranh

B/ HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2. Đọc (27p)

- GV đọc mẫu toàn VB . Giáo viên hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới + HS làm việc cá nhân để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB ( xoong ) .

+ GV chiếu từ xoong và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần oang và từ xoong , HS đọc theo đồng thanh .

- Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS : liên hoan , quây quan ,

HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới

- HS luyện đọc.

- HS đọc nối tiếp câu.

(2)

tuyer .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn ; Chỉ thích ngày nào cũng là Ngày Gia đình Việt Nam )

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ , đoạn 2 : phần còn lại ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( liên hoan : cuộc vui chung có nhiều người tham gia nhận một dịp gì đó , quây quần: tụ tập lại trong một không khí thân mật , đầm ấm ) .

+ HS đọc cả bài.

- Nhận xét.

- HS đọc đoạn

+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh C/ HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH:

3. Trả lời câu hỏi (15pp)

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi

a . Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào ? b . Vào ngày này , gia đình Chỉ làm gì ? c . Theo em , vì sao Chỉ rất vui ?

- GV và HS thống nhất câu trả lời .

a . Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 tháng 6 ;

b . Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan ; c . Câu trả lời mở , VD : Bữa cơm thật tuyệt , cả nhà quây quần bên nhau . )

HS làm việc cá nhân để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi.

- HS cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . Các HS khác nhận xét , đánh giá .

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3 ( 15p) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b

- trinh chiếu câu để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở.

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

* Củng cố, dặn dò: 5p

+ Hôm nay các con được học những nội dung gì?

- Nhận xét, dặn dò học sinh về đọc lại bài.

- HS quan sát và viết câu trả lời.

- Hs nêu.

(3)

_______________________________________

Toán

Bài 40. CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh khởi động.

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A.Hoạt động khởi động (5’) HS thực hiện các hoạt động sau:

- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ...

- Chia sẻ trong lớp

C. Hoạt động thực hành, luyện tập (20’) Bài 2.

- Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ?

- HS thực hiện các thao tác:

- Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn: Có 17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17” vaào ô ? bên cạnh.

Bài 3. Cho HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở.

Chẳng hạn: đọc “mười chín”, viết “19”. GV tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp:

- HS thực hiện HS ghép từng cặp thẻ số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ số “19” với thẻ chữ “mười chín”.

Lưu ý: GV hướng dần HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 20 và đọc các số theo thứ tự.

Bài 4

- Cho HS đặt các thẻ số thích họp vào bông hoa có dấu “?”.

- HS thực hiện - Cho HS đếm tiếp từ 11 đến 20 và đếm lùi từ 20

về 11. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 11 đến 20, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó; từ số đó đếm thêm 1, thêm 2,..., hoặc từ số đó đếm bớt 1, bớt 2,...

(4)

D. Hoạt động vận dụng (5’) Bài 5

- Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng các bạn nhỏ trong bức tranh.

- Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn:

Có bao nhiêu bạn nam? Có bao nhiêu bạn nữ?

Có mấy bạn quàng khăn? ...

E.Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Em thích nhất hoạt động nào?

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào.

__________________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Bài 12: CHĂM SÓC , BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc , bảo vệ cây trồng:và vật nuôi - Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật .

Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật.

- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây và các con vật.

- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật.

II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các hình ảnh trong SGK .

- Phiếu bài tập . Bảng phụ giấy A4 . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 2

Hoạt động của GV Hoạt động HS

2. Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi ( 5p) KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 3 : Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ vật nuôi( 30p)

HS quan sát tranh và đặt câu hỏi

GV hướng dẫn HS khai thác các hình trang 82 ( SGK ) : Các bạn trong hình đang làm gì ? ( cho gà ăn , cho bò ăn , cho chó đi tiêm phòng , cùng người lớn che ấm cho gia súc , ... ) . Theo em , những việc làm này có tác dụng gì đối với các con vật ?

- GV hướng dẫn từng cặp HS mô tả ý nghĩa các hình trong SGK .

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi

- HS trình bày.

- HS trình bày trước lớp và trả

(5)

- HS tóm tắt vào bảng hoặc giấy A4 về những việc cần làm để chăm sóc các con vật bằng sơ đồ hoặc hình vẽ . GV khuyến khích HS thể hiện những năng lực mà HS có thể thể hiện .

- HS giới thiệu sản phẩm của nhóm về việc cần làm để chăm sóc các vật nuôi . Yêu cầu một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn .

Bước 5 : Củng cố

- HS nêu : Sau bài học này , em đã học được điều gì?

- GV nhắc lại : Chúng ta không nên ngắt hoa , bẻ cành nơi công cộng , cân nhắc .

- GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc , bảo vệ cây ở nhà và ở nơi công cộng. Cần thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh thêm

vòng cộng Hoạt động 4 :

+ Cách tiến hành GV tổ chức từng nhóm đóng vai, xử lý tình huống như gợi ý trong SGK , khuyến Từng nhóm bốc thăm lên đóng kịch thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực Một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn .

Bước : Củng cố

- HS nêu: Sau tình huống này , em đã rút ra được điều gì?

- GV nhắc lại : Không đánh đập chó , mèo và vật nuôi , có thể bị chúng cắn lại . Chúng ta không nên ăn thịt thú rừng , không nuôi giữ những con vật hoang dã , chúng ta cần thà động vật hoang dã về với môi trường sống tự nhiên của chúng .

- GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc , bảo vệ vật nuôi ở nhà và ở nơi công cộng .

ĐÁNH GIÁ

- GV phát cho hs các tranh BT3 HS làm bài.

3. Hoạt động nối tiếp.

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.c tập của HS .

lời các câu hỏi do các nhóm đặt ra.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

_______________________________________________

Ngày soạn: 10/ 01/ 2022

Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 Tiếng việt

Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (Tiết 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(6)

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, gắn bó với gia đình , người thân; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm.

II ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, phần mềm meet, bài giảng điện tử.

- HS: Máy tính, điện thoại, phần mềm meet, vở Tập viết III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở ( 15p)

- GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , các bạn nhận xét đánh giá . GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh . ( Buổi tối , gia đình em thường quây quần bên nhau . )

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh ( 20p) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan

sát tranh . Yêu cầu quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .

- HS và GV nhận xét .

HS quan sát tranh và trả lời theo nội dung tranh

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết ( 15p)

- GV đọc to cả hai câu ( Ngày nghỉ lễ , gia đình Chi quây quần bên nhau. Chỉ thích ngày nào cũng vậy . )

GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết .

+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Chi, kết thúc câu có dấu chấm

+ Chữ dễ viết sai chính tả : quây quần , ngày - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .

HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .

(7)

Đọc và viết chính tả :

+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Ngày nghỉ lễ / gia đình Chi quây quần bên nhau . Chi thích ngày nào cũng vậy : ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .

+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

HS viết

8. Chọn chữ phù hợp thay bông hoa( 10p) GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ .

- Một số HS đọc to các từ ngữ .

HS thực hiện yêu cầu

9. Vẽ Cây gia đình( 5p)

- Mỗi HS vẽ một cây xanh . Treo trên cây là những quả chín , HS có nhiệm vụ gắn thẻ tử chỉ các thành viên trong gia đình vào những quả đó ( không yêu cầu sắp xếp theo cấp bậc thân tộc ) . Một số thẻ tử ; ông nội , bà nội , ông ngoại , bà ngoại , bố , mẹ , anh , chị , em trai , em gái , tôi và một số thẻ từ gây nhiễu : bạn , chúng tớ , họ , bác sĩ , hoạ sĩ , ca sĩ , giáo viên , đầu bếp .

Số HS còn lại chú ý quan sát kết quả của hai đội để nhận xét .

HS tham gia vẽ

10. Củng cố ( 5p)

GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .

GV tóm tắt lại những nội dung chinh . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )

__________________________________

Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20. Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học NL mô hình hoa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(8)

- Tranh khởi động.

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Phần mềm meet, máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5’)

Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp như sau:

- Đưa ra một số, chẳng hạn số 17 (GV viết hoặc gắn thẻ số đó lên bảng coi đó là số

“đích”).

- Một HS đếm tiếp từ 1 (hoặc từ một số cho trước) đến số “đích”.

HS khác theo dõi, nhận xét.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’) Bài 1. - Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào mỗi ô ? .

- HS thực hiện các thao tác:

- Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1.

Lưu ỷ: GV có thể tổ chức hoạt động: Yêu cầu HS lấy thước kẻ thẳng, quan sát và đọc các số ghi dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc phát cho mỗi nhóm một băng giấy có vạch chia (như thước kẻ 20 trong hình vẽ). HS thảo luận và viết các số thích họp dưới mỗi vạch để tạo thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đố bạn đếm tiếp, đem lùi, đếm thêm từ sổ đó.

Bài 2.

- Cho HS quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ số đó vào ô trống có dấu

- HS thực hiện các thao tác:- Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách làm.

Bài 3. - Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: số hình ghép thành bức tranh; số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức tranh.

Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét.

Bài 4. Cho HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ rồi nêu hoặc gắn thẻ số thích họp cho mỗi toa tàu.

- HS quan sát tranh vẽ, Chia sẻ cách làm với bạn.

C. Hoạt động vận dụng (4’) Bài 5

- Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại cây trong bức tranh.

- Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh.

Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi:

(9)

“Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây?”.

D. Củng cố, dặn dò (1’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì chc em trong cuộc sông hằng ngày?

- Đê đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

__________________________________________

Đạo đức

TUẦN 19: Bài 17: TỰ GIÁC HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được những việc cần tự giác học tập.

- Biết được vì saophải tự giác học tập.

-Thực hiện được các hành động tự giác học tập của mình ở trường, ở nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập Đạo đức lớp 1.

- Tranh, ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc( bài hát:” Hai chú mèo ngoan” – sáng tác:Phan Huỳnh Điểu),… gắn với bài học”Tự giác học tập”.

- Máy tính, bài giảng powerpoint,…

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập Đạo đức lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động ( 5p)

Hoạt động tập thể- hát bài: “Hai chú mèo ngoan”

- Cho HS nghe bài hát “Hai chú mèo ngoan”.

- Nêu các câu hỏi HS cần trả lời theo lời bài hát:

+ Vì sao mèo đen và mèo vàng trong bài hát lại được cô yêu, bạn quý, mẹ khen?

KL: .Hai chú mèo chăm chỉ học hành siêng năng làm việc nhà lên được mọi người yêu quý. Em cần học tập những thói quen tốt của hai chú mèo này. Chúng mình cùng tìm hiểu bài qua bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Khám phá(15p)

- GV treo tranh/ trang 45 mục Khám phá trong SGK

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh – thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Con hãy cho biết:

+ Tranh vẽ gì?

+ Bạn nào tự giác học tập, bạn nào chưa

- Lắng nghe và hát theo.

- Trả lời các câu hỏi:

+ Vì hai chú mèo chăm chỉ học hành siêng năng làm việc nhà lên được mọi người yêu quý

- Lắng nghe và nhắc lại tên bài

- QS tranh nhận nhóm và TLCH

+ Cô giáo và học sinh

(10)

tự giác học tập? Vì sao?

+ Cô đã nhắc rồi, sao em vẫn chưa viết bài? Vì sao?

+ Các biểu hiện việc tự giác học tập?

+ Các biểu hiện việc chưatự giác học tập?

KL: Hai bạn đang luyện viết được cô giáo khen đã tự giác học tập.Hai bạn đang đùa nghịch trong giờ học mặc dù được cô giáo nhắc nhở là chưa có ý thức tự giác học tập.

- Biểu hiện của tự giác học tập gồm:Tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập một cách đầy đủ mà không cần ai nhắc nhở, giám sát; tự mình xây dựng kế hoạchhọc tập và xác định mục đích học tập đúng đắn dựa trên sự hướng dẫn của cha mẹ và thầy cô giáo.

- Tự giác học tập giúp em luôn hoàn thành kịp thời và tốt nhất công việc học tập như: học thuộc bài, làm đủ bài tập, thực hiện trách nhiệm đối với trường lớp, giúp đỡ bạn bè cùng nhau tiến bộ,…Tự giác trong học tập giúp em rèn tính tự lập, tự chủ, ý chí kiên cường, bền bỉ và những phẩm chất tốt đẹp khác.Tự giác học tập giúp em đạt kết quả tốt trong học tập.

- Trái với tự giác học tập là đối phó, chán nản, không chịu tiếp nhận bài học và không thực hiện các yêu cầu luyện tập của thầy cô; ít quan tâm đến sách vở, không lắng nghe lời khuyên bảo của người lớn.

+ Vì sao em cần tự giác học tập?

Hoạt động 3:Luyện tập( 15p)

3.1, Xác định bạn tự giác/ bạn chưa tự giác trong học tập.

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh mục luyện tập trong sách giáo khoa thảo và trả lời câu hỏi:

+ Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác học tập? Vì sao?

+ 2 bạn ngồi bàn trên tự giác học tập + 2 bạn cuối cùng chưa tự giác: vì mải gấp máy bay trong giờ học.Dã bị cô giáo nhắc nhở…

+ Trong lớp chú ý nghe giảng….

+ làm việc riêng trong giờ học.

- Lắng nghe

+ Tự giác học tập giúp em đạt kết quả tốt trong học tập

* HS giơ hình dán mặt cười - giải thích:

+ Các bạn tranh 2,3,4 và 6 đã tự giác học tập vì :

- Tranh 2: Bạn gái luôn tự giác ôn bài

(11)

+ Nhóm nào có các cách làm khác không

? Đánh giá, khen ngợi hoặc chỉnh sửa ý kiến.

* KL: Các em cần chủ động, tích cực trong học tập; không nên học tập một cách đối phó, chỉ học khi có người khác giám sát, nhắc nhở, ….để đạt kết quả cao trong học tập.

3.2, Chia sẻ cùng bạn:

- Em đã tự giác học tập chưa?

- Hãy chia sẻ cùng cùng các bạn!

- Nhận xét- khen ngợi các bạn đã biết tự giác học tập.

đúng giờ.

- Tranh 3: Hai bạn tích cực phát biểu trong giờ học.

- Tranh 4: Bạn gái chủ động đọc bài trước bài hôm sau.

- Tranh 6: Ba bạn tích cực hoạt động nhóm. Đây là ý thức tự giác học tập của các bạn cần được phát huy và làm theo.

* HS giơ hình dán mặt mếu – giải thích:

+ Tranh 1 và 5 còn có các bạn chưa tự giác học tập vì:

- Tranh 1: ban trai ngồi đọc truyện trong giờ học.

- Tranh 5: Bạn gái vẫn ngồi chơi dù đến giờ ôn bài. Ý thức chưa tự giác học tập của các bạn cần được nhắc nhở, điều chỉnh để trở thành người luôn chủ động, tích cực trong học tập.

+ 2 nhóm lên trình bày – nhận xét

- Lắng nghe

- HS chia sẻ theo qua thực tế bản thân + Trong lớp em chú ý nghe giảng, về nhà em hoàn thành bài tập cô giao…

- HS nhận xét

Hoạt động 4: Vận dụng 4.1, Đưa ra lời khuyên.

+ Quan sát kĩ tranh. TLCH.

+ Bạn Nam nói gì?

+ Bạn nữ nói gì?

- GV đưa tình huống: Trong giờ Thể dục, dù được bạn Nam nhắc nhưng Lan vẫn không tham gia, mà ngồi trong lớp đọc

- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Bạn không ra tập thể dục à?

+ Mình thích đọc truyện hơn!

- Lắng nghe

(12)

truyện.

+ Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn.

- Gọi HS nhận xét: Tuyên dương

KL: Cần tích cực tham gia tham gia đầy đủ các giờ học, hoạt động giữa giờ.

4.2, Em rèn luyện thói quen tự giác học tập.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để đóng vai theo tình huống nhắc nhở nhau tự giác học tập.

+ Quan sát kĩ các tranh : Hai bạn nhỏ đã nhắc nhở nhau tự giác học tập.

- Nhận xét – tuyên dương

KL: Các em cần thực hiện thói quen tự giác học tập ở trường, cũng như ở nhà để đạt kết quả cao trong học tập.

Thông điệp:

Em luôn tự giác học hành

Chuyên cần, tích cực mới thành trò ngoan

+ Lan ơi cất truyện đi, ra học thể dục cùng cả lớp nào!

+ Lan ơi, không nên trốn giờ thể dục như vậy!

+ Lan ơi lúc khác đọc truyện. Bây giờ ra học thể dục đi không Thầy và các bạn đang chờ…

………

- HS nhận xét

- Thời gian 2 phút

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh

tích cực hoạt động.

- GV cho HS theo dõi, nhắc nhở bạn bè chưa tích cực học tập ở trường, ở nhà.

- Dặn dòHS xem trước “Bài Tự giác tham gia các hoạt động ở trường”chuẩn bị cho tiết học sau.

- HS lắng nghe

- Báo cáo lại những bạn chưa tích cực – nhắc nhở theo dõi.

- HS lắng nghe

______________________________________

Ngày soạn: 11/ 01/ 2022

Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 6 - NGÔI NHÀ (Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vấn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát

(13)

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với người thân trong gia định;

cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà , khả năng làm việc nhóm, khả năng nểu được thắc mắc về sự vật, hiện tượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động(5P)

- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .

- Khởi động :

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để giải câu đố ( Cái gì để tránh nắng mưa. Đêm được an giấc , từ xưa vẫn cẩn ? ) .

+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác .

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà .

HS nhắc lại

HS quan sát tranh và trả lời để giải câu đố

2. Đọc (15P)

- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

- HS đọc từng dòng thơ

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó phát âm ( do có vấn khó hoặc do đặc điểm phát âm phương ngữ của HS ) : xao xuyến, vở, lảnh lót, nước,

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ

- HS đọc từng khổ thơ :

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt , + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( xao xuyến ; trạng thái xúc động kéo dài ( VD : tiếng chim hót làm xao xuyến lòng người ) ; đẩu hổi : phần tường hai đầu nhà ; lảnh lót : âm thanh cao , trong và vang ; mái vàng : mái nhà được lợp bằng

- HS đọc từng dòng thơ

- HS đọc từng khổ thơ

- HS đọc cả bài thơ

(14)

rạ , có màu vàng , mộc mạc giản dị , đơn giản ; rạ : phần của cây lúa còn lại sau khi gåt ) .

+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .

+ Một số HS đọc từng khổ thơ , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . - HS đọc cả bài thơ

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ .

3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm , phơi , nước (15P) - GV hướng dẫn HS, cùng đọc lại bài thơ và

tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài : chùm , phơi , nước .

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời

HS làm việc nhóm

HS viết những tiếng tìm được vào vở .

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi (10p)

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi

a . Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gi ? b . Tiếng chim hót ở đầu hội như thế nào ? c . Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( a , hàng xoan ; b . tiếng chim hót lảnh lót ; C. Mái vàng thơm phức ) .

HS tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi

- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi

5. Học thuộc lòng (10p)

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu .

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết , HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này .

Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu .

HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu

6. Về ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ (10p) - GV đưa ra một số bức tranh vẽ ngôi nhà ,

giới thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong tranh .

- GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh :

(15)

+ Em vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong ngày ( sáng , chiều , hay tối ) ?

+ Ngôi nhà có những bộ phận gì ?

+ Có những cảnh vật gì xung quanh ngôi nhà ?

+ Em định đặt tên bức tranh là gì ?

- HS vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở và đặt tên cho bức tranh vừa vẽ .

- HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh , nhận xét sản phẩm của nhau .

7.Củng cố (5p)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính .

- GV giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về gia đình để chuẩn bị cho bài học sau . GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số bài thơ , câu chuyện về gia đình để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS .

- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học , GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .

___________________________________________

Ngày soạn: 12/ 01/ 2022

Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2022 Toán

CÁC SỐ 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đếm số lượng bằng cách tạo mười. Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số 10, 20, ..., 90 và các thẻ chữ: mười, hai mươỉ, chỉn mươi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5’) HS thực hiện các hoạt động sau:

- Quan sát tranh khởi động.

- Suy nghĩ: Có cách nào đếm số khối lập phương dễ dàng và ít nhầm lẫn không?- Chia sẻ trước lóp.

- GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đếm số khối lập phương theo cách gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm.

(16)

B. Hoạt động hình thành kiến thức (10’)

1.GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập phương (như một thao tác mẫu)

- Theo dõi - GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que tính), HS

đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh; nói: “mười”; gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số

“10”.

- GV lấy 20 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 20 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh, 20 khối lập phương thành 2 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương; chỉ vào từng thanh đếm: “mười, hai mươi”; gắn thẻ chữ “hai mươi”, thẻ số “20”.

- HS theo dõi

- GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập phương, các em có thể đếm từ ỉ đến 20 nhưng cũng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm:

“mười, hai mươi”. Cách đếm này sẽ giúp chúng ta ít nhầm lẫn hơn.

- HS theo dõi

- Tương tự như vậy, GV lấy 30 khối lập phương xếp thành 3 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi, ba mươi” và trả lời có 30 khối lập phương; gắn thẻ chữ “ba mươi”, thẻ số

“30”.

2.HS thực hành đếm khối lập phương:

- Cho HS thực hiện , sau đó báo cáo kết quả. - HS thực hiện

HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của nhóm.

- GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, Cho HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi”; nói “Có 40 khối lập phương”.

3.Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu cua GV hoặc của bạn.

Chẳng hạn: Lấy ra đủ 70 khối lập phương (7 thanh), lấy thẻ số 70 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy.

(17)

C. Hoạt động thực hành, luyện tập (10’)

Bài 1. Đem số lượng hạt, nói kết quả: “Có ba mươi hạt vòng”, đặt thẻ số 30 bên cạnh các chuỗi vòng.

GV đật câu hỏi để HS chia sẻ cách làm và nhận ra để đếm có tất cả bao nhiêu hạt vòng, ta nhận xét 3 chuỗi vòng giống nhau đều có 10 hạt vòng. Ta đếm mười, hai mươi, ba mươi. Có tất cả ba mươi hạt vòng.

HS thực hiện các thao tác:

- Đếm số lượng viên kẹo, nói kết quả: “Có bốn mươi viên kẹo”, đặt thẻ số 40 bên cạnh các túi kẹo.

Bài 2. HS thực hiện các thao tác:

- HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi dấu

“?”, rồi chia sẻ với bạn cách làm.

- HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược lại: 90, 80,..., 10.

D.Hoạt động vận dụng(5’)

Bài 3. HS thực hiện, mỗi HS chọn một thẻ số trong các thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi lấy đủ số đồ vật tương ứng. Chẳng hạn, HS A chọn thẻ 40 thì HS A sẽ lấy ra đủ 40 que tính, hoặc 40 khối lập phương,...

E.Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác.

• - về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong các tình huống nào.

__________________________________________

TIẾNG VIỆT

MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 1: TÔI ĐI HỌC (Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất : đọc đúng vần yểm và tiếng , từ ngữ có văn này hiểu và trả lời các câu hỏi có biển quan đến VB; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng viết

(18)

thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với bạn bè , thầy cô , trường lớp : khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 5p)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi

a , Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học ?

b . Ngày đầu đi học của em có gì đẳng nhớ ?

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học . ( Gợi ý : Chỉ rõ một bạn trong tranh và nêu điểm giống ( VD : khóc nhè , đến trường cùng các bạn khác , bố mẹ chở đi , vui vẻ chào bố mẹ ) . Kể lại một kỉ niệm trong ngày đầu đi học . )

HS quan sát tranh để trả lời các câu hỏi

- Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác

2. Đọc ( 30p)

- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kể ( nhân vật “ tôi ” ) , ngắt giọng nhấn giọng đúng chỗ . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới

+ GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần yêm và từ âu yếm , HS đọc theo đồng thanh

+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lẫn 1.

GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khói quanh , nhiên , hiên , riêng . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Một buổi mai , mẹ âu yếm nắm tay tôi ,

+ HS tìm tử ngữ có vần mới trong bài đọc ( âu yếm ) .

HS đọc câu

HS đọc đoạn

(19)

dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ; Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần , nhưng lần này tự nhiên thấy lạ ; Tội nhin bat ngôi bên , người bạn chưa quen biết , nhưng không thấy xa lạ chút nào . )

HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến tôi đi học , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt .

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB ( buổi mai : buổi sáng sớm , âu yếm : biểu lộ tình yêu thương bằng dáng điệu , cử chỉ , giọng nói ; bỡ ngỡ ngơ ngác , lúng túng vị chưa quen thuộc ; nép : thu người lại và áp sát vào người , vật khác để trinh hoặc để được che chở ) ,

+ HS đọc đoạn theo nhóm

+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB ,

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi ( 15p)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao ?

b . Những học trò tôi đã làm gì khi còn bỡ ngỡ ?

c . Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào

?

GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , tinh giả , GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi hoặc Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy tất cả cảnh vật xung quanh đều thay đổi , con đường đang rất quen bỗng thành lạ ; b . Những học trò mới đúng tiếp bên người thân

; c . Bạn nhỏ cảm nhận người bạn ngồi bên

HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi bức tran minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .

(20)

không xa lạ chút nào ) . Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) .

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 ( 20p) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi

( có thể trinh chiểu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở .

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi . )

________________________________________________

Ngày soạn: 13/ 01/ 2022

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT

MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 1: TÔI ĐI HỌC (Tiết 3-4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất : đọc đúng vần yểm và tiếng , từ ngữ có văn này hiểu và trả lời các câu hỏi có biển quan đến VB; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với bạn bè , thầy cô , trường lớp : khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở ( 15p)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .

- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh . ( Cô giáo âu yếm nhìn các bạn chơi ở sân trường . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn

HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

HS thống nhất cầu hoàn chỉnh

(21)

chỉnh vào vở . 1 tra và nhận xét bài của một số HS .

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh ( 20p) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan

sát tranh tìm các từ ngữ đã gợi ý

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh , HS và GV nhận xét .

HS quan sát tranh và tìm từ ngữ có dùng các từ ngữ đã gợi ý

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết( 15p)

- GV đọc to cả hai câu ( Mẹ dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp . Con đường này tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ . )

- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .

+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm .

+ Chữ dễ viết sai chính tả : đường , nhiều , ... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ đãn tối đi . trên con đường làng đài và đẹp . Con đường tôi đã đi lại nhiều mà sao thãy lạ . ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà Soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách

HS viết

8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương , ươn , ươi , ươu( 10p)

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bằi . HS làm việc nhóm dội để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ương , ươn , ươi , ươu.

- Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần .

- HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .

9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học ( 10p) GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu lời bài hát . HS nói một câu về ngày đầu đi học

- HS nghe bài hát qua băng đĩa , youtube hoặc qua sự thể hiện của một

(22)

HS trong lớp . 10. Củng cố ( 5p)

GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .

GV tóm tắt lại những nội dung chính . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS

. HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )

_____________________________________

TIẾNG VIỆT

Luyện đọc: Bữa cơm gia đình. Nghe viết.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập củng cố kĩ năng đọc bài 5: Bữa cơm gia đình - Củng cố kĩ năng viết chính tả vào vở ô ly.

- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính kết nối mạng Internet.

- Vở Luyện viết chữ (Quyển 3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động HS

1. Hoạt động Mở đầu (4-5)

* Khởi động - GV cho lớp hát.

- Dẫn dắt vào bài ôn.

* Kết nối

- Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ học -> Ghi đầu bài.

2. Luyện tập (23-26’) a. Luyện đọc:

- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt trang 36.

- Gọi một số HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.

b. Luyện viết:

- GV yêu cầu HS mở Vở ô ly.

- Em hãy nêu những chữ nào viết hoa?

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 2,5 ly?

- GV hướng dẫn viết từng dòng.

- Cả lớp hát.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- 7-10HS đọc bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Đọc đồng thanh.

- HS mở vở.

- 2HS đọc nội dung viết: Ngày nghỉ lễ, gia đình Chi quay quần bên nhau. Chi thích ngày nào cũng vậy.

+ Viết chữ N, C hoa theo cỡ chữ nhỡ 1 dòng

+ Viết chữ C hoa theo cỡ chữ nhỏ 1 dòng

(23)

- GV nhận xét nhanh 1 số bài.

- Nhận xét, sửa sai.

* Tổng kết, nhận xét (3-4’) - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.

- GV nhận xét giờ học.

- Viết 1 đoạn bài:

- Cả lớp viết bài theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Lớp đọc ĐT.

__________________________________

Hoạt động trải nghiệm

BÀI 14: SỬ DỤNG TRANG PHỤC HẰNG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường.

- Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang phục cho bản thân.

- Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Video bài hát “Tự mặc quần áo cùng gấu trúc Kiki”.

- Máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KHỞI ĐỘNG: (5p)

- GV cho HS múa hát theo bài “Tự mặc quần áo cùng gấu trúc Kiki”

- GV hỏi: Khi trời lạnh, các bạn nhỏ đã mặc trang phục gì?

- HS múa hát theo video.

- HS trả lời: Các bạn mặc quần áo ấm.

B. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI (15p)

Hoạt động 1: Xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp.

- GV nêu câu hỏi:

+ Kể tên những trang phục mà em có?

+ Theo em, trang phục có tác dụng gì?

- GV yêu cầu HS quan sát tranh (HĐ 1 - tr51), : Xác định những bạn biết sử dụng trang phục phù hợp.

+ Tranh 1: 2 bạn mặc đồng phục mùa hè đi học - đúng

+ Tranh 2: bạn mặc đồng phục chơi bóng- chưa đúng

+ Tranh 3: 2 bạn mặc đồ mùa hè – đúng + Tranh 4: 2 bạn mặc đồ mùa đông – đúng

+ Tranh 5: bạn mặc đồng phục quét nhà – chưa đúng

- Liên hệ: GV mời 1 số HS liên hệ bản thân

- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân:

+ Trang phục ở nhà/ đi học/ đi chơi..

+ Trang phục giữ ấm/ giữ sạch người/ lịch sự...

- HS trình bày từng tranh và giải thích ý kiến của mình.

- HS liên hệ bản thân

(24)

trong việc sử dụng trang phục hàng ngày/ Ai chuẩn bị trang phục hàng ngày cho em?

- GV nhận xét, đánh giá việc chuẩn bị/ lựa chọn trang phục của HS, nhắc HS tự chuẩn bị và sử dụng trang phục.

- GV nêu kết luận:

+ Có nhiều loại trang phục khác nhau .

+ Trang phục giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác động của thời tiết, làm đẹp cho con người, giúp ta tự tin, thoải mái khi tham gia các hoạt động.

+ Để tự chăm sóc bản thân, HS cần sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, khí hậu và hoạt động hàng ngày.

- HS lắng nghe.

C. THỰC HÀNH (10p)

Hoạt động 2: Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết, hoạt động hàng ngày.

- GV cho HS lựa chọn trang phục trong tranh phù hợp với từng hoạt động sau:

+ Đi học ngày nắng nóng + Đi học vào mùa đông + Chơi thể thao

+ Đi ngủ

- GV cho HS trình bày ý kiến

- GV nhận xét kết quả thực hành, nêu các điểm cần lưu ý khi chọn trang phục:

+ Phù hợp với thời tiết (theo dõi dự báo thời tiết)

+ Trời nắng nóng: cần đội mũ để tránh say nắng, cảm nắng

+ Trời lạnh: sau khi chơi, nếu thấy người nóng, ra nhiều mồ hôi, có thể cởi tạm áo ngoài

+ Nếu mặc áo dài tay khi trời nóng có thể xắn tay áo cho mát

- HS trả lời.

- HS nêu lí do lựa chọn trang phục.

D. VẬN DỤNG (5p)

Hoạt động 3: Sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hàng ngày

- GV yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc sau:

+ Chia sẻ với bố mẹ, người thân về những điều đã trải nghiệm về việc lựa chọn, sử dụng trang phục.

+ Nhờ người lớn hướng dẫn thêm về cách sử dụng trang phục phù hợp và nhận xét việc sử dụng trang phục hàng ngày của em.

+ Rèn luyện để hình thành thói quen lựa chọn,

- HS lắng nghe.

(25)

sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hàng ngày.

Tổng kết:

- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/

học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ:

+ Lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí giúp các em bảo vệ cơ thể và làm đẹp hình ảnh của bản thân, đồng thời rèn luyện thói quen tự lập, cẩn thận.

- HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.

- HS lắng nghe

*Củng cố - dặn dò( 5p) -Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe ____________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

*.. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng