• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32

NS : 19/4/2021 NG: 26/4/2021

Thứ 2 ngày 26 tháng 4 năm 2021

TOÁN

TIẾT 156: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số; Biết giải toán có phép nhân (chia).

2. Kĩ năng: Tính nhanh, đúng 3. Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm nháp:

* Đặt tính rồi tính : 10600 : 5 ; 24903 : 6 - Đánh giá

B. Bài mới :

1. Giới thiệu (1’): Nêu mục tiêu, yêu cầu 2. Luyện tập

Bài 1 (7’): Đặt tính rồi tính  - HD

- HS làm bài, nhắc lại cách thực hiện - Nhận xét

Bài 2 (8’):

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào? Có mấy cách làm

- GV giải thích lại về hai cách làm, ...

- Gọi 2 HS lên bảng làm bảng phụ , lớp làm vở.

- Đánh giá

- Làm bài - Nhận xét

- Nêu YC

2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét

- 1 HS đọc đề. Tóm tắt

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

- Nhận xét bạn.

Cách 1:

Số bánh nhà trường đã mua là:

105 x 4 = 420 (cái ) Số bạn được nhận bánh là:

420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số : 210 bạn Cách 2:

Mỗi hộp chia được cho số bạn là :

(2)

Bài 3 (8’):

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài - HD tóm tắt :

CD : 12 cm

CR : 1/3 chiều dài Diện tích : …cm2 ?

- Hãy nêu cách tính diện tích HCN ? - Vậy để tính được diện tích của HCN chúng ta phải đi tìm gì trước ?

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT

- Đánh giá Bài 4 (8’):

- Mỗi tuần lễ có mấy ngày ?

- Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy?

- Còn chủ nhật tuần trước là ngày nào?

- Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật.

- YCHS làm vào vở, đại diện HS nêu KQ - Đánh giá

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức

- Nhận xét, khen HS học tập tốt.

- Nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

4 : 2 = 2 (bạn) Số bạn được nhận bánh là :

105 x 2 = 210 (bạn) Đáp số : 210 bạn - 1HS nêu yêu cầu đề bài

- 1 HS nêu.

- Tìm độ dài của chiều rộng HCN.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là:

12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số: 48 cm2 - Nhận xét bạn

- HS đọc yêu cầu.

- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.

- Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày:

8 + 7 = 15 - Là ngày : 8 - 7 = 1

- HS làm vào vở, đại diện HS nêu KQ

- Nhận xét

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 63: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc 1. Kiến thức:

* Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xách nỏ, tận số, rỉ ra, bùi nhùi, vặt sữa, giật phắt, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

(3)

* Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi

- Hiểu được nội dung: Từ câu chuyện của người đi săn và con vượn, tác giả muốn khuyên con người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng .

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. Đọc diễn cảm.

3. Thái độ: Bảo vệ môi trường; thú rừng B. Kể chuyện

- Dựa vào nội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lới kể của bác thợ săn . Kể tự nhiên đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn

- HS năng khiếu biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị

- Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán - Ra quyết định

* BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau ĐTL 4 khổ thơ bài: Bài hát trồng cây và TLCH về nội dung từng khổ thơ

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luyện đọc (22’) a. Hướng dẫn luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu một lần.

- GV HD đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.

- Hướng dẫn phát âm từ khó.

* Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi cho HS.

- HD tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

* Luyện đọc theo nhóm.

* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét

- HS đọc thầm theo

- Mỗi học sinh đọc một câu - HS luyện đọc các từ khó

- Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.

- HS trả lời theo phần chú giải - Mỗi nhóm 4 học sinh luyện đọc - 3 nhóm thi đọc nối tiếp

(4)

- YC HS lớp đồng thanh đoạn 4 b. HD tìm hiểu bài (10’):

- HS đọc lại từng đoạn và tìm hiểu.

+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?

+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?

+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?

+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ săn làm gì ?

+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?

c. Luyện đọc lại (20’):

- GV chọn 1 đoạn trong bài đọc trước lớp.

- HS đọc các đoạn còn lại.

- Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.

- Đánh giá

* Cho HS luyện đọc theo vai.

* Kể chuyện (18’):

a. Xác định yêu cầu - HS nêu YC

- YCHS quan sát tranh b. Kể mẫu:

- Cho hs kể lại câu chuyện theo lời của người thợ săn.

- Nhận xét, bình chọn - HS đồng thanh đoạn 4

- HS đọc thầm từng đoạn và TLCH - Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.

- Nó căm ghét người đi săn độc ác Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất cần chăm sóc - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.

- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.

- Không nên giết hại muông thú /Phải bảo vệ động vật hoạng dã./

Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác.

- HS theo dõi GV đọc.

- 3 HS đọc.

- HS xung phong thi đọc.

- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.

- 3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.

- 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh.

- HS kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn.

- HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh

+ Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.

+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.

+Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương.

+ Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ

(5)

c. Kể theo nhóm:

- HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

d. Kể trước lớp:

- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.

- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?

BVMT: GV giảng: Các con cần có ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.

- Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn. Đọc trước bài: Cuốn sổ tay

gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.

- Từng cặp HS tập kể theo tranh.

- HS tiếp nối nhau thi kể.

- HS kể toàn bộ câu chuyện

- Cả lớp nhận xét bình chọn HS nhập vai bác thợ săn, kể hay nhất, cảm động nhất

- Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường

- Hs lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1)

BIẾT ƠN CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được các thương binh, liệt sĩ đã hi sinh xương máu, tính mạng của mình trong những cuộc chiến tranh ác liệt để giành lại cuộc sống độc lập, tự do, ấm no yên bình ngày nay.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Thực hiện tốt những hành vi thể hiện lòng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ

3. Thái độ: Biết ơn gia đình TBLS bằng những việc làm thiết thực phù hợp với điều kiện và khả năng của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các thông tin và hình ảnh về các gia đình TBLS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm?

- Nêu các cách để bảo vệ môi trường. Địa phương em đã làm gì để bảo vệ môi trường?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- HS trả lời - Nhận xét - HS trả lời - Nhận xét

(6)

2. HD thực hành (31’)

- Tập hợp kết quả điều tra về các gia đình TBLS ở thôn của từng nhóm HS

- Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả điều tra của nhóm mình trước lớp

- Thống nhất và lập danh sách các gia đình TBLS ở địa phương

- Phát mẫu danh sách cho HS - Hướng dẫn HS lập danh sách

- Chia nhóm 6. YC các nhóm lập kế hoạch hoạt động đền ơn đáp nghĩa bằng những việc làm cụ thể

- Hãy nêu những việc các em có thể làm để giúp đỡ gia đình TBLS

* GV kết luận những việc làm phù hợp: Thăm hỏi hàng ngày, giúp đỡ những công việc như quét dọn, nấu cơm, tưới rau, nhổ cỏ, đọc sách...

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- HS về thực hiện giúp đỡ gđ TBLS bằng những việc làm như kế hoạch đã lên.

- Nhận xét giờ học

- Các nhóm nộp kết quả điều tra

- Đại diện nhóm trình bày - Cá nhân

- Thực hiện theo hướng dẫn của GV

- Thảo luận nhóm 6

- Đại diện trình bày - Nhận xét

- Lắng nghe.

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG

BÀI 8:GIẢN DỊ, HÒA MÌNH VỚI NHÂN DÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cảm nhận được những phẩm chất cao quý của lãnh tụ Hồ Chí Minh sống giản dị, hòa mình với quần chúng, hết lòng phục vụ nhân dân, đất nước.

2. Kĩ năng: Thấy được sự sống giản dị, hòa đồng đã làm nên vẻ đẹp của Bác Hồ, đã làm nên sức mạnh của Việt Nam, trở thành niềm tự hào của người Việt Nam.

3. Thái độ: Tự rèn luyện lối sống tốt theo gương Bác Hồ: s giản dị, hòa đồng II.CHUẨN BỊ:

GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3,tranh, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài 5’cũ: Tấm lòng của Bác + Em hiểu thế nào về lời dạy “Yêu đồng bào” của Bác?

- HS trả lời, nhận xét B.Bài mới: 

1. Giới thiệu bài:1’  Giản dị, hòa mình với nhân dân

2. Nội dung bài:

* Hoạt động 1: Đọc hiểu

- HS trả lời - Nhận xét bạn

- HS lắng nghe

(7)

- GV kể lại câu chuyện “Giản dị, hòa mình với nhân dân ” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Trang 29)

+ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

1. Nhà báo người Mỹ nhận xét Bác Hồ là người như thế nào?

a) Là nhân vật của thời đại b) Là nhân vật kì lạ của thời đại c) Là nhân vật nổi tiếng của thời đại

2. Phẩm chất tốt đẹp nào của Bác được xem là “ giá trị vĩnh cửu” của người Việt Nam?

a) Địa vị càng cao, Bác càng sống giản dị, trong sạch

b) Bác từ chối sự sùng bái cá nhân c) Bác kính gì, yêu trẻ, ghét tiền của

* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

- Các em hãy tìm 2 từ thể hiện được vẻ đẹp của bác qua câu chuyện?

* Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng - Em hãy nêu biểu hiện của lối sống giản dị trong ăn mặc, trong nói năng

- Em hãy nêu biểu hiện của lối sống hòa đồng trong quan hệ với bạn bè, trong quan hệ với hàng xóm, xóm phố.

* Hoạt động 4: Hoạt động nhóm

- Vì sao không nên sống tách mình khỏi tập thể?

- GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Phẩm chất tốt đẹp nào của Bác được xem là “ giá trị vĩnh cửu” của người Việt Nam?

* Nhận xét tiết học

- GV cho HS làm trên bảng phụ

- Lớp nhận xét

- HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời

- HS chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, trình bày Lớp nhận xét

- HS thảo luận nhóm 2, mỗi nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, trình bày

- Lớp nhận xét - HS trả lời

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.

- Biết một ngày có 24 giờ.

- Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau

(8)

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài tập 3. Thái độ: Ham tìm tòi, học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình ảnh. Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS trả lời: Vì sao nói mặt trăng là vệ tinh của Trái đất?

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài

a. Hoạt động 1 (11’): Quan sát tranh theo cặp

*Mục tiêu: HS biết giải thích hiện tượng ngày và đêm trên T Đt ở mức độ đơn giản.

*Cách tiến hành:

- HS quan sát H: 1,2 sgk 121 trả lời câu hỏi trong Sgv trang 141

- Đại diện trả lời trước lớp.

* Kết luận

b.Hoạt động 2 (10’): Thực hành theo nhóm

*Mục tiêu: HS biết khắp mọi nơi trên TĐ có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.

*Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 4 nhóm. HS trong 4 nhóm lần lượt làm thực hành như hd trong sgk.

- Đại diện các nhóm thực hành trước lớp . Lớp nhận xét.

* Gv kết luận:

c. Hoạt động 3 (10’): Thảo luận cả lớp

*Mục tiêu: HS biết thời gian để TĐất quay một vòng quanh mình nó là một ngày là 24 giờ

*Cách tiến hành :

- Tổ chức và hướng dẫn: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu, quay quả địa cầu đúng 1 vòng theo chiều quay ngược kim đồng hồ (nhìn từ cực Bắc xuống). Gv giới thiệu: Thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.

- Gv hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì

- Trả lời - Nhận xét

- Quan sát - Trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung

- Thảo luận. Thực hành - Biểu diễn trước lớp - Nhận xét

- Đại diện các nhóm thực hành.

- Cả lớp nhận xét

- Trả lời - Nhận xét

(9)

ngày và đêm sẽ diễn ra như thế nào?

*Kết luận:

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Cho hs nhắc lại nội dung đã ôn tập - Nhận xét tiết học

NS: 19/4/2021 NG: 27/4/2021

Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2021

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 63: NGÔI NHÀ CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b.

2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh, đẹp 3. Thái độ: Tích cực luyện viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết các bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết. Lợp viết bảng con:

lúa non, chân trời, sản xuất - Đánh giá

B. Bài mới:

1. GTB (1’): Nêu mục tiêu bài học.

2. HD viết chính tả

* Trao đổi về ND đoạn viết (5’):

- GV đọc đoạn văn 1 lần.

+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?

- HD cách trình bày:

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

* HD viết từ khó (4’):

- HDHS tìm từ khó rồi phân tích: sống, trái đất, trăm

- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

*Viết chính tả (15’):

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.

- Viết bảng lớp / bảng con - Nhận xét

- Theo dõi gv đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.

- Là Trái đất.

- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật...

- HS trả lời.

- Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.

- Theo dõi

- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.

- HS nghe viết vào vở.

(10)

- GV đọc bài cho hs viết vào vở.

* Soát lỗi: đổi bài kiểm tra chéo.

- Thu 5 - 7 bài nhận xét.

3. HD làm BT:

Bài 2a (7’) - HD cách làm

- Sau đó YC làm bài

- Cho HS lên bảng thi làm bài.

- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.

4. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Em hãy nêu những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm?

- Nhận xét bài viết HS

- KT chéo.

- HS nộp bài.

- 1 HS đọc YC bài - HS làm bài cá nhân.

- 2 HS làm bài trên bảng.

- Lớp nhận xét.

- Đọc lời giải và làm vào vở.

Bài giải:

a. nương đỗ- nương ngô - lưng đeo gùi

b. tấp nập - làm nương - vút lên - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 32: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ?

DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp

- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? 2. Kĩ năng:

- Dùng đúng dấu chấm, dấu hai chấm trong câu - Đặt và trả lời nhanh, đúng câu hỏi Bằng gì?

3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.KTBC (5’)

- Gọi 2 HS kể tên các nước mà HS biết - Khi nào dùng dấu phẩy?

- Nhận xét B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học.

- Kể tên - Nhận xét - Trả lời - Nhận xét

(11)

2. HD HS làm bài tập Bài 1 (11’):

- HD cách làm

- Chia nhóm 4. YC HS trao đổi nhóm và làm vào VBT

- GV nhận xét, chốt lởi giải đúng.

*Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.

Bài 2(10’):

- HD cách làm

- Chia nhóm 2. YC HS trao đổi nhóm và làm vào VBT

- HS thi làm bài trên 3 tờ giấy đã viết sẵn - GV nhận xét, chốt lởi giải đúng.

Bài 3 (10’): Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì?

- HD

- Gọi 2 HS lên bảng làm bảng phụ. HS khác làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt lởi giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Nhận xét, HS nhớ tác dụng của dấu hai chấm để sử dụng đúng khi viết bài.

- HS nêu yêu cầu của BT - Lắng nghe.

- Trao đổi nhóm và làm bài - Báo cáo kết quả

- Nhận xét

+ Dấu hai chấm thứ nhất: Được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao.

+ Thứ hai: Dùng để giải thích sự việc diễn ra.

+Thứ ba:Dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú.

- HS đọc đề BT 2 và đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm theo

- Trao đổi nhóm và làm bài - Thi

- Nhận xét

“……ngừng học:……Đác-uyn hỏi:

…Đác-uyn ôn tồn đáp: ……”

- HS nêu yêu cầu BT.

- Làm bài: Mỗi em gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì?

- Nhận xét bạn.

Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.

Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình.

Câu c: Trải qua hằng nghìn năm lịch sử, người VN ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.

TOÁN

TIẾT 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

(TIẾP THEO)

(12)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị nhanh, chính xác 3. Thái độ: Tích cực học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’):

- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp

* Đặt tính rồi tính : 4182 x 4 ; 16728 : 4 - Đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài học

2. HD giải bài toán (10’) - Gọi 1 HS đọc đề. HD tóm tắt:

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ?

* Tóm tắt bài toán : 35 lít : 7 can 10 lít :... can?

- Để tính được 10l đổ vào mấy can, trước hết chúng ta phải tính gì?

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp - Nhận xét

- Trong bài toán trên bước nào được gọi là bước rút về đơn vị?

- Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đã học?

- Các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.

+ Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau (Th hiện phép chia).

- Làm bài - Nhận xét

- 1 HS đọc đề. Tóm tắt

- Bài toán cho biết có 35 lít mật ong được rót đều vào 7 can.

- Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy can như thế?

- Tìm số l mật ong đựng trong một can.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.

- Nhận xét Bài giải

Số lít mật ong trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l)

Số can đựng 10l mật ong là:

10 : 5 = 2(can)

Đáp số: 2can - Bước tìm số lít mật ong trong 1 can.

- Khác ở bước tính thứ hai, chúng ta không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia, tên đơn vị của 2 phép tính không giống nhau.

- Lắng nghe và nhắc lại.

(13)

+ Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (Thực hiện phép chia).

- HS nhắc lại các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

2.1. Luyện tập Bài 1 (7’):

- HD tóm tắt:

Tóm tắt bài toán : 40 kg : 8 túi 15 kg :... túi?

- HD cách làm. YC làm bài

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2 (7’): HD tương tự bài 1.

Tóm tắt bài toán : 24 cúc áo : 4 cái áo 42 cúc áo :... cái áo?

- HD cách làm. YC làm bài

- Nhận xét và đánh giá Bài 3 (7’):

- Phần a đúng hay sai? Vì sao?

(Hỏi tương tự với các phần còn lại) - Nhận xét

3. Củng cố - dặn dò (3’) - HDHS hệ thống kiến thức

- Nhận xét, khen HS có tinh thần học tốt.

2 HS nhắc lại.

- HS đọc đề bài toán.

- Tóm tắt

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.

Bài giải

Số kg đường đựng trong một túi là:

40 : 8 = 5(kg)

Số túi cần để đựng 15 kg đường là:

15 : 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi - Nhận xét bạn

- HS đọc đề bài toán.

- Tóm tắt

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.

Bài giải Mỗi cái áo cần:

24 : 4 = 6 (cúc) 42 cúc dùng cho số cái áo:

42 : 6 = 7 (áo) - Nhận xét bạn

- HS nêu yêu cầu bài toán - Trả lời

- Nhận xét

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 64: NĂM, THÁNG VÀ MÙA

I. MỤC TIÊU:

(14)

1. Kiến thức: Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.

2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh, đúng các tháng, mùa trong năm 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường

* BVMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong sgk trang 122-123. Một số quyển lịch .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- YC HS sử dụng mô hình và nói về ngày, đêm trên trái đất (3HS)

- Đánh giá B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’): Năm, tháng và mùa.

2. Tìm hiểu nội dung

a. Hoạt động 1 (11’): Thảo luận theo nhóm.

* Mục tiêu: HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm có 365 ngày.

* Cách tiến hành :

- Cho các nhóm quan sát lịch và thảo luận câu hỏi:

+ Một năm thường có bao nhiêu ngày, tháng ? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? + Những tháng có 31 ngày 30 ngày 28, 29 ngày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.

* Kết luận

b. Hoạt động 2 (10’): Làm việc với sgk theo cặp.

* Mục tiêu: HS biết một năm thường có 4 mùa.

* Cách tiến hành :

- Cho từng cặp HS làm việc với nhau theo các gợi ý trong sgv trang 144 .

* Kết luận

c. Hoạt động 3 (10’): Chơi “Xuân, Hạ, Thu, Đôn”.

* Mục tiêu: HS biết khí hậu của từng mùa

* Cách tiến hành :

- HD HS trả lời các câu hỏi để nhận biết đặc

- Thực hiện - Nhận xét

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện lên trình bày trước lớp

- Nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận theo nhóm đôi, rồi trình bày.

- Nhận xét

(15)

trưng của 4 mùa.

- GV phổ biến luật chơi

- Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi.

- Nhận xét chung

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

* BVMT: các con biết khôngkhí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật là rất lớn.

- YCHS nhắc lại nội dung đã ôn tập - Nhận xét tiết học

- HS chơi trò chơi.

- HS lắng nghe

THỦ CÔNG

TIẾT 32: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn.

2. Kĩ năng: Học sinh làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật 3. Thái độ: Học sinh thích làm đồ chơi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu quạt tròn, tranh quy trình làm quạt tròn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài

* Hoạt động 1 (12’): Học sinh làm quạt và trang trí

- Gọi HS nêu các bước làm quạt giấy tròn

- Nhắc lại các bước:

+ Bước 1: Cắt giấy + Bước 2: Gấp, dán quạt

+ Bước 3: Làm cán và hoàn chỉnh

* Hoạt động 2 (19’): Thực hành và trang trí quạt

- YCHS thực hành làm quạt

- GV nhận xét, tuyên dương Hs thực hành tốt

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Yêu cầu nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình

- Nêu các bước - Nhận xét, bổ sung

- Hs làm và trang trí quạt.

- Hai em nêu nội dung các bước gấp làm quạt giấy tròn

- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để

(16)

- HD chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp quạt tròn

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

tiết sau thực hành gấp quạt tròn

NS: 19/4/2021 NG: 28/4/2021

Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2021 LỊCH SỬ

TIẾT 32: KINH THÀNH HUẾ

I. MỤC TIÊU:

Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:

- Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.

- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.

*GD BVMT:

-Vẽ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, GD ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).

- Bản đồ Việt Nam.

- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.

HS: Bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn?

- Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình?

GV nhận xét.

B.Bài mới :

1.Giới thiệu bài: (1’)

GV treo hình minh họa trang 67 SGK + Hình chụp di tích lịch sử nào?

- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài:

Sau khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà

- Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh…

+ Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi …

- HS khác nhận xét.

- Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế.

- Cả lớp lắng nghe.

(17)

Nguyễn được thành lập và chọn Huế làm kinh đô.Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. Bài học Kinh thành Huế hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về di tích lịch sử này. GV ghi tựa.

2.Tìm hiểu bài:

*GV trình bày quá trình ra đời của nhà kinh đô Huế:Thời Trịnh –Nguyễn phân tranh, Phú Xuân đã từng là thủ phủ của các chúa Nguyễn. Nguyễn Ánh là con cháu của chúa Nguyễn, vì vậy nhà Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô

*Hoạt động1: Kinh thành Huế ( 15’) - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế . - GV tổng kết ý kiến của HS.

*Hoạt động 2: . Những công trình ở kinh thành Huế (16’)

GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế).

+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm . + Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn . + Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ . + Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .

Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK) - GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc.

GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.

- GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta.

Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một di sản văn hóa thế giới.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV cho HS đọc bài học.

- Kinh đô Huế được xây dựng năm

- 2 HS nhắc lại.

- 2 HS đọc.

- Vài HS mô tả.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm thảo luận.

- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

- Nhóm khác nhận xét.

- 3 HS đọc.

+ HS trả lời

(18)

nào?

- Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế

*Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở Huế.

Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta .

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Tổng kết”.

- Nhận xét tiết học.

- HS cả lớp

ĐỊA LÝ

TIẾT 32: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:

+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.

+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

GD BVMT:

-Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp)

* THBĐ

- Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.

- Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuộn lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ GV: Kế hoạch dạy học - SGK - BĐ Địa lí tự nhiên VN.

- Tranh, ảnh về biển, đảo VN.

HS: Bài cũ – bài mới

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

(19)

- Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?

GV nhận xét.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’)

“Biển, đảo và quần đảo”

2.Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Vùng biển Việt Nam (15’)

GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:

+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?

+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.

+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta.

Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:

+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?

+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?

- GV cho HS trình bày kết quả.

- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

*Hoạt động 2: Đảo và quần đảo (6’)

- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?

+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?

* Hoạt động 3: Nhóm (10’)

Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK,

+ Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm…

+ HS đọc bài học

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát và trả lời.

+ Phía đông và phía nam + HS lên bảng chỉ.

HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho nhau xem.

+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bọ phận của Biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vinh Thái Lan,…

+ Là kho muối vo tận, cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản…

+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi quần đảo.

+ Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.

(20)

thảo luận các câu hỏi sau:

- Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?

- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?

GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

3.Củng cố- Dặn dò: (3’)

- Cho HS đọc bài học trong SGK.

- Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”.

- Nhận xét tiết học.

+ Quần đảo Hoàng Sa (Đà nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).

+ Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng…

- HS đọc

TOÁN

TIẾT 158: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị: Biết tính giá trị của biểu thức số

2. Kĩ năng: Tính nhanh, đúng 3. Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’):

- Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp:

16kg: 8 hộp 10kg: … hộp?

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu (1’): Nêu mục tiêu yêu cầu của bài

2. HD giải bài toán

* Bài 1 (10’):

- HD tóm tắt và giải Tóm tắt:

48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa :...hộp?

- Làm bài - Nhận xét

- HS đọc đề bài toán - Tóm tắt

- Bài toán có dạng liên quan đến rút

(21)

- Bài toán trên thuộc dạng toán gì?

- Gọi 1 HS lên làm bảng phụ. Lớp làm vào VBT

- Nhận xét

- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải.

Bài 2 (11’)

- HD tóm tắt và giải

Có : 45 HS Xếp : 9 hàng

60 HS xếp được: … hàng?

- Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT

- Nhận xét

Bài 3 (10’):

- HD cách làm

- Chia nhóm 4. YC thảo luận nhóm, làm bài.

- YC HS thi nối nhanh biểu thức với giá trị của biểu thức đó.

- Tổng kết khen nhóm làm nhanh, đúng.

- Hỏi: 8 là giá trị của biểu thức nào?

- Hỏi tương tự với các giá trị khác.

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức - Nx giờ học

về đơn vị.

- 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở.

- Nhận xét

Giải

Số đĩa trong mỗi hộp có là:

48 : 8 = 6 (cái)

Số hộp cần có để đựng 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp)

Đáp số : 5 hộp - HS đọc đề bài toán - Tóm tắt

- 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở - Nhận xét

Giải

Số HS trong mỗi hàng là:

45 : 9 = 5 (HS)

Số hàng 60 HS xếp được là:

60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số : 12 hàng - Nêu YC

- Thảo luận, làm bài.

- HS lên bảng thi nối kết quả của biểu thức.

- Nhận xét

- 8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4.

- HS trả lời, lớp nhận xét.

TẬP ĐỌC

TIẾT 64: CUỐN SỔ TAY

I. MỤC TIÊU:

(22)

1. Kiến thức:

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Mô-na-cô, Va-ti-căng, quyển sổ, toan cầm lên, giải thích, nhỏ nhất

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

2. Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng quốc gia

- Nắm được những điều bài giới thiệu về các nước Mô-na-cô, Va-ti-căng, Trung Quốc; hiểu được công dụng của sổ tay: có ý thức tập ghi sổ tay và không tự tiện xem sổ tay của người khác

2. Kĩ năng:Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, hồn nhiên, biết phân biệt lời các nhân vật khi đọc bài. Đọc diễn cảm

3. Thái độ: Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ thế giới

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’): Gọi HS nối tiếp nhau đọc các đoạn bài: Người đi săn và con vượn rồi TLCH từng đoạn

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giơí thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu, yêu cầu

2. Luyện đọc (15’):

- Đọc mẫu: Đọc mẫu toàn bài

- HD: Đọc với giọng thông thả, hồi hộp, nhanh, vui mừng ở phần cuối. Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

* Đọc từng câu kết hợp luyện phát âm từ khó.

- HD phát âm từ khó.

- HD HS chia bài thành 4 đoạn.

- Đọc đoạn trước lớp

- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS.

- Giải nghĩa các từ khó. YC HS đặt câu với từ

- HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn.

- HS đọc bài cũ và TLCH.

- Nhận xét

- Theo dõi GV đọc.

- Lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện phát âm từ khó do HS nêu.

- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - Đọc từng đoạn trong bài theo HD

- 4 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.

- HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.

- 4 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.

- Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc trong

(23)

- Luyện đọc bài theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh cả bài.

* HD HS tìm hiểu bài (5’):

- Thanh dùng số tay để làm gì ?

- Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh.

- Vì sao Lân lại khuyên Tuấn không nên tự ý xem số tay của bạn?

* Luyện đọc lại (11’):

- HD đọc

- HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.

- Gọi HS đọc đoạn

3. Củng cố - Dăn dò (3’) - Hỏi lại nội dung bài.

- Khen nhóm đọc hay. Về nhà tập ghi chép số tay các điều lí thú về khoa học, văn nghệ, thể thao....

nhóm.

- Bốn nhóm thi đọc nối tiếp.

- Cả lớp cùng đồng thanh.

- HS đọc thầm toàn bài TLCH.

- Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.

- Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất.

- Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng… thiếu lịch sự.

- HS tự luyện đọc.

- 4 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HS nêu.

- Lắng nghe và thực hiện.

NS: 19/4/2021 NG: 29/4/2021

Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2021

TẬP VIẾT

TIẾT 32: ÔN CHỮ HOA: X

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng tương đối nhanh chữ X (1dòng Đ,T (1dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ… hơn đẹp người.(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu, đẹp

3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết chữ đẹp, giữ vở sạch

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Mẫu chữ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’):

- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa V; từ:

Văn Lang - Đánh giá B. Bài mới:

- Bảng lớp / bảng con - Nhận xét

(24)

1. GTB (1’) 2. HD viết

a. HD viết chữ hoa (5’)

* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- HS nhắc lại qui trình viết các chữ Đ, X, T - HS viết vào bảng con.

b. HD viết từ ứng dụng (4’) - HS đọc từ ứng dụng.

- Em biết gì về Đồng Xuân?

Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng.

- QS và nhận xét từ ứng dụng:

- Nxét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?

- Viết bảng con, GV chỉnh sửa.

c. HD viết câu ứng dụng (4’) - HS đọc câu ứng dụng:

- Giải thích: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.

- Nhận xét cỡ chữ.

- HS viết bảng con chữ Tốt gỗ, Xấu người d. HD viết vào vở tập viết (18’)

- HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2.

Sau đó YC HS viết vào vở.

- Thu 5-7 bài nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- YCHS nhắc lại nội dung bài viết - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Có các chữ hoa: Đ,X,T.

- 2 HS nhắc lại

- 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Đ, X, T

- 2 HS đọc Đồng Xuân

- HS nói theo hiểu biết của mình.

- HS lắng nghe

- Chữ Đ, G, X, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:

- 2 HS đọc.

- HS tự quan sát và nêu.

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.

- HS viết vào vở

- 1 dòng chữ V cỡ nhỏ.

- 1 dòng chữ L, B cỡ nhỏ.

- 2 dòng Đồng Xuân cỡ nhỏ.

- 2 dòng câu ứng dụng.

- Nhắc lại

TOÁN

TIẾT 159: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

(25)

1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị; Biết lập bảng thống kê (theo mẫu)

2. Kĩ năng: Giải toán nhanh, đúng 3. Thái độ: Tích cực học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp:

60 cái cốc: 10 bàn 78 cái cốc: … bàn?

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (8’):

Tóm tắt

12 phút : 3km 28 phút : ... km?

- 1 km đi hết mấy phút?

- 28 phút đi được mấy km ?

- Gọi 1HS lên làm bảng phụ , lớp làm VBT.

- Đánh giá Bài 2 (8’):

Tóm tắt:

21 kg : 7 túi 15 kg : ... túi?

- Gọi 1HS làm bảng lớp, lớp làm VBT.

- Đánh giá Bài 3 (7’):

- Viết lên bảng 32 4 2= 16. Yêu cầu

- Làm bài - Nhận xét

- 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt

- 2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS làm bài

Giải

Số phút đi 1 km là:

12 : 3 = 4 (phút)

Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là:

28 : 4 = 7 (km) Đáp số : 7 km - Nhận xét bạn

- 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt

- HS làm bài

Giải

Số kilôgam gạo trong mỗi túi là:

21 : 7 = 3 (kg)

Số túi cần đựng 15 kg gạo là ; 15 : 3 = 5 (túi)

Đáp số: 5 túi - Nhận xét bạn

- 1 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài

(26)

HS suy nghĩ để điền dấu.

- HS trình bày kết quả của mình.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4 (8’):

- HD:

+ Tổng của 3 số ở mỗi cột là số HS của mỗi lớp 3 được ghi vào ô trống cuối cùng của cột đó.

+ Tổng của mỗi hàng là số HS từng loại của cả bốn lớp 3 được ghi vào ô trống của hàng đó.

+ Số 121 chính là tổng HS cả bốn lớp 3.

- Gọi 1HS làm bảng lớp, lớp làm VBT

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức

- Nhận xét, khen HS học tốt.

- HS báo cáo kết quả.

a. 32 : 4 x 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4 - Nhận xét bạn

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Theo dõi

- 1HS thực hiện trên bảng phụ đã chuẩn bị.

- Nhận xét Lớp

HS 3A 3B 3C 3D Tổng

Giỏi 10 7 9 8 34

Khá 15 20 22 19 76

T B 5 2 1 3 11

Tổng 30 29 32 30 121

NS: 19/4/2021 NG: 30/4/2021

Thứ 6 ngày 30 tháng 4 năm 2021

CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)

TIẾT 64: HẠT MƯA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Làm đúng BT(2) a/b

2. Kĩ năng: Viết nhanh, đẹp, đúng

3. Thái độ: Kiên trì luyện chữ đẹp, giữ vở sạch

* BVMT (Gián tiếp): Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,... đến ủ trong vườn, trang đầy mặt nước, làm gương cho trăng soi - rất tinh nghịch...). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết các bài tập 2a,b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(27)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC (5’)

- 1 HS lên bảng viết từ: cái lọ, nước men nâu.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học.

2. Hướng dẫn viết chính tả (5’)

*Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc bài thơ 1 lần

- Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?

- Những câu thơ nào nói lên hạt mưa rất tinh nghịch?

BVMT: Gv giảng: Các con có thể thấy hạt mưa rất đáng yêu. Mưa làm cho cây cối tươi tốt làm cho cuộc sống của chúng ta thêm tươi mát hơn. Cô mong rằng chúng ta hãy biết yêu những hạt mưa, yêu thiên nhiên môi trường xung quanh chúng ta.

*Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng? Những chữ nào được viết hoa?

- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

*Viết chính tả (15’)

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.

- YC HS nhớ - viết vào vở.

* Soát lỗi:

- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.

- HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.

* Nhận xét bài (4’):

- Thu 5 - 7 bài nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (7’) Bài 2a.

- Lớp làm vào nháp.

- Nhận xét bạn

- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại bài thơ.

- “Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mở màu của đất/ Hạt mưa trong mặt nước/ Làm gương sáng trăng soi/.”

-“Hạt mua đến…Rồi ào ào đi ngay.”

Hs lắng nghe

- 3 khổ và mỗi khổ có 4 dòng.

- Những chữ đầu dòng thơ.

- mỡ màu, mặt nước, nghịch.

- Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS nhớ viết vào vở.

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.

- HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu nhận xét sau.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

(28)

- HD

- HS làm bài

- HS thi làm bài trên bảng lớp (đã chuẩn bị).

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố - dặn dò (3’)

- Đầu mỗi dòng thơ ta viết thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân.

- Đại diện 3 HS làm bài bảng lớp.

Lào - Nam cực - Thái Lan.

Màu vàng - cây dừa - con voi - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 32: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý.

Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên.

2. Kĩ năng: Đoạn văn đủ ý. Sắp xếp các ý theo trình tự hợp lí, liền mạch. Dùng từ ngữ, đặt câu đúng, rõ ràng

3. Thái độ: Có ý thức, việc làm bảo vệ môi trường

- GDMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD ý thức BVMT thiên nhiên

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giao tiếp: Lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.

- Đảm nhận trách nhiệm - Xác định giá trị

- Tư duy sáng tạo.

*BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’):

- Gọi 4 HS nêu kết quả về những việc làm bảo vệ môi trường đã thảo luận ở giờ học trước

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu của bài học.

- GDBVMT

2. HD làm bài tập Bài tập 1 (11’):

- HD, gợi ý cách làm

- Giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.

- HS chọn đề tài kể.

- Nêu - Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát tranh.

- HS tự mình chọn đề tài.

(29)

- Chia nhóm 4. YC HS luyện kể trong nhóm

- HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét

Bài tập 2 (20’): Yêu cầu HS viết đoạn văn ra giấy.

Đọc cho cả lớp nghe

3. Củng cố - dặn dò (3’)

BNMT: Vậy qua bài ngày hôm nay cô mong chúng ta đều có ý thức trong việc bảo vệ môi trường. Bằng những việc làm cụ thể, tích cực góp phần môi trường của chúng ta thêm xanh sạch đẹp.

- Gọi HS nêu các ý cần viết trong đoạn văn kể về một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường

- Nhận xét tiết học.

- Kể cho nhau nghe.

- Đại diện nhóm kể trước lớp.

- Nhận xét.

- HS viết bài ra giấy và lần lượt đọc bài của mình, bạn nhận xét.

VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không?”. Em liền nói: “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói: “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.

- Hs lắng nghe

- Nhắc lại các ý trong đoạn văn

TOÁN

TIẾT 160: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức số; Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị

2. Kĩ năng: Tính và giải toán nhanh, đúng 3. Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’):

- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp:

Điền x; : ?

- Làm bài - Nhận xét bạn

(30)

a. 48 6 2 = 4 b. 48 6 2 = 16 - Đánh giá

B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu yêu cầu

2. Luyện tập Bài 1 (7’): Tính

a) (13829 + 20718) x 2 b) 14523 – 24964 : 4 c) (20354 – 9638) x 4 d) 97012 – 21506 x 4

- YCHS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào VBT - Nhận xét, đánh giá

Bài 2 (8’):

- Gọi HS đọc đề bài; Tóm tắt đề:

- Bài cho biết gì?

- Bài hỏi gì?

Tóm tắt: 5 tiết : 1 tuần 1 năm học 175 tiết : …tuần?

- Để tìm số tuần học 175 tiết, ta tính gì?

- 1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT - Nhận xét, đánh giá

* Muốn tính số tuần trong năm học, ta lấy số tiết học trong năm chia cho số tiết học trong 1 tuần.

Bài 3 (8’):

- Gọi HS đọc đề bài; Tóm tắt đề:

- Bài cho biết gì?

- Bài hỏi gì?

- HS nêu yêu cầu

- Nhắc lại quy tắc tính - Làm bài

- Nhận xét bạn

a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b. 14523- 21506 : 4 = 14523- 6241 = 8282

c. (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 d. 97012-21506 x 4= 97012 - 86024 = 10988

- 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Trả lời

- Tính thương - Làm bài - Nhận xét bạn

Bài giải

Số tuần lễ Hường học trong năm là:

175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần.

- 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Trả lời

(31)

Tóm tắt:

3 người : 3 người: 75 000 đồng 2 người: … đồng?

- Để tính được 2 người thì nhận được bao nhiêu tiên thưởng, ta phải vận dụng kiến thức nào đã học?

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT - Nhận xét, đánh giá

- Đây là dạng toán gì?

Bài 4 (8’):

- Gọi HS đọc đề bài; Tóm tắt đề:

- Bài cho biết gì?

- Bài hỏi gì?

Tóm tắt: Hình vuông:

Chu vi : 2dm4cm Diện tích: … cm2? - HD:

+ Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông?

+ Trước khi thực hiện tìm diện tích ta cần tìm gì?

- Con có nhận xét gì về số đo chu vi?

- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT - Nhận xét, đánh giá

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Các con vừa ôn những kiến thức nào?

- Nhận xét tiết học.

- Ta tính rút về đơn vị để tìm số tiền thưởng 1 người nhận;

Rồi tính gấp số đó lên 2 lần để tìm số tiền thưởng 2 người nhận

- Làm bài - Nhận xét bạn Bài giải

Số tiền mỗi người được nhận là:

75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền hai người được nhận là:

25000 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số : 50000 đồng - Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị

- 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Trả lời

- Nêu

- Tìm số đo cạnh hình vuông. Lấy chu vi HV chia cho 4.

- Có 2 đơn vị đo nên cần đổi về một đơn vị đo.

- Làm bài - Nhận xét

Bài giải

Đổi: 2dm 4cm = 24cm Cạnh của hình vuông là:

24 : 4 = 6 (cm)

Diện tích của hình vuông là:

6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2

SINH HOẠT LỚP + KĨ NĂNG SỐNG

CHỦ ĐỀ 7: KĨ NĂNG HỢP TÁC (TIẾT 1)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hiện nay, tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng cách hiểu thông dụng nhất về Bảo dưỡng Công nghiệp ( Viết tắt là bảo dưỡng) là duy trì hay khôi phục khả

Công dụng của cuốn sổ tay: ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết… trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc… Biết cách ứng xử đúng, không

Phân môn : Tập làm văn –Lớp 3 Tuần 33: Ghi chép sổ tay.. Giáo viên: Nguyễn Thị

Bài 9: Khung dây dẫn ABCD được móc vào một lực kế nhạy và được đặt sao cho đoạn BC nằm lọt vào khoảng giữa hai cực của một nam châm hình chữ U (hình vẽ). Số chỉ của lực

Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta xác định được chiều lực từ tác dụng lên dây BC có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới như hình vẽ.. Dòng điện trong dòng điện

Nắm được công dụng của sổ tay (ghi chép những điều cần ghi nhớ,cần biết ,.. trong sinh hoạt hàng ngày, trong học tập).. TĐ: Biết ứng sử đúng; không tự tiện xem

Các loài này đang giảm sút nhanh về số lượng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển...

- Các trường họp cung cấp thông tin theo yêu cầu: đơn vị nhận yêu cầu phải cung cấp thông tin trong thời gian quy định kể từ ngày nhận được