• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: th9_bai_16_thuc_hanh_ve_bieu_do_ve_su_thay_doi_co_cau_kinh_te_nop_31220189

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 1: th9_bai_16_thuc_hanh_ve_bieu_do_ve_su_thay_doi_co_cau_kinh_te_nop_31220189"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Kiểm tra bài cũ.

-

Vì đây là hai thành phố có dân cư đông, kinh tế phát triển và là 2 đầu mối giao thông lớn. Đồng thời là trung tâm chính trị, tài chính, văn hóa, giáo

dục, y tế...lớn của cả nước.

-

Chỉ bản đồ và giải

thích vì sao Hà Nội

và thành phố Hồ Chí

Minh là hai trung

tâm thương mại, dịch

vụ lớn nhất nước

ta ?

(2)

Kiểm tra bài cũ.

HỒ XUÂN HƯƠNG, ĐÀ LẠT DI TÍCH MỸ SƠN, QUẢNG NAM LĂNG HỒ CHỦ TỊCH CẦU NGÓI THANH TOÀN, T.T - HUẾ

Xác định đâu là tiềm năng du lịch tự nhiên, đâu là du lịch nhân văn? Nêu vai trò và tình hình phát triển của ngành du lịch?

(3)

Tiết 16 : Bài 16

(4)

1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 Tổng số

Nông, lâm, ngư Công nghiệp- xd Dịch vụ

100,0 40,5 23,8 35,7

100,0 29,9 28,9 41,2

100,0 27,2 28,8 44,0

100,0 25,8 32,1 42,1

100,0 25,4 34,5 40,1

100,0 23,3 38,1 38,6

100, 23,0 38,5 38,5

a.Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991 -2002 b. Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì?

- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?

Bảng 16.1: Cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 1991 - 2002

(5)

I) Quy trình vẽ biểu đồ miền và nhận xét:

I) Quy trình vẽ biểu đồ miền và nhận xét:

* B1:

* B1: Đọc bảng số liệu chọn tỉ lệ vẽ khung biểu đồ là hình chữ nhật có:

- Trục dọc thể hiện tỉ lệ %: 100% = 10cm (1cm = 10%) - Trục ngang thể hiện năm đầu -> năm cuối

- Vẽ thành khung hình chữ nhật

* B2:

* B2: Vẽ từng thành phần qua từng năm.

- Ranh giới trên của miền thứ nhất là ranh giới dưới của miền thứ 2. Ranh giới trên của miền cuối cùng là đường biểu diễn 100% trên cùng của hình chữ nhật.

* B3:

* B3: Hoàn thiện biểu đồ: Ghi chú giải và tên biểu đồ.

TIẾT 16 -

TIẾT 16 - Bài 16: THỰC HÀNH: Bài 16: VẼ BIỂU ĐỒ VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

* Lưu ý: Trong trường hợp chuỗi số liệu là nhiều năm thì thường vẽ biểu đồ miền.Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm, vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm.

1) Quy trình vẽ biểu đồ miền:

(6)

Cách vẽ biểu đồ miền hình chữ nhật

(Bảng số liệu đã cho trước là tỉ lệ % )

+ Biểu đồ hình chữ nhật trục tung có trị số là 100% ( tổng số)

+ Trục hoành là các năm. Khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm ( năm) dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm.

+ Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm.

Cách xác định các điểm vẽ giống như khi vẽ biểu đồ hình cột chồng

+ Vẽ đến đâu tô màu hay kẽ vạch ngay đến đó . Đồng thời thiết lập bảng chú giải( vẽ riêng bảng chú giải)

+ Điền tên biểu đồ và hoàn thành bài vẽ biểu đồ

Lưu ý:

- Trong trường hợp số liệu của ít năm thì thường biểu đồ hình tròn - Trong trường hợp khi chuỗi số liệu là nhiều năm dùng biểu đồ miền

- Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm (vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm)

(7)

2) Nhận xét biểu đồ: Phương pháp chung - Trả lời các câu hỏi đặt ra?

+ Như thế nào? ( hiện trạng, xu hướng biến đổi, diễn biến...)

+ Tại sao? ( nguyên nhân... ) + Ý nghĩa của sự biến đổi?

I) Quy trình vẽ biểu đồ miền:

I) Quy trình vẽ biểu đồ miền:

TIẾT 16 -

TIẾT 16 - Bài 16: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ Bài 16: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

1) Quy trình vẽ biểu đồ miền:

(8)

II) Tiến hành thực hành:

II) Tiến hành thực hành:

1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 Tổng số

Nông, lâm, ngư Công nghiệp- xd Dịch vụ

100,0 40,5 23,8 35,7

100,0 29,9 28,9 41,2

100,0 27,2 28,8 44,0

100,0 25,8 32,1 42,1

100,0 25,4 34,5 40,1

100,0 23,3 38,1 38,6

100, 23,0 38,5 38,5

TIẾT 16 -

TIẾT 16 - Bài 16: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ Bài 16: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

* B1:

* B1: Đọc bảng số liệu chọn tỉ lệ vẽ khung biểu đồ là hình chữ nhật có:

- Trục dọc thể hiện tỉ lệ %: 100% = 10cm (1cm = 10%)

- Trục ngang thể hiện năm từ 1991 -> 2002: 11 năm = 11cm (1 năm = 1cm). Năm 1991 ở ngay gốc toạ độ -> Cuối cùng là năm 2002.

1) Vẽ biểu đồ miền

(Hình chữ nhật).
(9)

0 20 40 60 80

100 %

1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002

* B2: Vẽ biểu đồ

(10)

0 20 40 60 80

100 %

1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002

Nông, lâm, ngư

Năm

Dịch vụ

Công nghiệp, XD

Chú giải:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991- 2002

(11)

0 20 40 60 80 100

%

1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002

Năm

(12)

0 20 40 60 80 100

%

1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002

Năm

(13)

0 20 40 60 80 100

%

1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002

Năm

Nông, lâm-ngư Công nghiệp, XD Dịch vụ

Chú giải

Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991- 2002

(14)

Nhóm (5

): Nhận xét

1) Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì?

2) Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng lên nhanh nhất? Thực tế này phản ánh điều gì?

2) Nhận xét biểu đồ:

I) Quy trình vẽ biểu đồ miền:

I) Quy trình vẽ biểu đồ miền:

TIẾT 16 -

TIẾT 16 - Bài 16: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ Bài 16: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

1) Quy trình vẽ biểu đồ miền:

(15)

- Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên : nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.

- Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp và dịch vụ tăng lên nhanh nhất. Thực tế này phản ánh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đang tiến triển tốt.

2) Nhận xét biểu đồ:

I) Quy trình vẽ biểu đồ miền:

I) Quy trình vẽ biểu đồ miền:

TIẾT 16 -

TIẾT 16 - Bài 16: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ Bài 16: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

1) Quy trình vẽ biểu đồ miền:

(16)

- BÀI TẬP : Điền vào chỗ trống sau kiến thức đúng nói lên sự thay đổi cấu kinh tế thể hiện rõ trong cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002:

Tỉ trọng của ...(1)… không ngừng giảm thấp hơn khu vực …

(2) ...từ năm 1993), rồi thấp hơn …(3)… ( từ năm 1994 và đến

đầu năm 2002) chỉ còn hơn …(4) …%. Chứng tỏ nước ta đang

chuyển dần từ nước …(5) …sang nước …(6) …

(17)

- BÀI TẬP : Điền vào chỗ trống sau kiến thức đúng nói lên sự thay đổi cấu kinh tế thể hiện rõ trong cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002:

Tỉ trọng của (1) nông, lâm, ngư nghiệp không ngừng giảm

thấp hơn khu vực (2) dịch vụ từ năm 1993), rồi thấp hơn (3)

công nghiệp và xây dựng( từ năm 1994 và đến đầu năm 2002)

chỉ còn hơn (4) 20 %. Chứng tỏ nước ta đang chuyển dần từ

nước (5) nông nghiệp sang nước (6) công nghiệp

(18)

Hướng dẫn về nhà:

Ôn lại nội dung các bài đã

học từ bài 1 -> bài 16 chuẩn bị

tiết sau Ôn tập.

(19)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nháy chuột để chọn một ô trong miền có dữ liệu cần tạo biểu đồ Bước 2: chọn dạng biểu đồ.. - Nháy chuột chọn nhóm biểu đồ thích hợp trong nhóm lệnh charts trên

Bước 1: Vẽ hai tia chung gốc và tạo thành góc vuông.Tia nằm dọc biểu thị số phần trăm.Tia nằm ngang biểu thị đại lượng cần so sánh. Các bước vẽ Biểu

- Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là các năm.. (vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn

Bài báo đề xuất một phương pháp xử lý dữ liệu thiếu bằng cách xây dựng Biểu đồ chuẩn hóa đơn vị (SLP) trên cơ sở bộ dữ liệu phụ tải điện quá khứ (chu kỳ 60 phút),

Với mô hình kiến trúc như trên, hệ thống đảm bảo tại các vị trí robot di chuyển, dữ liệu thu từ cảm biến RPLidar gắn trên robot sẽ được khối MCU đóng gói và truyền

Đặt vấn đề & Mục tiêu: Biểu đồ phát triển thai nhi bằng các số đo siêu âm là các thông số cơ bản nhất để đánh giá sự phát triển của thai nhi, là nền tảng cơ bản của

Câu 13: Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt?. kê ở bốn phương án A, B, C, D

Câu 13: Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt?. kê ở bốn phương án A, B, C, D