• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo Án Lớp 2 Tuần 30

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo Án Lớp 2 Tuần 30"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TuÇn 30

Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2019 Chào cờ

I.Mục tiêu :

- HS nắm được những ưu, nhược điểm trong tuần 29 và nắm được phương hướng, hoạt động tuần 30.

- Rèn thói quen thực hiện tốt nền nếp và nội quy trường lớp.

- Giáo dục h/s ý thức rèn luyện đạo đức . II. Nội dung:

1. Ổn định tổ chức.

2. Em Liên đội trưởng lên nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 29 và phương hướng, hoạt động tuần 30.

3. Đ/c Tổng phụ trách lên nhận xét, bổ sung 4. Tổ chức giải câu đố

5. Kết thúc.

_____________________________________________________

Tập đọc

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu:

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ

+KNS: *Tự nhận thức;Ra quyết định - Kính yêu Bác Hồ

II. Chuẩn bị .

- GV: Tranh minh hoạ SGK . - Bảng phụ chép sẵn câu văn dài

III. Các hoạt động dạy học chñ yÕu: . TI T 1Ế 1. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi HS đọc bài Cây đa quê hương và hỏi câu 1,2 (SGK)

- Nêu nội dung của bài

- 2HS lên bảng đọc kết hợp trả lời câu hỏi

- HS nêu - Nhận xét và đánh giá HS

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

– Dùng tranh giới thiệu bài - Quan sát tranh b. Nội dung.

HĐ1. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu và nêu giọng đọc toàn bài. - Theo dõi trong SGK - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu đến hết

bài.

- Gọi HS nêu từ khó đọc trong bài.

- HS đọc nối tiếp từng câu.

- Tự tìm từ khó đọc - Ghi bảng: quây quần, trở lại, lời non nớt, reo

lên, tắm rửa, vòng rộng, nhận lỗi.

- Luyện đọc: Cá nhân, lớp

(2)

- Gv hướng dẫn HS chia đoạn.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hướng dẫn đọc nghỉ hơi và nhấn giọng các câu (Bảng phụ):

- HS chia bài thành 3 đoạn.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS theo dõi.

+Thưa Bác,/ hôm nay cháu không vâng lời cô.//Cháu chưa ngoan/nên không được ăn kẹo của Bác.//

+Cháu biết nhận lỗi,/thế là ngoan lắm!//Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.//

- Luyện đọc: Cá nhân - HS luyện đọc .

- Giải nghĩa từ khó: Hỏi các từ ngữ chú giải cuối bài; giúp hs hiểu thêm các từ:

- Trả lời như SGK - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm

đôi.

- Thi đọc giữa các nhóm

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- Các nhóm thi đọc theo đoạn

- GV nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay,

- Đọc đồng thanh (cả bài) - Cả lớp đọc 1 lần TIẾT 2

HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Hỏi câu hỏi 1, 2 (SGK) - HS trả lời- nhận xét - Sau câu hỏi 2, hỏi thêm:

- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?

- HS trả lời. Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháuthiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.

- Câu hỏi 3, 4, 5 tiến hành như câu hỏi 1,2 - Trả lời, nhận xét

- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - HS trả lời. Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà dũng cảm.

HĐ 3. Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc thi theo đoạn - 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ).

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm đọc . 3. Củng cố, dặn dò

- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy - HS đọc - Dặn HS đọc bài nhiều lần để học tiết kể

chuyện.

_______________________________________________

Toán KI - LÔ - MÉT I. Mục tiêu:

- HS nắm được ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki- lô-mét; Nắm được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. Biết cách tính độ dài của đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.

(3)

- HS nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên lược đồ. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki-lô-mét. Rèn kĩ năng làm toán có đơn vị đo kèm theo. Áp dụng làm bài 1, 2, 3.

- GDHS tự giác, tích cực trong giờ học.

II.Chuẩn bị:

- GV: Lược đồ Việt Nam- HĐ1, BT2.

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ:

Điền số vào chỗ chấm:

1m = ... cm; 1m = ... dm; ... dm = 100cm.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung. . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Nội dung:

Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài ki-lô-mét (km):

- Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học?

- GV giảng:

- Ki-lô-mét kí hiệu là km.

- 1 ki-lô-mét có độ dài bằng 1000 mét.

- GV viết bảng: 1km = 1000m.

- Yêu cầu HS viết 1km = 1000m.

GV dùng lược đồ VN giới thiệu thêm về km.

*Chốt: Ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài; mối quan hệ giữa ki-lô-mét và m.

Hoạt động 2: Thực hành.

Bài 1: Số?

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu HS HS tự làm bài.

- Hướng dẫn HS yếu làm bài: GV lưu ý mối quan hệ 2 chiều: Ví dụ:

1km = 1000m 1000m = 1km

- GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.

*GV chốt cách đổi các đơn vị đo độ dài.

Bài 2: Nhìn hình vẽ và trả lời các câu hỏi:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK. Gọi HS đọc tên đường gấp khúc.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi trong bài và đưa ra câu trả lời đúng

- 1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau kể tên các đơn vị đo độ dài đã học: cm, dm, m.

- HS lắng nghe.

- 2, 3 HS nhắc lại.

- HS đọc: 1 ki-lô-mét bằng 1000 mét.

- HS viết bảng con.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở sau đó đổi chéo kiểm tra nhau. 1 HS lên bảng làm bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS quan sát và đọc tên đường gấp khúc: ABCD.

- HS thảo luận nhóm đôi HS1 nêu câu hỏi HS2 trả lời. Sau đó báo cáo kết

(4)

trước lớp.

- Yêu cầu HS giải thích vì sao tìm được kết quả sau mỗi phần.

* GV chốt kết quả đúng, lưu ý cho HS cách tính quãng đường từ B đến D và từ C đến A chính là tính độ dài đường gấp khúc.

Bài 3: Nêu số đo thích hợp (theo mẫu):

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Treo lược đồ Việt Nam, yêu cầu HS quan sát lược đồ.

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng và cho biết quãng đường đó dài bao nhiêu km?

- GV gọi HS nhận xét.

- Y/C HS thực hành chỉ trên bản đồ và đọc tên, độ dài các tuyến đường.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV giúp HS nhận biết các thông tin trên lược đồ.

*GV chốt cách nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên lược đồ.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học?

- 1km bằng bao nhiêu mét?

- Nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn dò HS về tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội về Hải Dương và chuẩn bị bài sau Mi-li-mét.

quả

- HS giải thích - HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS quan sát lược đồ.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV: chỉ quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng và trả lời: đoạn đường đó dài 285 km.

- HS nhận xét.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS chữa bài: 1HS nêu quãng đường 1HS nêu độ dài quãng đường đó.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS lắng nghe.

- HS nêu: cm, dm, m, km.

- 1km = 1000m - HS lắng nghe.

_________________________________________________

Luyện viết

CHỮ HOA M (KIỂU 2) I. Mục tiêu:

- HS nắm được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa M (kiểu 2) để viết được chữ M hoa (kiểu 2) đúng mẫu; củng cố cách viết chữ thường đã học. Hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng: Mặt hoa da phấn; Mắt thấy tai nghe.

- HS thực hành viết chữ M hoa (kiểu 2) chữ đứng. HS viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ. Viết được cụm từ ứng dụng.

- GDHS có ý thức rèn chữ viết đẹp.

II. Chuẩn bị:

- GV: Chữ mẫu trong khung chữ - HĐ1. BP viết câu ứng dụng – HĐ2.

- HS: Bảng con, vở Luyện viết.

III. Các ho t ạ động d y - h c:ạ ọ

(5)

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa A (kiểu 2) - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung và đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Nội dung bài học:

HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa:

- GV giới thiệu chữ mẫu:

- Yêu cầu HS quan sát và đưa ra nhận xét:

- Chữ M hoa (kiểu 2) cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang, được viết bởi mấy nét ? - GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả lại.

- GV viết mẫu chữ hoa M hoa (kiểu 2)+

hướng dẫn cụ thể cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), dừng bút ở ĐK2.

Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK 5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở ĐK2.

- Yêu cầu HS viết chữ hoa M hoa (kiểu 2) vào trong không trung sau đó viết bảng con.

- GV nhận xét và uốn nắn.

HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

- GV giới thiệu câu ứng dụng:

Mặt hoa da phấn.

Mắt thấy tai nghe.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa câu ứng dụng.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu cách viết:

+ Độ cao của các chữ cái trong cụm từ này?

- GV viết mẫu chữ : Mặt, Mắt

- 1 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, đọc.

- HS nhận xét chữ M hoa (kiểu 2):

- Chữ M hoa (kiểu 2):

- Nhiều HS nêu lại cấu tạo chữ cái M hoa (kiểu 2)

- HS theo dõi.

- HS viết vào bảng con 2 - 3 lượt.

- HS đọc câu ứng dụng.

- HS giải nghĩa theo ý hiểu:

Mặt hoa da phấn có nghĩa là chỉ một người phụ nữ có vẻ ngoài tươi đẹp nõn nà.

Mắt thấy tai nghe có nghĩa là điều rõ ràng trong thực tế, trực tiếp nghe thấy, nhìn thấy.

- Nhận xét độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ.

- HS luyện viết trong bảng con chữ

(6)

- Cho HS viết bảng con.

- GV nhận xét và uốn nắn.

HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở:

- Nêu yêu cầu bài viết.

- Theo dõi, uốn nắn cách viết; nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS.

HĐ4: Thu vở nhận xét bài:

- GV thu 8-9 bài.

- Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS cả lớp.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu lại cách viết chữ M hoa (kiểu 2)

- Nhận xét tiết học. Dặn HS viết chưa đẹp về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài: Chữ hoa N (kiểu 2).

Mặt, Mắt (2-3 lượt)

- HS theo dõi.

- HS viết bài trong vở.

- HS theo dõi.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

_______________________________________

Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2019 Kể chuyện

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu:

- HS dựa theo tranh minh hoạ, kể lại đựơc từng đoạn câu chuyện. HS biết kể lại cả câu chuyện (BT2), kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ BT3.

- Kể chuyện tự nhiên, đúng nội dung, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, giọng kể phù hợp. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp theo lời bạn.

* Tích hợp GDKNS: Tự nhận thức. Ra quyết định.

- GDHS tự tin, học tập tấm gương dũng cảm nhận lỗi của Tộ.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh họa trong SGK – HĐ1.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Kể lại câu chuyện "Những quả đào".

- GV gọi HS nhận xét.

- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Hướng dẫn kể chuyện:

Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh.

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn HS quan sát tranh, nói nhanh nội dung từng tranh.

- 3 HS nối tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1, 2 HS đọc lai câu chuyện.

- Thảo luận, nêu nội dung từng tranh.

- Tranh 1: Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.

- Tranh 2: Bác đang trò chuyện với các cháu thiếu nhi.

(7)

- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm.

- Lớp và GV nhận xét bổ sung.

Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Lưu ý: HS kể đúng giọng điệu, thể hiện giọng nói nhân vật.

- Khuyến khích HS kể tự nhiên bằng lời của mình, không lệ thuộc vào bài đọc, phụ họa thêm cho lời kể là điệu bộ, cử chỉ, nét mặt...

- GV kết hợp gợi ý nếu HS lúng túng.

- Nhận xét, đánh giá: Nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện (cử chỉ, nét mặt ...).

- GV gọi HS nhận xét.

Hoạt động 3: Kể lại đoạn cuối của chuyện theo lời của Tộ.

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS hiểu nội dung của bài:

Khi kể các em tưởng tượng chính mình là Tộ. Kể phải xưng là "Tôi".

3. Củng cố, dặn dò:

- Câu chuyện cho em biết điều gì?

- Em đã học được đức tính tốt gì của Tộ?

- Nhận xét, đánh giá giờ học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn..

- Tranh 3: Bác xoa đầu bạn Tộ, khen bạn Tộ ngoan.

- Các nhóm tập kể trong nhóm.

- Thi đua kể trước lớp (3 nhóm tiếp nối thi kể 3 đoạn của câu chuyện).

- Lớp nhận xét, đánh giá. Bình chọn bạn kể tốt nhất.

- HS nêu yêu cầu BT2.

- HS lên kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể tốt nhất.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS kể mẫu.

* HS tiếp nối nhau kể trước lớp.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- HS nêu: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.

- Khi mắc lỗi chúng ta phải biết nhận lỗi.

- HS lắng nghe.

___________________________________________________

Toán MI-LI-MÉT I. Mục tiêu:

- HS nắm được mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi- li-mét. Nắm được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti- mét, mét. Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong 1 số trường hợp đơn giản.

- Thực hành làm các phép tính có kèm theo đơn vị đo. Áp dụng làm BT1, 2, 4.

- GDHS tích cực, tự giác trong học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước kẻ có vạch chia cm, mm – HĐ1.

- HS: Bảng con; Thước kẻ có vạch chia cm, mm.

(8)

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Điền >; <; = vào chỗ chấm:

200km ... 200km ; 10km ... 1km.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Nội dung bài học:

Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài mi- li-mét.

- Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo độ dài đã học.

- GV GT mi-li-mét.

- GV nêu: Mi li mét là đơn vị đo độ dài nhỏ nhất. Mi-li-mét kí hiệu là mm.

- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1. GV hỏi: Độ dài từ vạch 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?

- GV nêu: Mỗi phần nhỏ trong 10 phần của 1 cm là độ dài của 1mm.

- 10mm có độ dài là bao nhiêu cm?

- GV viết bảng: 10mm = 1cm

- 1mét bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

- 1m bằng 100cm, 1cm = 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.

- GV viết bảng: 1m = 1000mm

*Chốt mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.

Hoạt động 2: Thực hành:

Bài 1: Số?

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn HS làm bài: GV lưu ý mối quan hệ 2 chiều: Ví dụ: 1cm = 10mm

10mm = 1cm - GV gọi HS nhận xét.

Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu milimét?

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Y/C HS quan sát hình vẽ và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi của bài.

- Nhận xét chữa bài. Giải thích cách làm.

Bài 4: Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Y/C HS tự ước lượng độ dài của vật được

- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau kể tên các đơn vị đo độ dài đã học: km; m; dm; cm.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS thực hành tìm trên thước kẻ và nêu câu trả lời: Được chia thành 10 phần bằng nhau.

- HS lắng nghe.

- HS nêu câu trả lời: 10mm = 1cm - HS đọc: CN, ĐT.

- HS nêu: 1m = 100cm

- HS nhắc lại: 1m = 1000mm - HS đọc: CN, ĐT.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát hình vẽ SGK sau đó HS nêu miệng kết quả:

- HS nhận xét.

(9)

nhắc đến trong mỗi phần.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.

- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại mối quan hệ giữa đơn vị đo độ dài mi-li-mét với đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS tự ước lượng và điền kết quả vào chỗ trống.

- HS báo cáo kết quả.

- 1 HS nêu cách đo các đồ vật.

- HS nêu: 1cm = 10mm;

10mm = 1cm - HS lắng nghe.

Chính tả

NGHE-VIẾT: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG. PHÂN BIỆT CH/TR I. Mục tiêu:

- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

- Rèn kỹ năng viết đúng, trình bày sạch đẹp.Làm các BT chính tả phân biệt tr/ ch - HS có thói quen nắn nót, cẩn thận. Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ chép nội dung bài tập; Bảng con.

III.Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: bút sắt, xuất sắc, sóng biển, xanh xao.

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.

b) Hướng dẫn viết chính tả:

- GV đọc bài viết ( BP) - HD nắm nội dung:

- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng? Đoạn văn kể về chuyện gì?

- Tìm và viết các tên riêng trong bài chính tả ? Vì sao những chữ đó lại viết hoa?

- Luyện viết chữ khó:

- GV yêu cầu HS tìm các tiếng từ mà các em khó viết dễ viết sai. Khó viết ở âm hay vần - Nhận xét sửa sai.

- Đọc mẫu lần 2.

- Hướng dẫn cách ngồi, cách viết, cách cầm bút, để vở.

- Đọc cho HS viết.

- GV quan sát, uốn nắn.

- GV đọc lại bài viết.

- Nhận xét, chữa bài.

c) HD làm bài tập:

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

- 2 HS đọc lại.

- Đoạn số 1.

- Kể về việc Bác Hồ đến thăm các cháu ở trại nhi đồng.

- Bác Hồ, Bác

-Viết hoa vì đây là tên riêng.

- HS tự tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: ùa tới, quây quanh, trại - Lớp viết bảng con

- HS nghe, viết bài vào vở.

- Soát lỗi chính tả.

(10)

Bài 2 a(BP) Em chọn chữ nào vào ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?

( chúc,trúc): cây ..., .... mừng ( chở, trở) :... lại, che ...

- Gọi 1 HS đọc yêu cầ u của bài tập.

- Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở BT.

GV nhận xét chốt đáp án đúng.

- Luyện phát âm cho HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS đọc lại bài chính tả.

- Nhận xét giờ học. Dặn HS về viết lại những từ còn viết sai cho đúng, chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Cháu nhớ Bác Hồ.

- Chọn chữ nào vào ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân vào vở BT.

Cả lớp theo dõi.

-HS luyện đọc các từ vừa điền đúng

-2 - 3 HS đọc lại.

- HS lắng nghe.

__________________________________________

Đạo đức

BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 1) I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu ích lợi của một số loài vật đối với con người, cần phải bảo vệ loài vật có ích để cân bằng môi sinh.

- HS có kĩ năng: Phân biệt được hành vi đúng sai đối với loài vật có ích.

Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.

- HS có thái độ đồng tình với những hành vi bảo vệ loài vật có ích; không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh ảnh về các loài vật có ích để chơi trò chơi: Đoán xem con gì?

III. Các ho t ạ động d y - h c:ạ ọ 1.Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.

2.Nội dung:

* Hoạt động 1: Đoán xem con gì?

- Chia lớp thành 4 tổ.

- Phổ biến luật chơi: Tổ nào có nhiều câu trả lời nhanh, đúng sẽ thắng.

- Giơ tranh ảnh hoặc mẫu vật và y/c HS trả lời: Đó là con gì?

Nó có ích gì cho con người?

- Ghi tóm tắt ích lợi của mỗi con vật lên bảng.

- Kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người.

* Hoạt động 2: Thảo luận

- Chia nhóm 4 y/c HS thảo luận các câu hỏi sau:

+ Em biết những con vật có ích nào?

- HS lắng nghe.

- Nhận tổ.

- Nghe phổ biến luật chơi.

- Quan sát tranh và trả lời nhanh.

- Con mèo.

- Con mèo để bắt chuột.

- Học sinh nêu tên và ích lợi của từng con vật.

- Học sinh thảo luận.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Con chó, gà, thỏ, ....

(11)

+ Em hãy kể một số con vật sống ở biển?

+ Hãy kể những ích lợi của chúng?

- Cần làm gì để bảo vệ chúng?

- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nghe nhận xét và bổ sung.

- KL: Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta được sống trong môi trường trong lành.

-Các em cần bảo vệ môi trường sống của chúng (đặc biệt là động vật quý hiến sống ở rừng, ở biển). Các em cần có ý thức yêu quý và giữ gìn vùng biển, đảo của Tổ quốc (vì nơi đó có tài nguyên rừng phong phú. Rừng điều hoà khí hậu, ngăn lũ, chống sói mòn,...)

* Hoạt động 3: Nhận xét đúng sai?

- Đưa một số tranh cho các nhóm yêu cầu các nhóm quan sát và phân biệt các việc làm đúng sai.

- Gọi các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.

-Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ, chăm sóc các loài vật. Bằng và Đạt trong tranh 2 đã có hành động sai: Bắn súng cao su vào loài vật có ích.

- Những ai đã có những việc làm như bạn Bạn Tịnh; bạn Hương; bạn Thành rồi?

- GV khen ngợi những HS có suy nghĩ, việc làm không giết hại những con vật có ích đó là những việc làm góp phần BVMT.

*KNS: GDHS cần có trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.

3.Củng cố, dặn dò:

- Để bảo vệ các loài vật có ích chúng ta cần phải làm gì?

- Các loài vật có ích với cuộc sống con người vì vậy chúng ta cần bảo vệ loài vật có ích.

- Nhận xét giờ. Dặn HS xem trước bài: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)

- Cá voi, sư tử biển, cá heo,...

+ Ví dụ: Con gà cho thịt, trứng làm thức ăn.

+ Con ngựa giúp vận chuyển hàng hoá.

+Cá heo cứu người,..

- Không giết hại chúng/ không làm ô nhiễm nguồn nước/ không chặt phá rừng....

- HS nhận xét.

- HS liên hệ.

- HS quan sát tranh phân biệt việc làm đúng, sai?

Đáp án: Bạn Tịnh; bạn Hương; bạn Thành là các bạn biết bảo vệ và chăm sóc loài vật. Bạn Bằng và bạn Đạt không biết bảo vệ loài vật.

- HS giơ tay.

- Không săn bắn/ không giết hại những loài vật có ích/ không đốt và chặt phá rừng bừa bãi/ không làm ô nhiễm nguồn nước...

- HS lắng nghe.

______________________________________________

Tập viết

(12)

CHỮ HOA M (KIỂU 2) I. Mục tiêu:

- HS nắm được cách viết chữ hoa M (kiểu 2) đúng mẫu, củng cố cách viết chữ thường đã học. HS hiểu nghĩa câu ứng dụng Mắt sáng như sao.

- HS viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp, viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi. Thực hành viết chữ hoa M (kiểu 2); (1 dòng chữ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ), chữ ứng dụng Mắt (mỗi cỡ 1 dòng), câu ứng dụng: Mắt sáng như sao (3 lần).

- GDHS có ý thức giữ gìn vở sạch; rèn chữ viết đẹp.

II. Chuẩn bị:

- GV: Chữ mẫu, phấn màu.

- HS: Bảng con

III. Các hoạt động dạy, học:

1. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Yêu cầu HS viết chữ hoa: A (kiểu 2), Ao - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung và đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Nội dung bài học:

HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa M (kiểu 2):

- GV giới thiệu chữ mẫu:

- HD quan sát, phân tích: Chữ hoa M (kiểu 2) cao mấy li, được viết bởi mấy nét?

- GV viết mẫu chữ M trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết

- Yêu cầu HS viết chữ hoa M trong không trung và bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn.

HĐ 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

- Giới thiệu câu ứng dụng: Mắt sáng như sao.

- Cụm từ này nói lên điều gì?

* Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt của Bác Hồ.

+ Hướng dẫn HS tìm hiểu cách viết:

- Những con chữ nào cao 2,5 li?

- Con chữ t cao bao nhiêu?

- Con chữ s cao bao nhiêu?

- 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, đọc, nêu nhận xét.

- HS nêu: Chữ hoa M cao 5 li, gồm 3 nét: Nét móc 2 đầu; nét móc xuôi trái; nét lượn ngang kết hợp nét cong trái.

- HS quan sát, theo dõi.

- Nhiều HS nêu lại cấu tạo chữ cái M.

- HS viết vào bảng con.

- HS đọc câu ứng dụng.

* HS nêu đây là đôi mắt to, đẹp, tinh, nhanh.

- HS lắng nghe.

- Các chữ cái M, g, h cao 2,5 li.

- Chữ t cao 1,5 li.

- Chữ s cao 1,25 li.

- Các chữ còn lại cao 1 li.

(13)

- Các con chữ còn lại cao bao nhiêu?

- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?

- Viết mẫu chữ Mắt trên dòng kẻ, kết hợp HD cách viết. Lưu ý cách nối giữa chữ M và chữ ă.

- Cho HS viết thử.

- GV nhận xét, uốn nắn.

HĐ 3: Hướng dẫn viết vở, nhận xét:

- Nêu yêu cầu viết bài (mục I); HD tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.

- GV theo dõi giúp đỡ HS.

- Thu 8-9 bài. Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS cả lớp.

3. Củng cố dặn dò:

- Chữ hoa M (kiểu 2) được viết bởi mấy nét?

- Dặn chuẩn bị bài: Chữ hoa N (kiểu 2).

- Khoảng cách bằng 1chữ o.

- HS theo dõi.

- HS luyện viết trong bảng con chữ Mắt (2 - 3 lượt).

- HS viết bài vào vở.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

Tiếng Việt (tăng)

HOÀN THÀNH BÀI TẬP VIẾT CHỮ M HOA (KIỂU 2) I. Mục tiêu:

- HS hoàn thành bài tập viết chữ hoa M (kiểu 2) đúng mẫu, củng cố cách viết chữ thường đã học.

- HS viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp, viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi.

- GDHS có ý thức giữ gìn vở sạch; rèn chữ viết đẹp.

II. Chuẩn bị:

- GV: Chữ mẫu, phấn màu.

III. Các hoạt động dạy, học:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

2. Nội dung bài học:

HĐ 1: Củng cố cách viết chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng:

a. Cách viết chữ hoa:

- GV giới thiệu chữ mẫu.

- HD quan sát, phân tích: Chữ hoa M (kiểu 2) cao mấy li, được viết bởi mấy nét?

- GV viết mẫu chữ M trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết

- Yêu cầu HS viết chữ hoa M trong không trung và bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn.

HĐ 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

- Giới thiệu câu ứng dụng: Mắt sáng như sao.

- Cụm từ này nói lên điều gì?

+ Hướng dẫn HS tìm hiểu cách viết:

- Nêu độ cao của các con chữ?

- HS lắng nghe.

- HS nêu

- HS quan sát, theo dõi.

- Nhiều HS nêu lại cấu tạo chữ hoa M.

- HS viết vào bảng con.

- HS đọc câu ứng dụng.

- HS nêu - HS nêu lại.

(14)

- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?

- Viết mẫu chữ Mắt trên dòng kẻ, kết hợp HD cách viết. Lưu ý cách nối giữa chữ M và chữ ă.

- Cho HS viết thử.

- GV nhận xét, uốn nắn.

HĐ 3: Hướng dẫn viết vở, nhận xét:

- Nêu yêu cầu viết bài (mục I); HD tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.

- GV theo dõi giúp đỡ HS.

- Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS cả lớp.

3. Củng cố dặn dò:

- Nêu lại cách viết chữ hoa M (kiểu 2)?

- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài: Chữ hoa N (kiểu 2).

- Khoảng cách bằng 1chữ o.

- HS theo dõi.

- HS luyện viết trong bảng con chữ Mắt (2 - 3 lượt).

- HS viết bài vào vở.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

__________________________________________________

Toán (tăng)

LUYỆN TẬP: KI-LÔ-MÉT, MI-LI-MÉT I. Mục tiêu:

- Củng cố đơn vị đo độ dài: ki-lô-mét, mi-li-mét; cách đổi đơn vị đo. Nắm được mối quan hệ giữa ki-lô-mét, mi-li-mét và các đơn vị đo độ dài đã học. Biết giải bài toán có lời văn có đơn vị đo độ dài ki –lô-mét.

- Rèn kĩ năng làm phép tính cộng trừ có nhớ trên số đo với đơn vị là ki-lô-mét. So sánh khoảng cách đo bằng ki-lô- mét.

- GDHS tích cực, tự giác trong học tập và giải toán.

II. Các hoạt động dạy - học:

HĐ1. Củng cố lý thuyết:

- Yêu cầu HS nhắc lại ki-lô-mét là gì?

- Mi-li-mét là gì?

- 1 ki-lô-mét bằng bao nhiêu mét?

- 1 xăng-ti-mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?

- 1mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?

HĐ2. Luyện tập:

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

1 m = ... dm 1 km = ... m 1 m = ... cm 1 m = ... m 6 m = ... cm 4000 m = ... km - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.

=>Chốt cách đổi đơn vị đo.

Bài 2: Điền dấu > ; < ; = - Gọi HS nêu yêu cầu.

1m 3dm ... 150cm 950m ... 1km 5dm 3cm ... 60cm 56cm ... 2dm 35cm ... 3dm 6cm

- Ki-lô-mét là 1 đơn vị đo độ dài.

- Mi-li-mét là 1 đơn vị đo độ dài.

- HS nêu: 1km = 1000m 1cm = 10mm

1m = 1000mm

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con -> chữa bài, giải thích rõ cách làm.

- HS đọc yêu cầu bài.

(15)

- Muốn điền được dấu đúng ta cần phải làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.

- Gọi HS giải thích cách so sánh.

=>Chốt cho HS cách so sánh.

Bài 3: Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 102 km. Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Dương dài 57 km. Hỏi từ Hà Nội đến Hải Phòng và Hà Nội đến Hải Dương quãng đường nào xa hơn?

- GV chốt cho HS câu trả lời đúng: Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng xa hơn vì 102km > 57 km.

=>Chốt cho HS cách so sánh.

3. Củng cố - dặn dò:

- 1 ki-lô-mét bằng bao nhiêu mét?

- 1 xăng-ti-mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?

- 1mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học thuộc mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.

- Đổi 2 vế cần so sánh về cùng đơn vị đo (làm nháp).

- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở -> chữa bài, giải thích cách so sánh.

- HS đọc yêu cầu bài toán.

- HS so sánh số rồi tự viết vào vở, giải thích vì sao xa hơn.

- Nhiều HS đọc bài làm.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu: 1km = 1000m 1cm = 10mm

1m = 1000mm - HS lắng nghe.

_____________________________________________________

Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2019 Toán (tăng)

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Củng cố các đơn vị đo độ dài: ki-lô-mét, mi-li-mét, mét, đề - xi- mét, xăng – ti - mét; cách đổi đơn vị đo. Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.

Biết giải bài toán lời văn có đơn vị đo độ dài. Tập ước lượng đo.

- Thực hành làm phép tính cộng, trừ, nhân, chia có số đo độ dài. Trình bày bài toán lời văn có đơn vị đo độ dài...

- GDHS tích cực, tự giác trong học tập và giải toán.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ BT1, 2, 3.

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

2. Nội dung bài học:

Hoạt động 1. Ôn lý thuyết:

- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học và mối quan hệ của chúng.

GV kết hợp hệ thống kiến thức trên bảng lớp.

*GV chốt mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

Hoạt động 2. Luyện tập:

- HS lắng nghe.

VD:

- Ki-lô-mét là 1 đơn vị đo độ dài.

- Mi-li-mét là 1 đơn vị đo độ dài.

- HS nêu: 1km = 1000m, 1 m = 10 dm, 1cm = 10mm,1m = 1000mm...

(16)

Bài 1: Tính

15 cm +6 cm = ... 42 km – 14 km= ...

3 cm x 4 =... 5 mm x 2 = ...

6 dm : 2 =.... 20 m : 4 = ...

- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.

*Chốt cách tính cộng, trừ, nhân, chia các đơn vị đo độ dài.

Bài 2: Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm:

1 km = 1000…….. 1m = 1000……..

1m = 10…….. 200 mm = 2……..

5 m = 500…….. 70……….= 7 cm GV gọi HS chữa bài, yêu cầu HS giải thích được cách làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

Chốt mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài.

Bài 3: GV treo BP ghi đề toán:

Cây mít cao 6m, cây dừa cao hơn cây mít 3 m.

Hỏi cây dừa cao bao nhiêu mét?

- BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- Muốn biết cây dừa cao bao nhiêu mét ta làm thế nào?

- GV cho HS tóm tắt BT bằng sơ đồ đoạn thẳng, xác định dạng toán rồi làm vào vở.

- GV chữa bài, nhận xét.

*Chốt dạng toán nhiều hơn có đơn vị đo độ dài.

Bài 4: GV treo BP ghi đề toán:

Viết cm, mm vào chỗ chấm:

- Em cao khoảng 120 ...

- Mẹ em cao khoảng 160 ...

- Quyển vở ô li của em dày khoảng 10...

*Chốt cho HS cách ước lượng độ dài thực tế.

3. Củng cố - dặn dò:

- 1 ki-lô-mét bằng bao nhiêu mét?

- 1 xăng-ti-mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?

- 1mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?

- GV n.xét giờ học. Dặn HS về nhà học thuộc mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con -> chữa bài, giải thích rõ cách làm.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm vào vở

- HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài - HS giải thích cách làm.

- HS đọc yêu cầu bài toán.

- Trao đổi, phân tích BT

- Cây mít cao 6m, cây dừa cao hơn cây mít 3 m.

- Hỏi cây dừa cao bao nhiêu mét?

- HS nêu

- HS tóm tắt, làm vào vở.

- Nhiều HS đọc bài làm.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu, trao đổi với bạn để tìm kết quả.

- Em cao khoảng 120 cm - Mẹ em cao khoảng 160 cm

- Quyển vở ô li của em dày khoảng 10mm.

- HS nêu: 1km = 1000m 1cm = 10mm

1m = 1000mm - HS lắng nghe.

_____________________________________________

Giáo dục kĩ năng sống

TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG (10/3 ÂM LỊCH) I. Mục tiêu:

(17)

- HS biết ngày 10/3 âm lịch là ngày giỗ tổ Hùng Vương, còn gọi là lễ hội Đền Hùng, biết một số hoạt động diễn ra trong lễ hội Đền Hùng.

- HS kể được một số đền ở Đền Hùng và một số hoạt động diễn ra trong lễ hội Đền Hùng.

- Giáo dục HS lòng kính trọng, nhớ ơn các vị Vua Hùng.

II. Chuẩn bị:

- Một số hình ảnh các đền và các hoạt động lễ hội diễn ra ở Đền Hùng III. Ho t ạ động d y h c :ạ ọ

1. Kiểm tra bài cũ:

- Trong câu chuyện Sự tích bánh chưng bánh dày hoàng tử nào được chọn làm vua?

- Nêu ý nghĩa của bánh chưng và bánh dày?

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b. Nội dung:

Hoạt động1: Ý nghĩa ngày giỗ tổ Hùng Vương (10/3 âm lịch)

- Có câu thành ngữ như sau:

“Con người có tổ có tông

Như cây có cội, như sông có nguồn”

Vì vậy cho nên:

“Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba”

Cứ đến ngày 10/3 âm lịch hàng năm người dân Việt Nam ta cùng hướng về Đất Tổ. Vùng đất Cội nguồn - xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Giỗ Tổ Hùng Vương - từ rất lâu đã trở thành ngày Giỗ trọng đại của cả dân tộc. Từ ngàn đời nay, Đền Hùng luôn là nơi tưởng nhớ, tôn vinh công lao các Vua Hùng, là biểu tượng của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

- GV chiếu hình ảnh toàn cảnh Đền Hùng - Giải thích từ “ngày giỗ” là ngày lễ kỷ niệm để tưởng nhớ về người đã mất, được tổ chức vào ngày mất hàng năm.

+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?

+ Khu di tích lịch sử Đền Hùng có những đền chính nào?

+ Trong lễ hội Đền Hùng mọi người thường tổ chức các hoạt động gì?

- 2 HS trả lời.

- HS khác nhận xét - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Xem hình ảnh

- Ngày 10/3 ÂL hằng năm .

- Đền Hùng gồm: Đền Hạ và chùa , Đền Trung, Đền Thượng, Đền Giếng, Bảo tàng Hùng Vương...

- Lễ dâng bánh, dâng hương.

Thi gói bánh chưng, giã bánh dày, chơi trò chơi dân gian, thi hát xoan...

- Phải nghiên trang không được làm ồn

- Bánh chưng, bánh dày

(18)

+ Khi đi vào những nơi trang nghiêm như đền, chùa, nghĩa trang các em cần chú ý điều gì?

+ Có nhiều loại bánh có từ thời các Vua Hùng, đó là bánh gì?

+ 18 vị Vua Hùng đã có công dựng nước. Vậy để nhớ ơn các vị Vua Hùng, mỗi người chúng ta cần phải làm gì?

- GDHS lòng kính trọng, biết ơn các vua Hùng Hoạt động 2 : Tham gia trò chơi Chọi gà - GV hướng dẫn HS tham gia một trò chơi dân gian rất quen thuộc thường được tổ chức trong lễ hội Đền Hùng - trò chơi “Chọi gà”

+ Cách chơi: Chơi theo từng cặp. Cầm tay nhau, đứng một chân theo tư thế nhảy lò cò.

Hai người chạm đầu gối chân co lên vào nhau, ai thả chân xuống trước hoặc ngã sẽ thua cuộc.

+ Luật chơi: không được dùng tay đẩy nhau - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. GV bao quát, giúp đỡ các nhóm HS chơi.

- GV bao quát,giúp đỡ, nhắc nhở HS khi chơi vui vẻ, đoàn kết và phải chạy cẩn thận.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm HS chơi tốt.

3. Củng cố- dặn dò ( 2')

- Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào? Chúng ta cần làm gì để biết ơn các vua Hùng?

- Gv nhận xét giờ học.

- Cần yêu quê hương, nhớ về nguồn cội, góp sức xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp...

- HS lắng nghe cách chơi, luật chơi.

- HS tham gia chơi theo nhóm đã phân công.

- HS nêu.

- HS liên hệ bản thân.

- HS lắng nghe.

___________________________________________

Tiếng Việt (tăng)

LUYỆN ĐỌC: XEM TRUYỀN HÌNH I . Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc đúng các câu hỏi và câu cảm.

- Học sinh hiểu các từ khó, hiểu vai trò của vô tuyến truyền hình trong đời sống.

Biết xem truyền hình để bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm. TLCH trong SGK.

- HS thích xem truyền hình.

II. Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1- Giới thiệu bài.

-GV giới thiệu bài, yêu cầu HS nhắc lại tên bài.

Hoạt động 2- Luyện đọc - GV đọc mẫu

- HS lắng nghe.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

(19)

- Tìm và đọc những từ khó

- Hướng dẫn đọc câu dài: GV hướng dẫn đọc nhấn giọng ở những câu hỏi, cân cảm.

+ Những tiếng reo vui, bình phẩm nổi lên:

"A/ núi Hồng!// Kìa/ chú La,/đúng không?//

Chú La trẻ quá!//

GV nhận xét, đánh giá.

-Tổ chức thi đọc và đọc đồng thanh.

Hoạt động 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Chú La mời mọi người đến nhà mình làm gì?

- Tối hôm ấy mọi người xem được những gì trên ti vi?

- Em thích những chương trình gì trên ti vi hằng ngày?

GV chốt nội dung, liên hệ GD HS.

Hoạt động 4- Luyện đọc lại

-GV nêu yêu cầu, HD HS đọc phân vai.

-GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 5- Củng cố - dặn dò :

- Em thấy vô tuyến truyền hình cần với con người như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ôn bài và đọc trước bài tuần sau.

- HS tự tìm từ khó đọc và đọc:

+ Ví dụ: truyền hình, chật ních, trong trẻo,...

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc.

- Thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh

- Chú mời mọi người đến để nghe tin về xã nhà qua vô tuyến truyền hình.

- Thấy người dân trong xã tổ chức kỉ niệm sinh nhật Bác và phát động trồng 1000 gốc cây...

- Nhiều HS được nói.

- 3, 4 nhóm tự phân vai thi đọc truyện.

- Nhận xét nhóm đọc tốt và tuyên dương.

- Làm cho con người ở 1 nơi mà biết tin tức và hình ảnh về cuộc sống của mọi người giúp con người nâng cao hiểu biết về nhiều mặt và giải trí...

____________________________________________________

Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2019 Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu:

- Nêu được 1 số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ (BT1); biết đặt câu với từ vừa tìm được ở BT1 (BT2). Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3).

- Thực hành tìm từ và đặt câu.

- Giáo dục HS kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

II. Chuẩn bị:

- Bảng nhóm dành cho BT1; Tranh.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS thực hiện hỏi đáp có cụm từ "Để làm gì?".

- HS thực hiện hỏi đáp: VD

+ HS1: Cậu đến trường để làm gì?

(20)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Tìm những từ ngữ:

a) Nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.

b) Nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.

- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bảng nhóm.

- Yêu cầu nhóm 1, 2 làm yêu cầu a của bài;

nhóm 3 làm yêu cầu b.

- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Nhận xét, chốt lại các từ đúng.

- Yêu cầu HS thực hành nói, kể, liên hệ về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ và Bác Hồ với thiếu nhi.

=> GDHS kính yêu và biết ơn Bác Hồ: Bác Hồ là người dành rất nhiều tình cảm đối với các em thiếu nhi. Vì vậy các em cần phải kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

Bài 2: Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở BT1.

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.

- GV cho HS đặt câu với các từ tìm được ở bài tập 1.

- GV hướng dẫn HS đặt câu.

- Yêu cầu HS đặt câu hay, có xen cảm xúc và tình cảm yêu quý Bác Hồ.

- Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay.

*Củng cố cách đặt câu với từ cho trước.

Bài 3:

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS quan sát từng tranh suy nghĩ và ghi lại vào VBT hoạt động của các bạn thiếu nhi trong mỗi tranh.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV chốt đáp án đúng, sửa sai cho HS.

+ HS2: Tớ đến trường để học tập và vui chơi cùng bạn bè.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên bảng dán KQ, sau đó đọc to các cụm từ tìm được.

VD: a/ Yêu, thương, quý mến, yêu quý, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo...

b/ kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, thương nhớ, nhớ thương...

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.

VD: Em rất yêu thương các em nhỏ...

- Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của dân tộc ta....

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài VBT.

- HS tiếp nối nhau trình bày bài:

+ Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác.

+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ.

+ Tranh 3: Các bạn thiếu nhi tham

(21)

- Các bạn tranh 3 trồng cây có tác dụng gì?

=> GDHS có ý thức trồng và chăm sóc cây để làm cho môi trường xanh sạch đẹp.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu một số từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi?

- Nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.

gia Tết trồng cây.

- HS nêu: Các bạn trồng cây có tác dụng làm cho môi trường xanh - sạch - đẹp.

- HS nêu: Yêu, thương, quý mến, yêu quý, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo...

- HS lắng nghe.

__________________________________________________________

Toán

VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ I. Mục tiêu:

- HS nắm được cách viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.

- Thực hành đếm số phân tích các số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số. Áp dụng làm bài 1, 2, 3.

- GDHS vận dụng thực hành tích cực, chủ động.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ chép bài tập 1, 3.

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy, học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp bài tập sau: Điền số?

220; 221; ...; ...; 224; ...; ...; ...; 228; 229.

- GV gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS đọc dãy số vừa viết.

- GV nhận xét chung.

*Củng cố dãy số tự nhiên liên tiếp từ 220 đến 229.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Nội dung bài học:

HĐ1: Hướng dẫn viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Viết số 375 hỏi số 375 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Nêu: Nhờ sự phân tích này ta viết số thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5.

- Hỏi: 300, 70, 5 là các giá trị chỉ gì trong số 375?

- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm BC - HS nhận xét chữa bài.

- HS đọc dãy số vừa viết.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.

- HS nêu: 300 là giá trị chỉ trăm, 70 là giá trị chỉ chục, 5 là giá trị chỉ đơn vị.

- HS viết bảng con:

456 = 400 + 50 + 6 764 = 700 + 60 + 4

(22)

thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Nêu số 820, 703 yêu cầu HS lên bảng phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị. HS cả lớp viết bảng con.

- Nêu chú ý: Nếu chữ số chỉ chục hoặc chỉ đơn vị là 0 thì không viết nó vào trong tổng.

Ví dụ: 702 = 700 + 2 420 = 400 + 20

*Củng cố cách phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Chú ý: Nếu chữ số chỉ chục hoặc chỉ đơn vị là 0 thì không viết nó vào trong tổng.

HĐ2: Thực hành:

Bài 1: Viết (theo mẫu):

- GV treo BP gọi HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- Y/C cả lớp đọc các tổng vừa viết.

*Chốt cách viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

Bài 2: Viết các số 271; 978; 835; 509 theo mẫu:

- GV cho HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu:

- Số 271 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Ta viết số thành tổng như thế nào?

- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.

- GV chữa bài, nhận xét.

*Chốt cách viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Bài 3:

- GV treo BP gọi HS đọc yêu cầu.

- GV giải thích thêm yêu cầu của bài, ta phải đi tìm tổng tương ứng với số nào đã cho.

- Viết bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 + 5.

- Y/C HS tự làm tiếp các phần còn lại.

- Nhận xét, chữa bài.

*Củng cố cách nối số với tổng tương ứng của chúng.

893 = 800 + 90 + 3.

- 1HS lên bảng, cả lớp viết bảng con:

820 = 800 + 20 + 0 hoặc 800 + 20.

703 = 700 + 3 - HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp điền bút chì vào SGK.

- Nhận xét, chữa bài.

- Cả lớp đọc ĐT.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Số 271 gồm 2 trăm, 7 chục, 1 đơn vị.

- HS nêu: 200 + 70 + 1

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5

- HS lên bảng nối trên bảng, lớp nối SGK.

- Đối chiếu nhận xét.

- Nối tiếp nhau đọc bài trước lớp.

(23)

3. Củng cố, dặn dò:

- Khi viết số có 3 chữ số thành tổng, nếu chữ số chỉ chục và chữ số chỉ đơn vị là 0 thì ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.

- Khi viết số có 3 chữ số thành tổng, nếu chữ số chỉ chục và chữ số chỉ đơn vị là 0 thì ta không viết 0 vào tổng.

- HS lắng nghe.

___________________________________________________

Chính tả

NGHE-VIẾT: CHÁU NHỚ BÁC HỒ. PHÂN BIẾT CH/TR I. Mục tiêu:

- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng các câu thơ lục bát của bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ.

- Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày bài sạch đẹp. Làm đúng bài tập phân biệt tr/ ch - HS có thói quen viết nắn nót, cẩn thận. Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ chép nội dung các bài tập; BC.

III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS viết các từ sau: Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che chở.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b) Hướng dẫn viết chính tả:

- GV đọc bài viết.

- HD nắm nội dung:

- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Cháu nhớ Bác Hồ?

- Đoạn thơ nói lên điều gì?

- Tìm trong bài những chữ viết hoa? Vì sao những chữ đó lại viết hoa?

- Luyện viết chữ khó:

- GV yêu cầu HS tìm các tiếng từ mà các em khó viết dễ viết sai, khó viết ở âm hay vần.

- Đọc mẫu lần 2.

- Hướng dẫn cách ngồi, cách viết, cách cầm bút, để vở.

- Đọc cho HS viết. GV quan sát, uốn nắn.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- Nhận xét, chữa bài.

-1 HS viết bảng lớp.

- Cả lớp viết bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại bài viết.

- Đoạn cuối của bài.

- Thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng tạm chiếm.

- Những chữ cái đứng đầu dòng thơ, đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng.

+ Ví dụ: bâng khuâng, chòm râu, trăng sáng.

- HS khác lên bảng viết, cả lớp viết nháp.

- HS viết bài vào vở.

- HS nghe đọc soát lỗi.

(24)

c) HD làm bài tập:

Bài 2a : Điền vào chỗ trống:

ch hay tr?

…ăm sóc, một …ăm, va …ạm, …ạm y tế - GV treo bảng phụ - gọi HS đọc yêu cầu.

- Gv gọi HS nhận xét.

- GV chốt lời giải đúng.

Đáp án: a/chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.

Bài 3a: Thi đặt câu nhanh: Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr.

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài?

- Tổ chức trò chơi thi đặt câu nhanh với từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

*Củng cố cách phân biệt tr/ch.

3. Củng cố, dặn dò:

-Cho HS đọc lại bài chính tả.

- GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ cách viết chính tả ch-tr. Dặn dò HS xem trước bài viết: Việt Nam có Bác.

- HS đọc yêu cầu trên bảng phụ.

- 2 HSlàm bài trên bảng phụ.

- Cả lớp làm vào vở BTTV.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nêu:Thi đặt câu nhanh: Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr - HS thảo luận nhóm 4; HS1 đưa ra một từ chứa tiếng có âm đầu ch/ tr, mỗi HS trong nhóm nói một câu chứa từ đó.

- Các nhóm tham ra trò chơi.

VD: HS 1 nói: Trăng

HS2: Trăng đêm nay sáng quá.

HS3: Ai cũng thích ngắm trăng.

- Nhóm nào viết được nhiều câu đúng nhóm đó thắng cuộc.

-2 - 3 HS đọc lại.

-HS lắng nghe.

_____________________________________________________________

Tự nhiên và xã hội

NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I. Mục tiêu :

- Biết được tên một số con vật, cây cối sống ở dưới nước, sống trên cạn.

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết chính xác các loài cây, con vật.

- GD HS yêu quý con vật. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các cây cối và các con vật.

II. Chuẩn bị:

- Tranh SGK (HĐ1), tranh ảnh sưu tầm, tranh SGK (HĐ2) III. Ho t ạ động d y h c.ạ ọ

1. Kiểm tra bài cũ:

- Kể tên 3 loài vật sống ở nước ngọt?

- Kể tên 3 loài vật sống ở nước mặn?

- GV nhận xét, củng cố loài vật sống dưới nước.

2. Bài mới:

- Vài HS nối tiếp kể.

- HS nhận xét.

(25)

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Nội dung:

HĐ1: Nhận biết cây cối . Bước 1: Hoạt động nhóm.

- GV YC HS thảo luận nhóm đôi để nhận biết cây cối trong tranh vẽ SGK theo trình tự sau:

+ Tên gọi.

+ Nơi sống.

+ Ích lợi.

Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.

-> Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.

Bước 3: Hoạt động cả lớp.

- Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?

- Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?

HĐ2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ

Bước 1: Hoạt động nhóm

- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:

+ Tên gọi.

+ Nơi sống.

+ Ích lợi.

Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.

-> Kết luận : Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- Trải nghiệm: Nêu một số điểm khác nhau giữa cây cối và các con vật ?

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận cặp đôi.

- Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

- Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).

- Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).

- HS quan sát tranh minh họa thảo luận theo nhóm đôi.

- 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe, ghi nhớ.

- Điểm khác nhau giữa cây cối và con vật là: cây cối thường đứng yên một chỗ, có rễ, thân, lá, hoa. Còn con vật di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh.)

(26)

- YC HS nêu những con vật, cây cối trong gia đình mình?

- Em làm gì để chăm sóc con vật, cây đó?

* Giáo dục HS ý thức chăm sóc, bảo vệ loài vật và cây cối.

HĐ3: Triển lãm tranh ảnh về cây cối và con vật.

- Chia lớp thành 4 nhóm và giao việc.

+ N1: ảnh cây con sống trên cạn.

+ N2: ảnh cây con sống dưới nứơc.

+ N3: ảnh cây con sống dưới nước và trên cạn.

+ N4: ảnh cây con sống trên không.

- Yc các nhóm HS tập hợp tranh và phân loại tranh sưu tầm được theo nhóm 4.

- YC HS trưng bày sản phẩm và trình bày - GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt.

* Giáo dục HS ý thức chăm sóc, bảo vệ loài vật và cây cối.

3. Củng cố dặn dò:

- Cây cối và con vật có thể sống được ở những nơi nào?

- GD HS yêu quý con vật. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các cây cối và các con vật.

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài: Mặt trời.

- HS liên hệ bản thân.

- HS kể

- Nhận nhóm

- HS làm bài theo nhóm 4

- Các nhóm trưng bày sản phẩm và trình bày các sản phẩm của nhóm mình.

- Nhóm khác đặt câu hỏi trả lời. (tên gọi, nơi sống, ích lợi.)

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

_____________________________________________

Tiếng Việt (tăng)

LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố, ôn tập, mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ.

- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết câu về Bác Hồ.

- GDHS có thái độ tự giác học tập, có hứng thú, kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3.

III. Các hoạt động dạy, học:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

2. Nội dung bài học:

HĐ1. Ôn tập kiến thức:

- Cho HS thảo luận nhóm đôi về những nội dung đã học. TLCH:

- Nêu các từ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi? Của thiếu nhi đối với Bác Hồ?

- Đặt câu với một trong các từ ấy?

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm mình trước lớp.

- HS nhóm khác nhận xét bổ sung.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi..

- Mỗi tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới các cháu thiếu nhi.. - Mỗi tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới các cháu

Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ... 1 Sắp xếp các từ dưới đây vào hai

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết được Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước và dân tộc: Biết tình cảm của thiếu nhi với

 Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ..  Cách

- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào.. - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu

- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?. - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu

- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?. - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu