• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 3 Tuần 1 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 3 Tuần 1 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
128
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1:

Ngày soạn: 15/8/2018

Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2018

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

Chào cờ. GV trực tuần nhận xét.

Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 1 + 2: CẬU BÉ THÔNG MINH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

* KNS: Rèn cho HS kĩ năng ứng xử trước mọi tình huống.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, bảng phụ viết câu HD đọc.

2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài

- HS hát

3.2 HD Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu toàn bài.

- GV HD cách đọc: Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

- HS nghe b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

+ Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu

- CN, ĐT đọc lỗi sai + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn - Hướng dẫn đọc câu dài

- Giải thích từ khó

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

+ Thi đọc đoan theo nhóm.

- HS đọc theo nhóm 2.

- 3 - 4 HS đọc

- Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét.

3.3 HD tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc đoạn 1 - Đọc thầm đoạn 1

? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài giỏi?

- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.

? Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh vua ban? - Vì gà trống không đẻ được trứng.

(2)

- Cho HS đọc đoạn 2.

? Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý?

- Đọc thầm đoạn 2.

- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí. Bố đẻ em bé. Từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng là vô lí.

- Cho HS đọc đoạn 3.

? Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?

- Đọc thầm đoạn 3.

- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành một con dao để xẻ thịt chim.

? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?

? Câu chuyện này nói lên điều gì?

- Vì cậu cho rằng nếu vua thực hiện được thì cậu cũng thực hiện được.

- Sự thông minh của cậu bé.

Tiết 2:

3.4 Luyện đọc lại:

- Luyện đọc phân vai đoạn 2.

- GV nhận xét tuyên dương

- 3 HS luyện đọc theo các vai: người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé.

- 2 nhóm đọc phân vai trước lớp.

- HS nhận xét.

Kể chuyện

3.5 GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe.

3.6 HD HS kể từng đoạn theo tranh: - HS kể mẫu.

- GV nhắc HS.

+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.

+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.

+ Không cần kể hệt theo văn bản SGK.

- Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 1 tranh - GV nhận xét

- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK - HS kể theo nhóm.

- 3 HS thi kể 3 đoạn.

- 2 - 3 em kể toàn truyện.

4. Củng cố, dặn dò.

? Câu chuyện ca ngợi điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 4:

TOÁN

Tiết 1: ĐỌC,VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

- Giải các bài tập: 1, 2, 3, 4.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập ghi ND BT2.

2. Học sinh: Vở toán, SGk, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát

(3)

2. Kiểm tra đầu giờ:

- Kiểm tra đồ dùng của HS 3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HD HS thực hành.

Bài 1: - HS nêu yêu cầu.

- HDHS làm

- GV cho HS đọc kết quả.

- HS theo dõi, viết theo mẫu, tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS đọc kết quả.

? Muốn đọc số có 3 chữ số ta phải đọc thế nào?

? Muốn viết số có 3 chữ số ta làm thế nào?

- GV nhận xét

- Ta phải đọc từ trái sang phải (Từ hàng cao đến hàng thấp )

- Viết từ hàng cao xuống hàng thấp Bài 2:

- HDHS làm

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm theo nhóm vào phiếu - Cho HS làm theo nhóm vào phiếu

310 311 312 313 314 315 316 317 318 319

- Các số này được tăng hay giảm? - Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319

400 399 398 397 396 395 394 393 392 391

? Các số này được tăng hay giảm? - Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391 - Nhận xet, chữa bài

Bài 3: > < = - HDHS làm

- Cho HS làm vào bảng con - Nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào bảng con

303 330 30 100 131 615 516 410 10 400 1 199 200 243 200 40 3

Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số: 375; 421; 573; 241; 735; 142

- HDHS làm

- Cho HS làm vào bảng con - Nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu - HS làm vào bảng con Số lớn nhất: 735

Số bé nhất: 142 4. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại ND bài

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Ngày soạn: 16/8/2018

Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2018

Tiết 1: TOÁN

Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( Không nhớ)

I. MỤC TIÊU:

- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. Củng cố bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

(4)

- Giải các bài tập 1( Cột a, c), 2, 3, 4.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ

2. Học sinh: Vở toán, SGk, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- Cho HS tính 125 321; 234 123

- Nhận xét 3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HD HS thực hành:

- HS hát

125 321 446

;

234 123 111

Bài 1:

- HDHS làm

- Cho HS chơi chuyền điện - GV và lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- HS chơi chuyền điện

400 300 700 100 20 4 124 700 300 400 300 60 7 367 700 400 300 800 10 5 815

Bài 2:

- HDHS làm

- Cho HS làm bảng lớp, bảng con.

- GV và lớp nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bảng lớp, bảng con.

352 416 768

;

732 511 221

;

418 201 619

;

395 44 351

;...

Bài 3:

- HDHS làm

- Cho HS làm bảng lớp, bảng con.

- GV và lớp nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bảng lớp, bảng con.

Bài giải

Khối lớp hai có số HS là

245 32 213 (HS )

Đáp số: 213 HS Bài 4:

- HDHS làm

- Cho HS làm vào vở, bảng lớp - GV và lớp nhận xét, chữa bài 4. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại ND bài

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào vở, bảng lớp Bài giải

Giá tiền một tem thư là:

200 600 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng - 1 HS nêu

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 2: ĐẠO ĐỨC

Tiết 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ

(5)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Biết công lao to lớn cúa Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.

- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

- Thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh họa trong bài học 2. Học sinh: Vở BTĐĐ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HDHS tìm hiểu bài:

- HS hát

a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết được Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước và dân tộc: Biết tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.

Cách tiến hành:

+ Bước 1: GV chia HS thành các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu ND và đặt tên cho từng bức ảnh

+ Bước 2: Các nhóm thảo luận + Bước 3: GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh. cả lớp trao đổi.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

+ Nhóm 1: Cáccháu thiếu nhi đến thăm Bác Hồ.

+ Nhóm 2: ảnh 2: Bác múa hát cùng các cháu thiếu nhi.

+ Nhóm 3: ảnh 3: Bác Hồ yêu quý các cháu thiếu nhi.

+ Nhóm 4: ảnh 4: Bác Hồ chia kẹo cho các em thiếu nhi

+ Bước 4: Thảo luận lớp:

? Em biết gì thêm về Bác Hồ ?

VD: Bác sinh ngày tháng năm nào?

? Quê Bác ở đâu?

? Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?

- Bác sinh ngày 19 - 5- 1890

- Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An.

- Bác có nhiều tên, Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Aí Quốc,

? Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?

? Bác Hồ đã có công to lớn như thế nào đối với đất nước ta?

Hồ Chí Minh.

- Bác Rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiêu nhi, và ngược lại các cháu thiếu nhi rất yêu và kính trọng Bác.

- Bác Hồ là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc Bác là vị chủ

(6)

- GV nhận xét, kết luận.

b. Hoạt động 2: Kể chuyện Các cháu

tịch đầu tiên của nước Việt Nam chúng ta. Người đọc bảng tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945...

vào đây với Bác

Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ Cách tiến hành:

- GV kể chuyện.

- Tổ chức ho HS thảo luận nhóm.

- Qua câu chuyện em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn?

- Em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?

- GV nhận xét, kết luận.

- HS nghe

- Thảo luận nhóm 2.

- Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quí thiếu nhi.

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

c. Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng

* Mục tiêu: Giúp HS hiếu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.

- GV ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy

- HS nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy. Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

4. Củng cố, dặn dò:

+ Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ.

+ Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.

- Nhận xét giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 3: CHÍNH TẢ( Tập chép) Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Chép lại chính xác và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập ( 2) a / b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn;

điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( BT3).

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ chép sẵn ND bài tập.

2. Học sinh: Bảng con, phấn. vở chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- HS hát

(7)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HDHS tập chép:

- Vở chính tả, bảng con, phấn

- GV viết đoạn cần chép lên bảng, cho HS đọc.

- Theo dõi, sửa sai.

- Đọc: CN, ĐT

- Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng.

- GV hướng dẫn cách trình bày bài:

? Đầu bài viết như thế nào?

? Đoạn chép có mấy câu ?

? Cuối câu có dấu gì ?

? Chữ đầu câu viết như thế nào ?

- Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: kêu khóc,…

- Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con.

- Cho HS chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn HS viết.

- GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi.

- Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở.

- Có 3 câu

- Cuối câu có dấu chấm - Đầu câu viết chữ hoa - Đọc: CN, ĐT

- Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng.

- HS nhìn bảng chép bài vào vở.

- HS đổi vở soát lỗi.

- Thu vở chấm điểm,

- Chữa lỗi phổ biến lên bảng.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.3 HDHS làm bài tập chính tả:

Bài 2: Điền vào chỗ trống:

a) l hay n? b) an hay ang?

- Thu vở: 2/3 lớp

- HS nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con - HDHS làm

- Cho HS làm vào bảng lớp, bảng con - Nhận xét, chữa bài

a. hạ lệnh b. đàng hoàng nộp bài đàn ông

hôm nọ sáng loáng Bài 3:

- HDHS làm

- Cho HS làm vào phiếu bài tập - Nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào phiếu bài tập - HS đọc bài làm của mình 4. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ hoc.

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 4: THỦ CÔNG

Tiết 2: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- HS biết cách gấp tàu thuỷ 2 ống khói

(8)

- Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.

- Có ý thức yêu thích gấp hình

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói, giấy màu cỡ lớn.

2. Học sinh: Giấy thủ công, kéo, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới:

- HS hát ; 3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài

3.2 HD HS gấp:

a. Hoạt động 1: QS và nhận xét - GT mẫu tàu thuỷ đã gấp sẵn - GV mở nếp gấp

+ Em nhận xét gì về hình dạng và đặc điểm của tàu thuỷ?

+ Trong thực tế em thấy tàu thuỷ chạy ở đâu? Dùng để làm gì ?

b. Hoạt động 2: Gấp tàu thuỷ - GVHD mẫu

B 1: Gấp cắt từ giấy hình vuông B 2: Gấp lấy điểm dấu giữa

B 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói - GV thao tác cho HSQS

c. Hoạt động 3: Thực hành

- Cho HS thực hành gấp bằng giấy nháp

- GVQS uốn nắn và giúp đỡ HS yếu 4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- NX về màu sắc, kích thước, hình dáng

2 ống khói giống nhau ở giữa, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng

- Chạy dưới nước, dùng để chở người và các loại hàng hóa

- HSQS, nhận xét - HS nhắc lại cách gấp

- HS thực hành - Chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị bài giờ sau Gấp tàu thuỷ 2

ống khói tiết 2

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Ngày soạn: 17/8/2018

Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2018

Tiết 1: TẬP ĐỌC

(9)

Tiết 3: HAI BÀN TAY EM

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ giữa các dòng thơ.

- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài).

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. bảng phụ viết câu HD đọc.

2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- HS hát - Gọi HS đọc bài Cậu bé thông minh

? Bài ca ngợi điều gì?

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

- HS đọc

- Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé

3.2 HD Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu toàn bài.

- GVHDHS cách đọc: Giọng đọc nhẹ nhàng b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- HS nghe + Đọc từng dòng thơ

+ Đọc từng khổ thơ trước lớp

- Giải nghĩa các từ ngữ: giăng giăng, siêng năng, thủ thỉ.

+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm.

+ Thi đọc từng khổ thơ theo nhóm.

- HS nối tiếp đọc từng dòng thơ - CN, ĐT đọc lỗi sai

- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ - HS đọc theo nhóm 2.

- Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét

3.3 HD tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc khổ 1 - Đọc thầm khổ 1

? Hai bàn tay bé được so sánh với gì? - Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh như những cánh hoa.

- Cho HS đọc khổ 2, 3, 4

? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?

- Đọc thầm khổ 2, 3, 4

- Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé

- Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng, chải

- Em thích nhất khổ thơ nào? vì sao?

3.4 Học thuộc lòng:

- GV treo bảng ND bài thơ

- GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng

- GV nhận xét

- Khi bé học...bàn tay như với bạn tóc....

- HS phát biểu những suy nghĩ của mình - HS tự nhẩm 2, 3 lần. Đọc ĐT - HS đọc ĐT

- HS đọc nối tiếp.

- HS thi đọc học thuộc lòng 4. Củng cố, dặn dò:

? Qua bài em thấy hai bàn tay như thế nào?

- Nhận xét giờ học

- Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.

(10)

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 2: TOÁN

Tiết 3: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- HS biết cộng, trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số.

- Biết giải bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn có 1 phép tính trừ.

- Giải các bài tập 1, 2, 3.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ

2. Học sinh: Vở toán, SGk, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- Cho HS tính 315 263; 516 415

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HD HS thực hành.

- HS hát

315 263 578

;

516 415 101

Bài 1:

- HDHS làm

- Cho HS làm vào bảng lớp, bảng con - GV và lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào bảng lớp, bảng con

a.

324 405 729

;

761 128 899

;

25 721 746

b.

666 333 333

;

645 302 343

;

485 72 413

Bài 2: - HS nêu yêu cầu.

- HDHS làm

- Cho HS làm bảng lớp, bảng con.

- GV và lớp nhận xét, chữa bài

- HS làm bảng lớp, bảng con.

a. x 125 344 x 344 125 x 469 b. x 125 266

x 266 125 x 141

Bài 3:

- HDHS làm

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm vào vở, bảng lớp - GV và lớp nhận xét, chữa bài 4. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào vở, bảng lớp Bài giải

Số nữ trong đội đồng diễn là:

285 144 141 (người ) Đáp số: 141 người - Nhắc lại ND bài

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu Điều chỉnh sau tiết dạy:

(11)

...

...

...

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật.

- Tìm được những sự vật dược so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ.

- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi săn ND bài tập 1, 2.

2. Học sinh: SGK, VBT TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài 3.2 HDHS làm bài tập:

- HS hát

Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau - HDHS làm

- Cho HS làm theo nhóm đôi - Nhận xét, chữa bài

Bài 2: Tìm những từ chỉ sự vật được so

- HS nêu yêu cầu bài - HS làm nhóm đôi

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai - HS nêu yêu cầu bài

sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây

- HDHS làm

- Cho HS làm theo nhóm - Nhận xét, chữa bài

a, Hai bàn tay được so sánh với hoa đầu cành b, Mặt biển được so sánh như tấm thảm khổng lồ

c, Cánh diều được so sánh như dấu á d, Dấu hỏi được so sánh như vành tai Bài 3:

? Em thích nhất hình ảnh nào? Tại sao?

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài - HS trả lời

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những HS hăng hái phát biểu.

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

(12)

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- HS nêu được tên các bộ phận và chức năng năng của các cơ quan hô hấp.

- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. Biết hoạt động thở diễn ra liên tục, nếu bị ngừng thở 3, 4 phút người ta có thể bị chết.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Các hình trong SGK, sơ đồ cơ quan hô hấp.

2. Học sinh: Vở BT, SGK TNXH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HDHS luyện tập:

a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động thở.

* Mục tiêu: HS nhận biết hoạt động thở được diễn ra liên tục ; sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức

* Cách tiến hành:

- GV cho HS cùng thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở ”

? Sau khi nín thở lâu các em có cảm giác như thế nào?

- 1 HS đứng trước lớp thực hiện động tác - Thở gấp hơn, sâu hơn bình thường - Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực?

So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường với thở sâu

- HS nêu

* GV kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác: Hít vào và thở ra: khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí, lồng ngực sẽ mở to ra; khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK

*Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nêu được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.

- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi hít vào và thở ra . - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người

*Cách tiến hành:

* Bước 1: Làm việc theo cặp . - GV HD mẫu

+ HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên

- HS quan sát H2

- Học sinh chỉ và nói tên: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.

- HS chỉ: Không khí vào Mũi , xuống khí quản, vào phế quản rồi lại quay trở lại.

- Chỉ đường đi của không khí ở trong cơ quan hô hấp.

(13)

hình 2?

+ HS b: Hãy chỉ và nói đường đi của không khí trên hình 3

+ HS a: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì?

- HS b: Vậy khí quản, phế quản có chức năng gì?

* Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV gọi một số cặp HS lên hỏi đáp - GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay.

? Vậy cơ quan hô hấp gồm những bộ

- Trao đổi không khí ...

- HS từng cặp hỏi đáp

- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản,

phận nào?

? Nó có chức năng gì?

? Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đường thở?

phế quản và 2 lá phổi.

- Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.

- Nếu không lấy ra kịp thời thì sẽ dẫn đến tử vong.

? Khi ta hít phải không khí bị ôi nhiễm thì có hiện tượng gi sảy ra?

? Ta phải làm gì để bảo vệ bầu không khí không bị ôi nhiễm.

- Cơ quan hô hấp sẽ bị ổn thương - HS trả lời

* GV kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà học bài và chẩn bị bài sau.

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Ngày soạn: 18/8/2018

Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2018

Tiết 1: TOÁN

Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) sang hàng chục hoặc hàng trăm). Tính được độ dài đường gấp khúc. BT cần làm:1, 2, 3, 4,5.

- Giáo dục học sinh có ý thức học toán, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: Vở Phiếu BT1, SGK 2. Học sinh: Bảng con, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

(14)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- Cho HS làm vào bảng lớp, bảng con 562 23 423 122

- Nhận xét 3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HDHS thực hiện phép cộng:

a. Giới thiệu phép cộng: 435 + 127 - GV viết bảng 435 + 127

- Cho HS thực hiện phép tính

- HS hát

- HS làm bảng lớp, bảng con

423 122 545

;

562 23 585

- HS nêu lại cách đặt tính

- HS làm vào bảng lớp, bảng con

- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện b. Phép tính: 256 + 162

- GV viết bảng 256 + 162

Cho học sinh thực hiện phép tính

- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện 3.3 Thực hành:

Bài 1: Tính - HDHS làm

- Cho HS làm bài vào phiếu BT, bảng lớp - Nhận xét, chữa bài

Bài 2: Tính - HDHS làm

- Cho HS làm bài vào bảng lớp, bảng con - Nhận xét, chữa bài

Bài 3: Đặt tính rồi tính - HDHS làm

- Cho HS làm bài vào bảng lớp, bảng con - Nhận xét, chữa bài

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc - HDHS làm

435 127 562

+ 5 cộng 7 bằng 12 viết 2 nhớ 1 + 3 cộng 2 bằng 5 thêm một bằng 6, viết 6

+ 4 cộng 1 bằng 5, viết 5

=>Vậy 435 127 562

- HS nhắc lại cách thực hiện - HS đọc phép tính

- HS nêu lại cách đặt tính

- HS làm vào bảng lớp, bảng con

256 162 418

+ 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 + 5 cộng 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1 + 2 cộng 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4

=>Vậy 256+162 = 418 - HS nhắc lại cách thực hiện - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào phiếu BT, bảng lớp

256 125 381

;

417 168 585

;

555 209 764

;

146 214 360

;

227 337 564

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào bảng lớp, bảng con

256 182 438

;

452 361 813

;

166 283 449

;

372 136 508

;

456 172 628

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào bảng lớp, bảng con

235 417 652

;

333 47 380

;

256 70 326

;

60 360 420

- HS đọc yêu cầu

(15)

- Cho HS làm bài vào bảng lớp, vở - Nhận xét, chữa bài

Bài 5: Số ? - HDHS làm

- Cho HS chơi truyền điện

- HS làm vào bảng lớp, vở Bài giải

Độ dài đường gấp khúc là:

126 137 263 (cm) Đáp số: 263 cm - HS đọc yêu cầu

- HS chơi truyền điện - Nhận xét, chữa bài

4. Củng cố, dặn dò:

- Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học.

500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 2: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)

Tiết 2: CHƠI CHUYỀN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.

- Điền đúng các vần ao/ oao vào chỗ trống (BT2).

- Làm đúng BT3 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn - Học sinh viết chữ cẩn thận, chữ viết đúng mẫu và đều, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết bài tập.

2. Học sinh: SGK, vở, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- GV đọc: làng nọ, nộp…

- Nhận xét 3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 Hướng dẫn viết chính tả:

- GV đọc bài viết

? Các bạn đang chơi trò chơi gì?

? Chơi chuyền có những lợi ích gì?

? Những chữ nào trong bài viết hoa?

- GV đọc 1 số tiếng khó: chuyền, sáng ngời, mềm mại…

- Nhận xét

- GV đọc cho HS viết vài vở

- HS hát

- HS viết trên bảng lớp, bảng con

- HS theo dõi - 2 HS đọc bài viết

- Các bạn đang chơi chuyền.

- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt hơn, nhanh nhẹn.

- Các chữ đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng

- HS viết vào bảng con, bảng lớp.

(16)

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết - GV đọc lại bài

- GV thu bài - Nhận xét

3.3 HDHS làm bài tập:

Bài 2: Điền vào chỗ trống: ao hay oao - Hướng dẫn HS làm

- HS viết bài vào vở - HS dùng bút chì soát lỗi - Thu bài

- HSđọc yêu cầu - HS làm vào PBT - Cho HS làm vào PBT

- Nhận xét Bài 3:

- Hướng dẫn HS làm

- GV đọc nghĩa các từ cho HS nêu miệng

ngọt ngào

mèo kêu ngoao ngoao ngao ngán

- HS đọc yêu cầu - HS nêu miệng

+ Lành + nổi + liềm - Nhận xét, chữa bài

4. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS viết lại các từ hay viết sai.

- Nhận xét giờ học.

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 3: TẬP VIẾT

Tiết 1: ÔN CHỮ HOA A

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), V, D (1 dòng) và viết đúng cụm từ ứng dụng Anh hùng lực lượng vũ trang (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh hùng lực lượng vũ trang Vừ A Dính... dân tℓ Mông. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều đẹp và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- HS có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Mẫu chữ A V D bảng phụ viết cụm từ và câu ứng dụng.

2. Học sinh: bảng con, VTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HDHS ôn:

a. Luyện viết chữ hoa:

- Đưa cụm từ ứng dụng, câu ứng dụng lên bảng

Anh hùng lực lượng vũ trang

- HS đọc từ ứng dụng và câu ứng dụng

(17)

Anh hùng lực lượng vũ trangVừ A Dính là ngưƟ... dân tℓ Mông.

? Trong bài có những chữ nào được viết hoa?

- GV viết mẫu, nhắc lại quy trình - Có chữ V, A, D, M viết hoa viết chữ A, V, D

- Hướng dẫn HS viết bảng con - Nhận xét

- HS viết bảng con A, V, D b. Luyện viết cum từ ứng dụng:

- Đưa cụm từ ứng dụng lên gọi HS đọc - Giới thiệu: Anh hùng lực lượng vũ

- Đọc cụm từ ứng dụng Trang là một danh hiệuvinh dự cao

nhất của NNVN phong tặng hoặc truy tặng cho các cá nhân, tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu,...

- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng:

Anh hùng lực lượng vũ trang - Cho HS viết bảng con

- Nhận xét, sửa sai

Anh hùng lực lượng vũ trang - HS lắng nghe

- HS quan sát - HS viết bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng:

- Đưa câu ứng dụng lên gọi HS đọc - GVHD viết câu ứng dụng

- Cho HS viết chữ hoa vào bảng con - Nhận xét, sửa sai

- Đọc câu ứng dụng

Anh hùng lực lượng vũ trangVừ A Dính là ngưƟ... dân tℓ Mông.

- HS viết bảng con.

Vừ A Dính , Mông 3.3 HDHS viết vở:

- Giáo viên nêu yêu cầu:

- Viết chữ A: 1 dòng - Viết chữ V, D: 1 dòng - Viết cum từ ƯD: 1 dòng - Viết câu ƯD: 1 lần

- Quan sát, uốn nắn, nhận xét

- Học sinh viết bài vào vở

3.4. Chấm chữa

- GV thu 5 - 7 bài nhận xét tại lớp - Chữa lỗi sai

- Cho HS sửa lỗi 4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học

- Nhắc HS về viết nốt phần còn lại Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 4: ÂM NHẠC

Tiết 1: HỌC HÁT BÀI QUỐC CA VIỆT NAM

(18)

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu Quốc ca là nghi lễ, được hát hoặc cử nhạc khi chào cờ.

- HS hát đúng lời và giai điệu của bài.

- Giáo dục ý thức nghiêm trang khi chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Hát thuộc lời và giai điệu bài hát. Tranh ảnh về lễ chào cờ và lá cờ Tổ Quốc 2. Học sinh: Thanh, phách

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 Dạy bài mới:

a. Hoạt động 1: Dạy hát bài Quốc ca Việt Nam

- HS hát

- Giới thiệu về hình ảnh quốc kì và lễ chào cờ.

- GV hát bài hát 1-2 lần.

- Cho HS đọc lời ca.

- Dạy hát từng câu.

- Ghép cả bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

- HS đọc lời ca.

- HS học hát từng câu theo GV.

- HS hát ghép toàn bài.

- Hát đồng thanh, nhóm, cá nhân.

b. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

? Bài Quốc ca do ai sáng tác?

? Bài Quốc ca thường được hát khi nào?

? Khi hát Quốc ca phải tỏ thái độ thế nào?

- GV nhận xét, kết luận.

- Nhạc sĩ Văn Cao.

- Hát trong lễ chào cờ.

- đứng nghiêm trang và nhìn về Quốc kì.

4. Củng cố, dặn dò - Cho HS hát lại bài hát.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS.

- HS hát tập thể.

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Ngày soạn: 19/8/2018

Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2018

Tiết 1: TOÁN

Tiết 5: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).

- Làm được các bài tập: 1, 2, 3, 4.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Phiếu bài tập

(19)

2. Học sinh: SGK, VBT Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- Cho HS tính 125 321; 234 123

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

- HS hát

- HS làm bảng lớp, bảng con

125 321 446

;

234 123 111

3.2 HD HS thực hành:

Bài 1:

- HDHS làm

- Cho HS làm vào bảng lớp, bảng con - Nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu

- HS làm vào bảng lớp, bảng con

367 120 487

;

487 302 789

;

86 72 158

;

108 75 183

Bài 2:

- HDHS làm

- Cho HS làm vào bảng lớp, bảng con - Nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu

- HS làm vào bảng lớp, bảng con

367 125 492

487 130 617

93 58 151

168 503 671

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt - HDHS làm

- Cho HS làm vào bảng lớp, vở - Nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu - HS đặt đề toán

- HS phân tích nêu cách giải bài toán.

- HS làm vào bảng lớp, vở Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là:

125 135 260 (lít) Đáp số: 270 lít dầu Bài 4:

- HDHS làm

- Cho HS chơi truyền điện - Nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu - HS chơi truyền điện

310 40 350 400 50 450 150 250 400 515 – 415 100 ...

450 150 300 305 45 350

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 2: THỂ DỤC

Tiết 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, ĐỨNG NGHỈ, ĐỨNG NGHIÊM, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG CÁCH CHÀO BÁO CÁO,

XIN PHÉP RA VÀO LỚP, TRÒ CHƠI: “ KẾT BẠN”.

I. MỤC TIÊU:

(20)

- Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

- HS tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp. một cách thành thạo. Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

1. Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập.

2. Phương tiện: Còi, chuẩn bị trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Nhắc nhở HS thực hiện nội quy chỉnh đốn lại trang phục tập luyện, - Đứng tại chỗ giậm chân và đếm to theo nhịp 1.2.

- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”

2. Phần cơ bản:

2.1. Ôn tập đội hình đội ngũ:

- Tập hợp hàng doc, dóng hàng, điểm số.

- Đứng nghiêm, đứng nghỉ.

- Quay phải, quay trái - Dàn hàng, dồn hàng.

- Cách chào báo cáo.

- Xin phép ra vào lớp.

2.2. Chơi trò chơi: “ Kết bạn”

- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và khen thưởng.

- GV tổ chức cho HS chơi thử.

- Cho HS chơi chính thức.

- Nhận xét khen ngợi.

3. Phần kết thúc:

- Đứng vòng tròn vỗ tay và hát.

- GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học.

6-8 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 18- 22 phút

10-13 phút

6-8 phút

5-6 phút 1-2 phút 1-2 phút

- Đội hình nhận lớp.

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

- Đội hình tập luyện.

* * * * * * * * * * * * * * * * * *

- Đội hình trò chơi.

* * * *  * * * *

- Đội hình kết thúc.

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

 - Ôn 2 động tác đi hai tay chống hông,

hai tay dang ngang.

1-2 phút 1-2 phút

Điều chỉnh sau tiết dạy: ...

...

...

...

(21)

Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Tại sao ta phải thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng

- Hiểu được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành & tác hại của việc hít thở không khí không trong lành có nhiều khí các bô ních, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ của con người

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Các hình trong SGK trang 6, 7. Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm 2. Học sinh: Vở BT, SGK TNXH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HDHS luyện tập:

- HS hát

a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta phải thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng Cách tiến hành:

- GV cho cả lớp cùng thực hiện

? Khi bị sổ mũi em thấy có hiện tượng gì?

? Khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì?

? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?

- GV: Trong mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm đồng thời có nhiều mao mạch để sưởi ấm cho không khí khi hít vào

=> Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ. Vậy chúng ta nên thở bằng mũi

b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít

- 2 em quan sát lỗ mũi của bạn, tranh trong SGK và thảo luận

+ Khi bị sổ mũi em thấy có hiện tượng nước chảy ra từ 2 lỗ mũi + Khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy trên khăn có màu đen

+ Vì trong mũi có rất nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào

thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí không trong lành có nhiều khí các bô ních, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ của con người Cách tiến hành:

+ Bước 1: Làm việc theo cặp.

(22)

- GV HD mẫu

? Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành?

? Bức tranh nào thể hiện không khí không trong lành?

? Khi được thở không khí trong lành em cảm thấy thế nào?

? Nêu cảm giác của em khi thở không

- HS quan sát H3, 4, 5

+ Bức tranh 3 thể hiện không khí trong lành + Bức tranh 4, 5 thể hiện không khí không trong lành

+ Em cảm thấy khoan khoái, dễ chịu khí có nhiều khói bụi ?

+ Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV gọi một số cặp HS lên hỏi đáp

+ Ngột ngạt, khó chịu - GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS

hỏi đáp hay.

? Vậy cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?

? Nó có chức năng gì?

? Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đường thở?

- HS từng cặp hỏi đáp

- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.

- Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.

- Nếu không lấy ra kịp thời thì sẽ dẫn đến tử vong.

? Khi ta hít phải không khí bị ôi nhiễm thì có hiện tượng gi sảy ra?

? Ta phải làm gì để bảo vệ bầu không khí không bị ôi nhiễm.

- Cơ quan hô hấp sẽ bị ổn thương - HS trả lời

=> GV kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà học bài và chẩn bị bài sau.

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 4: TẬP LÀM VĂN

Tiết 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT2).

- Rèn cho HS kĩ năng nói, viết thành câu.

- HS yêu thích môn học, có ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

2. Học sinh: SGK, vở, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HDHS làm bài tập:

Bài 1:

- HDHS thảo luận nhóm

? Đội thành lập ngày nào? ở đâu

- HS nêu yêu cầu

- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.

- Đội được thành lập 15/5/1941 tại Pác

? Những đội viên đầu tiên của đội là ai?

? Từ khi ra đời, Đội đã mấy lần đổi tên?

Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc.

- Đội chỉ có 5 đội viên với đội trưởng là anh hùng Nông Văn Dền( Kim Đồng) là đôi trưởng, Nông Văn Thàn, Lí Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu.

- 4 lần đổi tên là:

+ Ngày 15/5/1941: Đội Nhi đồng Cứu quốc.

+ Ngày 15/5/1951: Đội Thiếu nhi Tháng Tám.

+ Tháng 02/1956 Đội Thiếu niên Tiền Phong.

+ Ngày 30/01/1970 Đôi TNTP Hồ Chí Minh.

- GV nhận xét, bổ sung cho học sinh

- Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP.

Bài 2: - HS nêu yêu cầu

- HDHS điền vào chỗ trống

? Một lá đơn có những nội dung gì?

- Cho HS làm bài cá nhân: điền vào chỗ trống

- 4 em đọc tờ đơn đã điền xong

- Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm ngày tháng - Tên đơn

- Địa chỉ gửi đơn

- Họ và tên, ngày sinh của người viết đơn - Nguyện vọng và lời hứa

- Tên và chữ ký

- HS làm bài vào PBT - HS đọc lại bài viết 4. Củng cố, dặn dò:

- GV nêu nhận xét về tiết học.

- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn.

- Về nhà chuẩn bị bài học sau.

- HS chú ý nghe.

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

TUẦN 2:

(24)

Ngày soạn: 22/8/2018

Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2018

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

Chào cờ. GV trực tuần nhận xét.

Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 4 + 5: AI CÓ LỖI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

A. Tập đọc:

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

* KNS: Rèn cho HS kĩ năng ứng xử trước mọi tình huống.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. bảng phụ viết câu HD đọc.

2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát

2. Kiểm tra đầu giờ:

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HD Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu toàn bài.

- GV HD cách đọc: Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

- HS nghe b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

+ Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu

- CN, ĐT đọc lỗi sai + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn - Hướng dẫn đọc câu dài

- Giải thích từ khó

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

+ Thi đọc đoan theo nhóm.

- Nhận xét

- HS đọc theo nhóm 2.

- 3 - 4 HS đọc

- Đại diện nhóm thi đọc 3.3 HD tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc đoạn 1 + 2

- Đọc thầm đoạn 1 + 2

? Câu chuyện kể về ai?

? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?

- Câu chuyện kể về En - ri - cô và Cô - rét - ti - Vì Cô - rét ti- vô tình chạm vào khuỷu tay bạn En - ri- cô làm cây bút

(25)

của En - ri - cô nguệch ra một đường rất xấu.

- Cho HS đọc đoạn3.

? Vì sao En - ri - cô hối hận?

? En - ri- cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô - rét - ti không?

- Đọc thầm đoạn 3.

- Vì sau cơn giận khi bình tĩnh lại En - ri - cô thấy rằng Cô- rét - ti không cố ý.

- En - ri- cô không đủ can đảm để xin lỗi Cô - rét - ti.

- Cho HS đọc đoạn 4 + 5.

- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?

- Đọc thầm đoạn 4 + 5.

- Đúng giờ hẹn hai bạn ra cổng trường và nói chuyện với nhau sẽ không bao giờ giận nhau nữa.

- Bố đã trách En - ri- cô như thế nào?

- Bố trách En - ri - cô như vậy đúng hay sai? Vì sao?

? Bài khuyên chung ta điều gì?

? Khi em vô tình va vào bạn làm bạn ngã em sẽ làm gì?

- Bố trách En - ri - cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn lại còn cầm thước dọa đánh bạn.

- Bố trách En - ri - cô như vậy đúng vì bạn là người có lỗi

- Phải biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi.

- Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn.

* KNS: Rèn cho HS kĩ năng ứng xử trước mọi tình huống.

Tiết 2:

3.4 Luyện đọc lại.

- Luyện đọc phân vai đoạn 4.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Học sinh thi đọc phân vai đoạn 4 - 3 HS luyện đọc theo các vai: người dẫn chuyện, En - ri- cô, Cô - rét - ti.

- 2 nhóm đọc phân vai trước lớp.

- HS nhận xét.

Kể chuyện

3.5 GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe.

3.6 HD HS kể từng đoạn theo tranh: - HS kể mẫu.

- GV nhắc HS.

+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.

+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.

+ Tập kể từng đoạn theo lời của En - ri - cô.

+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.

- Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 1 tranh

- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK - HS kể theo nhóm.

- 3 HS thi kể 3 đoạn.

- 2 - 3 em kể toàn truyện.

- GV nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò.

- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư

(26)

sử không tốt với bạn.

Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Tiết 4: TOÁN

Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( CÓ NHỚ MỘT LẦN)

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (Có một phép trừ). Làm được các bài tập: 1(Cột 1, 2, 3); 2 (Cột 1, 2, 3); 3

- GD HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt BT4.

2. Học sinh: Bảng con, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- Cho HS làm vào bảng lớp, bảng con

472 72; 256 137

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2 HD HS tìm hiểu bài:

- HS hát

- HS làm vào bảng lớp, bảng con

472 72 400

;

256 137 393

a. Giới thiệu phép trừ: 432 – 215 - GV viết bảng 432 - 215

- Để có kết quả đúng ta phải làm gì ? - Cho HS thực hiện phép tính

- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện

- HS nêu lại cách đặt tính - Ta phải đặt tính

- HS thực hiện phép tính

432 215 217

- 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.

- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1

- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.

- HS nhắc lại cách thực hiện b. Phép tính: 627-143

- GV viết bảng

- Cho HS thực hiện phép tính

- Đặt tính

- HS thực hiện phép tính bảng con, bảng lớp.

=>Vậy 627 – 14 3 484

- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện

627 143 484

- 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.

- 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1.

- 1 thêm 1 bằng 2; 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.

- HS nhắc lại cách thực hiện

(27)

3.3 Thực hành:

Bài 1: Tính

- HDHS làm

541 127 414

- Cho HS làm vào bảng lớp, bảng con - Nhận xét, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào bảng lớp, bảng con

422 541 564

114 127 215

308 414 349

Bài 2: Tính - HDHS làm

- Cho HS làm vào bảng lớp, bảng con

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào bảng lớp, bảng con

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- HDHS làm

- Cho HS làm vào bảng lớp, vở - Nhận xét, chữa bài.

627 746 555

443 251 160

184 495 395

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào bảng lớp, vở Bài giải

Số tem của bạn Hoa là:

335 128 207 ( tem) Đáp số: 207con tem 4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về học bài và làm bài trong VBT Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

...

Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2018

Tiết 1: TOÁN

Tiết 7: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số(không nhớ hoặc có nhớ một lần). Vận dụng được vào giải toán có lời văn (Có một phép cộng hoặc một phép trừ)

- Làm được các bài tập: 1, 2(a), 3(Cột 1, 2, 3), 4.

- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Bảng con, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

- Cho HS làm bảng lớp, bảng con

134 26; 456 229; 782 336

- Nhận xét, chữa bài

Hát đầu giờ

- HS làm bảng lớp, bảng con

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi..

- Gíao dục trẻ: Bác Hồ là vị Lãnh Tụ vĩ đại nhất của đất nước ta, Bác là người Đã mang đến cho đất nước sự hòa bình ngoài ra Bác cung rất yêu thương các cháu thiếu nhi

ChÞ Thñy th êng tranh thñ thêi gian ®Ó hoµn thµnh tèt c«ng vÖc trong thêi gian ng¾n

Liên hệ: * GD HS về công lao của Bác đối với đất nước và tình cảm của nhân dân đối với Bác Các em có quyền được đi học, được biết chữ, có bổn phận yêu

Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ... 1 Sắp xếp các từ dưới đây vào hai

- Giáo dục trẻ ngoan, nghe lời người lớn và yêu quý kính trọng Bác Hồ vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam - Hôm nay cô và các con cùng trò chuyện về Bác Hồ

b)Từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.. Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1 a) Bác Hồ luôn chăm lo cho tương lai của thiếu nhi... b) Bố

Bài thơ đã thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc của Bác Hồ với nhân dân và bộ đội Việt Nam và tình cảm khâm phục, kính yêu của người chiến sĩ đối với vị lãnh tụ của