• Không có kết quả nào được tìm thấy

Mã đề 209

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ " Mã đề 209"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH (Đề thi gồm có 4 trang)

Mã đề 209

ĐỀ THI KSCL ÔN THI THPT QG LẦN 3

MÔN: LỊCH SỬ 12

Thời gian làm bài 50 phút.

(40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1: Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.

C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.

D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.

Câu 2: Hãy sắp xếp các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp ở Đông Dương theo trình tự thời gian:

1. Kế hoạch Rơ-ve; 2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi; 3. Kế hoạch Na-va.

A. 3,1,2 B. 3,2,1 C. 2,1,3 D. 1,2,3

Câu 3: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920)?

A. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.

B. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại.

C. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

Câu 4: Luận cương chính trị ( 10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là:

A. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. B. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

C. Đánh đổ đế quốc, phong kiến . D. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

Câu 5: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây?

A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải .

D. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.

Câu 6: Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 là xác định

A. đường lối, nhiệm vụ cách mạng. B. lực lượng, lãnh đạo cách mạng.

C. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng. D. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.

Câu 7: Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra từ chỉ thị “ Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp. B. Đánh đuổi đế quốc và tay sai.

C. Đánh đuổi Pháp - Nhật. D. Đánh đuổi phát xít Nhật.

Câu 8: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này?

A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. B. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. D. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

Câu 9: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1925 là

A. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam.

B. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn bằng cách mạng vô sản.

C. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. chuẩn bị về mặt tư tưởng-chính trị cho sự thành lập Đảng.

Trang 1/4 - Mã đề thi 209

(2)

Câu 10: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 ở Việt Nam chứng tỏ A. khuynh hướng cách mạng vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.

B. khuynh hướng cách mạng vô sản không chiếm ưu thế ở Việt Nam.

C. Khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đang chiếm ưu thế ỏ Việt Nam.

D. khuynh hướng cách mạng tư sản đang chiếm ưu thế ở việt Nam.

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do : A. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.

B. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp.

C. Chính sách đầu tư vốn.

D. Chính sách tăng thuế khóa.

Câu 12: Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch:

A. Kế hoạch Rơ – ve.

B. Kế hoạch Na- va.

C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.

D. Kế hoạch xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

Câu 13: Lực lượng nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?

A. Việt Nam Giải phóng quân.

B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

C. Trung đội Cứu quốc quân I.

D. Việt Nam Cứu quốc quân.

Câu 14: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày

A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

Câu 15: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954?

A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.

B. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.

C. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 – 1954.

Câu 16: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. hình thức đấu tranh. B. khuynh hướng cách mạng.

C. thành phần tham gia. D. địa bàn hoạt động.

Câu 17: Mục tiêu chiến lược của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩaphát xít. B. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế.

C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản. D. bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 18: Cương lĩnh chính trị của Đảng đầu năm 1930 xác định lực lượng của cách mạng là A. công nhân, tư sản dân tộc, nông dân. B. công nhân và nông dân.

C. tư sản dân tộc, công nhân, tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

Câu 19: Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1947 là : A. đảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn

B. tiêu hao được nhiều sinh lực địch

C. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”

D. giam chân địch ở các đô thị

Câu 20: Cương lĩnh chính trị của Đảng đầu năm 1930 đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là:

A. Giành độc lập dân tộc. B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Độc lập-tự do-hạnh phúc. D. Giành ruộng đất cho dân cày.

Trang 2/4 - Mã đề thi 209

(3)

Câu 21: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.

B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

C. tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

D. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 22: Hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc sau khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu-Trung Quốc là

A. tổ chức các cuộc bãi công .

B. mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng.

C. bí mật chuyển các tài liệu tuyên truyền cách mạng về nước D. thực hiện phong trào vô sản hóa.

Câu 23: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 vì

A. củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

B. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

C. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D. hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.

Câu 24: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh:

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.

B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.

D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

Câu 25: Trong phong trào đấu tranh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ Latinh được gọi là

A. “Lục địa bùng cháy”. B. “Lục địa mới trỗi dậy”.

C. “Hòn đảo tự do”. D. “Lục địa phong trào giải phóng dân tộc”.

Câu 26: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo M.Góocbachốp và G.Buse (cha) đã cùng tuyên bố vấn đề gì?

A. Cùng nhau giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại B. Tuyên bố chấm dứt việc chạy đua vũ trang.

C. Tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

D. Hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.

Câu 27: Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng gì?

A. Quyết định ký tạm ước 14- 9 B. Phát động toàn quốc kháng chiến.

C. Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp. D. Quyết định kháng chiến chống Pháp.

Câu 28: Tổ chức cách mạng nào dưới đây đã đưa tới sự thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam?

A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Tân Việt cách mạng đảng. D. Đảng cộng sản Việt Nam.

Câu 29: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. phát xít Nhật. B. Mĩ và thực dân Anh.

C. thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 30: Sự kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hòa hoãn Đông–Tây đã xuất hiện?

A. Hai siêu cường Xô – Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

B. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

C. Sự ra đời của Tổ chức Nato và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. Hai nhà cấp cao của Mĩ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Man ta (Địa Trung Hải)

Câu 31: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất:

Trang 3/4 - Mã đề thi 209

(4)

A. Dân tộc và dân chủ B. Dân chủ nhân dân C. Chính nghĩa và nhân dân D. Khoa học và đại chúng Câu 32: Đến tháng 11/1939, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 33: Cuộc đấu tranh của tư sản, tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỷ XX chịu ảnh hưởng của tư tưởng nào?

A. Chủ nghĩa Mác - Lênin. B. Chủ nghĩa Tam dân.

C. Tư tưởng triết học ánh sáng. D. Tư tưởng duy tân Nhật Bản.

Câu 34: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Liên Xô. B. Anh.

C. Các nước phương Tây. D. Mĩ .

Câu 35: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực

A. giao thông vận tải. B. nông nghiệp. C. công nghiệp. D. thương nghiệp.

Câu 36: Đâu không phải là Ý phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na - va.

B. Giáng một đòn quyết định vào y chí xâm lược của thực dân Pháp.

C. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. Khai thông Biên giới Việt – Trung.

Câu 37: Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là A. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.

B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.

C. đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua thiết lập dân quyền.

D. đánh đổ giặc Pháp lập nên nước Việt Nam độc lập.

Câu 38: Thành quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. Đảng tích lũy được nhiều kinh nghiệm.

B. buộc chính quyền Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách.

C. khối liên minh công nông hình thành.

D. quần chúng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

Câu 39: Đánh giá nào dưới đây cho thấy Chiến tranh lạnh đã bao trùm toàn bộ thế giới?

A. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan . B. Sự ra đời của SEV

C. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới.

D. Sự ra đời của Nato và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

Câu 40: Chính sách nào được Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện ở Đông Dương những năm 1936 – 1939?

A. Đáp ứng các yêu sách của nhân dân.

B. Đầu tư khai thác thuộc địa.

C. Chính sách kinh tế chỉ huy.

D. Ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí.

---

--- HẾT ---

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Trang 4/4 - Mã đề thi 209

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chủ trương của Đảng: Hội nghị trung ương lần thứ 15 đã xác định con đường cơ bản của cách mạng Việt Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, kết hợp

-Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu năm 1930 và phong trào 1930-1931 là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng lãnh đạo, phong trào đã nổ ra mạnh mẽ với đỉnh cao

Câu 20: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.. Giai cấp

Câu 17: Cương lĩnh chính trị của Đảng đầu năm 1930 đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là:C. Giành độc lập

Nêu nội dung cơ bản trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và trình bày tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?.

Kết quả nghiên cứu nhằm làm rõ sự ra đời, phát triển của các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930, đáp ứng yêu cầu khách quan của phong

Câu 9: Điều nào khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.. Khẳng định giai cấp tư sản

Ý kiến nào không đúng khi nhận xét về nhiệm vụ dân tộc được đề ra trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ( đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.. Nhiệm vụ