• Không có kết quả nào được tìm thấy

Mã đề 135

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ " Mã đề 135"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH (Đề thi gồm có 4 trang)

Mã đề 135

ĐỀ THI KSCL ÔN THI THPT QG LẦN 3

MÔN: LỊCH SỬ 12

Thời gian làm bài 50 phút.

(40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?

A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.

Câu 2: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (1919)?

A. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.

B. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.

C. Phân biệt rõ bạn-thù của dân tộc.

D. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.

Câu 3: Đâu không phải là Ý phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na - va.

B. Khai thông Biên giới Việt – Trung.

C. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. Giáng một đòn quyết định vào y chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 4: Đến tháng 9-1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?

A. Tiếp tục thực hiện phong trào vô sản hoá.

B. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.

C. Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản.

D. Thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam.

Câu 5: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm 1930 xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai B. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

C. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 6: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.

B. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Luôngphabang.

C. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang.

Câu 7: Sự kiện nào đã diễn ra tại Pháp vào ngày 18-6-1919?

A. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản.

B. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

C. Nguyễn Ái Quốc đọc Bản Sơ thảo Luận cương của Lênin.

D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.

Câu 8: Ta đã chọn giải pháp nào sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946) được kí kết?

A. “Hòa để tiến”. B. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc.

C. Cầm súng đánh Pháp. D. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 9: Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam được giao cho quân đội nước nào?

A. Quân đội Anh và quân đội Pháp.

B. Quân đội Anh và quân đội Mĩ.

Trang 1/4 - Mã đề thi 135

(2)

C. Quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.

D. Quân đội Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc

Câu 10: Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô và Mĩ đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

B. Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.

C. Cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.

D. Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử.

Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. khuynh hướng cách mạng. B. hình thức đấu tranh.

C. thành phần tham gia. D. địa bàn hoạt động.

Câu 12: Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 là xác định

A. lực lượng, lãnh đạo cách mạng. B. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.

C. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng. D. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.

Câu 13: Yếu tố nào dưới đây đã tác động trực tiếp đến xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga.

B. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Pháp đẩy mạnh đàn áp phong trào đấu tranh.

D. Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin

Câu 14: Năm 1923, giai cấp tư sản đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào?

A. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

B. Bãi công Ba Son.

C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo.

Câu 15: Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là A. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày.

C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

D. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 16: Bối cảnh nào dẫn tới sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929?

A. Phong trào đấu tranh của công nhân không phát triển.

B. Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.

C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.

D. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước không phát triển.

Câu 17: Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là A. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.

B. truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.

C. tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng.

D. tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng.

Câu 18: Giai đoạn khởi nghĩa từng phần ( tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A. cao trào kháng Pháp và Nhật. B. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.

C. cao trào kháng Nhật cứu nước. D. phong trào chống Nhật cứu nước.

Câu 19: Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Trang 2/4 - Mã đề thi 135

(3)

Câu 20: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân.

C. Giai cấp tiểu tư sản. D. Giai cấp tư sản.

Câu 21: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. phát xít Nhật. B. Trung Hoa Dân quốc.

C. thực dân Pháp. D. Mĩ và thực dân Anh.

Câu 22: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là

A. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.

B. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.

C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

Câu 23: Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là

A. Nhật Bản vươn lên trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

B. chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.

C. sự thành lập hai nhà nước ở hai miền nước Đức . D. cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ.

Câu 24: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày

A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 25: Trong phong trào đấu tranh của nhân dân Á, Phi và Mĩ Latinh, năm 1960 được gọi là năm

A. châu Phi. B. Mĩ Latinh. C. châu Á. D. châu Mĩ.

Câu 26: Năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế ĐD.

C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế ĐD D. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh.

Câu 27: Cuộc bãi công Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển nào của phong trào công nhân?

A. Hoàn thành chuyển từ tự phát sang tự giác. B. Bước đầu chuyển từ tự giác sang tự phát.

C. Hoàn thành chuyển từ tự giác sang tự phát. D. Bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.

Câu 28: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng.

B. dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất.

C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.

Câu 29: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 là

A. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam.

C. chuẩn bị về mặt tư tưởng-chính trị cho sự thành lập Đảng.

D. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn bằng cách mạng vô sản.

Câu 30: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất gì?

A. Dân tộc và dân chủ B. Chính nghĩa và nhân dân

C. Chính nghĩa D. Dân chủ nhân dân

Câu 31: Nhận xét nào dưới đây đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng “đa cực”

Trang 3/4 - Mã đề thi 135

(4)

B. Mĩ vươn lên trở thành “một cực” duy nhất.

C. Thế giới phát triển theo xu thế một cực và nhiều trung tâm.

D. Trật tự “hai cực Ianta” tiếp tục được duy trì.

Câu 32: Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm :

A. Phát triển cân đối giữa các ngành. B. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp.

C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập. D. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc Pháp.

Câu 33: Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?

A. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.

C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ.

D. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.

Câu 34: Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. kháng chiến kiến quốc

B. phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

C. “Toàn dân kháng chiến”

D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”

Câu 35: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Cao trào kháng Nhật cứu nước, 2. Nhật xâm lược Đông Dương, 3. Mặt trận Việt Minh ra đời, 4. Nhật đảo chính Pháp.

A. 4 – 1 – 3 – 2 B. 3 – 4 – 2 – 1 C. 2 – 3 – 4 – 1 D. 1 – 3 – 2 – 4 Câu 36: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954?

A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.

B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

C. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 – 1954.

D. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.

Câu 37: “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là:

A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.

B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo.

C. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.

D. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo.

Câu 38: Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?

A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu.

B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.

C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. Sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.

Câu 39: Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

B. Cách mạng tháng Tám thành công

C. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

Câu 40: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của

A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.

B. sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. phong trào dân tộc phát triển mạnh.

D. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.

--- HẾT ---

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Trang 4/4 - Mã đề thi 135

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng là tiến hành “tư sản dân quyền

Đảng cộng sản là chính đảng của giai cấp công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng Câu 27: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-

- Đáp án D chọn vì dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvích - chính đảng của giai cấp vô sản Nga, Cách mạng tháng Mười đã diễn ra và thành công, đưa nhân dân lao động Nga

- Sự ra đời của Đảng là bước ngoặt trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo

Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới, lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, đưa giai cấp vô sản lên nắm quyềnB. Trình bày quá trình xâm lược và chính sách

Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam.. Tiểu

Câu 38: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt NamC. Tiểu

- Đáp án D chọn vì dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvích - chính đảng của giai cấp vô sản Nga, Cách mạng tháng Mười đã diễn ra và thành công, đưa nhân dân lao động Nga