• Không có kết quả nào được tìm thấy

Mã đề 171

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ " Mã đề 171"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH (Đề thi gồm có 4 trang)

Mã đề 171

ĐỀ THI KSCL ÔN THI THPT QG LẦN 3

MÔN: LỊCH SỬ 12

Thời gian làm bài 50 phút.

(40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1: Trong phong trào đấu tranh của nhân dân Á, Phi và Mĩ Latinh, năm 1960 được gọi là năm

A. châu Á. B. châu Phi. C. châu Mĩ. D. Mĩ Latinh.

Câu 2: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (1919)?

A. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.

B. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.

C. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.

D. Phân biệt rõ bạn-thù của dân tộc.

Câu 3: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954?

A. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 – 1954.

B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

C. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.

D. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.

Câu 4: Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?

A. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.

C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ.

D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.

Câu 5: Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. thành phần tham gia. B. hình thức đấu tranh.

C. khuynh hướng cách mạng. D. địa bàn hoạt động.

Câu 6: Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?

A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu.

B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.

C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. Sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.

Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm 1930 xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai B. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

C. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 8: Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm :

A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập. B. Phát triển cân đối giữa các ngành.

C. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc Pháp. D. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp.

Câu 9: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. Trung Hoa Dân quốc. B. phát xít Nhật.

C. Mĩ và thực dân Anh. D. thực dân Pháp.

Câu 10: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Cao trào kháng Nhật cứu nước, 2. Nhật xâm lược Đông Dương,

Trang 1/4 - Mã đề thi 171

(2)

3. Mặt trận Việt Minh ra đời, 4. Nhật đảo chính Pháp.

A. 1 – 3 – 2 – 4 B. 2 – 3 – 4 – 1 C. 3 – 4 – 2 – 1 D. 4 – 1 – 3 – 2 Câu 11: Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là

A. Nhật Bản vươn lên trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

B. chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.

C. sự thành lập hai nhà nước ở hai miền nước Đức . D. cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ.

Câu 12: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng.

B. điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.

C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất.

Câu 13: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất gì?

A. Dân chủ nhân dân B. Chính nghĩa

C. Chính nghĩa và nhân dân D. Dân tộc và dân chủ

Câu 14: Đâu không phải là Ý phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?

A. Khai thông Biên giới Việt – Trung.

B. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

C. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na - va.

D. Giáng một đòn quyết định vào y chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 15: Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

B. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước.

C. Cách mạng tháng Tám thành công

D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

Câu 16: Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là A. tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng.

B. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.

C. tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng.

D. truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.

Câu 17: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là

A. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.

B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.

C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 18: Năm 1923, giai cấp tư sản đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào?

A. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.

B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo.

D. Bãi công Ba Son.

Câu 19: “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là:

A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo.

B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.

C. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.

D. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo.

Câu 20: Giai đoạn khởi nghĩa từng phần ( tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

Trang 2/4 - Mã đề thi 171

(3)

A. cao trào kháng Pháp và Nhật. B. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.

C. cao trào kháng Nhật cứu nước. D. phong trào chống Nhật cứu nước.

Câu 21: Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là A. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.

C. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày.

D. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

Câu 22: Cuộc bãi công Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển nào của phong trào công nhân?

A. Hoàn thành chuyển từ tự giác sang tự phát. B. Bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.

C. Bước đầu chuyển từ tự giác sang tự phát. D. Hoàn thành chuyển từ tự phát sang tự giác.

Câu 23: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp nông dân.

C. Giai cấp tiểu tư sản. D. Giai cấp công nhân.

Câu 24: Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.

B. Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.

C. Liên Xô và Mĩ đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

D. Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử.

Câu 25: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 là

A. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam.

B. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn bằng cách mạng vô sản.

C. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. chuẩn bị về mặt tư tưởng-chính trị cho sự thành lập Đảng.

Câu 26: Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam được giao cho quân đội nước nào?

A. Quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.

B. Quân đội Anh và quân đội Pháp.

C. Quân đội Anh và quân đội Mĩ.

D. Quân đội Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc

Câu 27: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.

B. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa.

C. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang.

D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Luôngphabang.

Câu 28: Năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế ĐD.

C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế ĐD D. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh.

Câu 29: Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 30: Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. “Toàn dân kháng chiến”

B. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”

C. kháng chiến kiến quốc

D. phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

Trang 3/4 - Mã đề thi 171

(4)

Câu 31: Yếu tố nào dưới đây đã tác động trực tiếp đến xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin B. Ảnh hưởng cách mạng tháng Mười Nga.

C. Pháp đẩy mạnh đàn áp phong trào đấu tranh.

D. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.

Câu 32: Bối cảnh nào dẫn tới sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929?

A. Phong trào đấu tranh của công nhân không phát triển.

B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước không phát triển.

C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.

D. Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.

Câu 33: Nhận xét nào dưới đây đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng “đa cực”

B. Mĩ vươn lên trở thành “một cực” duy nhất.

C. Thế giới phát triển theo xu thế một cực và nhiều trung tâm.

D. Trật tự “hai cực Ianta” tiếp tục được duy trì.

Câu 34: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của A. phong trào dân tộc phát triển mạnh.

B. sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.

D. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.

Câu 35: Ta đã chọn giải pháp nào sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946) được kí kết?

A. “Hòa để tiến”. B. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc.

C. Cầm súng đánh Pháp. D. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 36: Sự kiện nào đã diễn ra tại Pháp vào ngày 18-6-1919?

A. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản.

C. Nguyễn Ái Quốc đọc Bản Sơ thảo Luận cương của Lênin.

D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.

Câu 37: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày

A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

Câu 38: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?

A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.

Câu 39: Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 là xác định

A. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng. B. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.

C. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng. D. lực lượng, lãnh đạo cách mạng.

Câu 40: Đến tháng 9-1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?

A. Tiếp tục thực hiện phong trào vô sản hoá.

B. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.

C. Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản.

D. Thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam.

---

--- HẾT ---

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Trang 4/4 - Mã đề thi 171

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lực lượng đông đảo từ quần chúng cơ bản (công nhân, nông dân) đến tầng lớp trên (tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung và tiểu địa chủ) và cả một bộ phận những

Câu 14: Sự kiện nào thể hiện: “Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai

[735613] Chiến thắng quân sự nào đã làm đảo lộn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương?. Chiến dịch Việt

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trước sự chèn ép của các nước đế quốc giai cấp nào hăng hái đứng ra lập đảng phái, tổ chức chính trị để đấu

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trước sự chèn ép của các nước đế quốc giai cấp nào hăng hái đứng ra lập đảng phái, tổ chức chính trị để đấu

A. Chiến tranh vũ khí. Chiến tranh lạnh. Chiến tranh thuốc phiện. Chiến tranh cục bộ. Để chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt. Một số người lãnh

Câu 13: Trong cuộc đấu tranh chính trị chống “Việt nam hóa chiến tranh” của Mỹ ở miền Nam, lực lượng đóng vai trò quantrọng nhất thuộc về giai cấp nào..

Một trong những biểu hiện chứng tỏ bước tiến của phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là một số chính đảng của giai cấp tư sản thành lập