• Không có kết quả nào được tìm thấy

Công thức tính số bội giác của kính lúp hay, chi tiết | Vật lý lớp 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Công thức tính số bội giác của kính lúp hay, chi tiết | Vật lý lớp 11"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

13. Công thức tính số bội giác của kính lúp 1. Định nghĩa

- Kính lúp là dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ, được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (cỡ cm). Kính lúp có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.

- Cách sử dụng kính lúp

+ Đặt vật trong khoảng từ quang tâm O đến tiêu điểm vật chính F của kính lúp để có ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.

+ Ngắm chừng: điều chỉnh khoảng cách từ vật đến thấu kính để ảnh hiện ra trong giới hạn nhìn rõ của mắt.

+ Khi cần quan sát trong một thời gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt không bị mỏi.

Số bội giác là đại lượng đặc trưng cho các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt, được xác định bằng thương số giữa góc trông ảnh qua dụng cụ quang học và góc trông trực tiếp vật:

2. Công thức – đơn vị đo

(2)

Số bội giác được định nghĩa là: G = 

0

Vì các góc α và α0 đều rất nhỏ, nên ta có thể xác định G tan

=   tan

00

Mà góc trông vật α0 có giá trị lớn nhất khi vật đặt ở điểm cực cận (CC) nên tanα0 =

C

AB

OC ; tan α = ' ' ' A B OA

- Công thức tổng quát cho các trường hợp: G k . OCC OA ' L

= +

* Khi ngắm chừng ở cực cận: OA’ = OCC nên G =C A'B' = AB k

* Khi ngắm chừng ở cực viễn: OA’ = OCV nên C

V

G = .OC

k OC Trong đó:

+ α0 là góc trông khi nhìn trực tiếp bằng mắt khi vật đặt tại điểm cực cận;

+ α là góc trông ảnh khi nhìn qua kính lúp.

+ G là số bội giác + k là số phóng đại ảnh

+ L là khoảng cách từ kính lúp tới mắt 3. Mở rộng

Đối với người có mắt tốt, cực viễn ở vô cùng, vì vậy, số bội giác khi ngắm chứng ở vô cực được tính bằng công thức:

OCC

G = f (với f là tiêu cự kính lúp) 4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Một người có điểm cực cận cách mắt 25 cm, sử dụng một kính lúp có tiêu cự f = 5 cm để quan sát một vật nhỏ. Kính đặt cách mắt 10 cm. Tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận.

Bài giải:

(3)

Vì kính đặt cách mắt 10 cm nên ảnh hiện ra ở cực cận cách mắt 15 cm, ta có d’ = - 15 cm.

Áp dụng công thức thấu kính: 1 1 1 d'.f -15.5 15

= + d = = = 3,75 (cm)

f d d'= d'- f -15 - 5 4 =

Khi ngắm chừng ở cực cận: OA’ = OCC nên G =C A'B' = | k | -C d' = - -15 = 4

AB = d 3,75

Đáp án: GC = 4

Bài 2: Một người mắt tốt có thể nhìn xa vô cùng mà không cần điều tiết, sử dụng một kính lúp có tiêu cự f = 2,5 cm để quan sát một vật nhỏ. Biết khoảng cực cận của mắt người này là 25 cm. Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.

Bài giải:

Áp dụng công thức OCC

G = f = 25, = 2 5 10 Đáp án: G = 10

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:.. Tiết 46: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ Tiết 46: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO

Tiêu cự của thấu kính là: khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm.. Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm tia sáng

Hai tia ló trên giao nhau tại S’, ta thu được ảnh thật S’ của S qua thấu kính. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ C5.. Dịch chuyển thấu kính hội tụ

+ Dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa thấu kính những khoảng bằng nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét. + Kiểm tra lại xem các điều kiện d = d’ và h =

a) Vì A’B’ cùng chiều với vật và nằm cùng phía với vật đối với trục chính nên nó là ảnh ảo. b) Vì ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.

Nếu chiếu một chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của

Dịch chuyển thấu kính hội tụ ra xa trang sách, ảnh của dòng chữ quan sát qua thấu kính cùng chiều và to hơn dòng chữ quan sát trực tiếp. Đó là ảnh ảo của dòng chữ

b) Dựa vào hình vẽ để chứng minh rằng trong trường hợp này thì ta thu được ảnh ngược chiều cao bằng vật và khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính là bằng nhau