• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33 Ngày soạn: Ngày 7 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Củng cố về đọc viết đếm so sánh số có 3 chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ: Ham thích học toán.

* HSKT: Làm được BT1 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 3 HS đọc các bảng nhân, chia - Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 1. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết các số (Cá nhân) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nhận xét – GV nhận xét - 1 HS nhìn lên bảng đọc lại các số

Bài 2. Viết các số (Thảo luận cặp đôi)

- HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - Chữa bài:

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét

Bài 3. Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm (Cá nhân)

- HS thực hiện

- Ôn tập các số trong phạm vi 1000

- Viết các số

- Ba trăm hai mươi lăm: 325 - HS làm vở

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng

- 1 HS nêu yêu cầu

- Theo dõi

- Theo dõi và làm vào VBT

- Theo dõi

- Theo dõi

(2)

- GV tổ chức trò chơi: 2 HS thi trên bảng

- Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét

- Nhiều HS đếm các số tròn trăm GV: Lưu ý các số tròn trăm Bài 4. (Cá nhân - Đổi chéo vở KT)

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét

+ Nêu cách so sánh số có ba chữ số ?

GV: Lưu ý cách so sánh số có ba chữ số

Bài 5. Số? (Cá nhân) - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm

+ HS nhận xét – GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm

100; 200; 300; 400; 500; 600; 700;

800; 900; 1000

- HS nêu yêu cầu

> ; < ; = 301 > 298 657 < 765

842 = 800 + 40 + 2 ....

- 1 HS đọc yêu cầu

a. Số lớn nhất có 2 chữ số: 99 b. Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 c. Số liền sau của số lớn nhất có 3 chữ số: 1000

d. Số liền trước của 1000: 999

- Theo dõi

- Theo dõi

--- Tập đọc

Tiết 97, 98: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ chí lớn giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.

- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài học. Nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử được nói đến trong bài.

2. Kĩ năng sống:

(3)

- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được phải có trí lớn, giàu lòng yêu nước.

- Xác định giá trị bản thân; nghe bạn nói, trao đổi, đánh giá các sự kiện, nhân vật trong câu chuyện.

- Đặt mục tiêu, biết đề ra và lập kế hoạch

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

3. Thái độ: HS biết về người anh hùng Trần Quốc Toản.

* HSKT: Luyện đọc nối tiếp câu II. Đồ dùng dạy học

- ƯDCNTT

III. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS lên bảng đọc thuộc bài cũ - HS nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài

- GV chiếu tranh y/c hs quan sát - GV giới thiệu vào bài.

2.2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.

- Khái quát chung cách đọc.

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu:

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài trên bảng chiếu

- Tiếng chổi tre

- Bóp nát quả cam

- Lời dẫn chuyện : đọc nhanh và hồi hộp

- Lời Trần Quốc Toản: khi thì giận dữ, khi thì dõng dạc

- Lời vua: Khoan thai, ôn tồn

- Từ khó: ngang ngược, lăm le, liều chết

- "Đợi từ sáng đến trưa vẫn không được gặp cậu bèn liều chết xô

- Lắng nghe

- Luyện đọc nối tiếp câu

(4)

- HS đọc chú giải SGK.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn

- Lớp nhận xét - GV nhận xét - đánh giá

* Tiết 2

2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

(15p)

- 1 HS đọc đọan 1

- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

- Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?

- 1 HS đọc đoạn 2

- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?

- Trần Quốc Toản nóng lòng đi gặp vua như thế nào?

- Vì sao sau khi tâu vua xin đánh , Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy?

- Vì sao vua không trị tội mà còn ban cam quý?

- 1 HS đọc đoạn 4

- Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?

2.4. Luyện đọc lại: (17p)

- 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em tự phân vai thi đọc lại truyện

mấy người lính ngã dúi xăm xăm xuống bến".

- HS đọc nhóm (5p)

- 3 nhóm thi đọc

- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta

- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận

- Xin gặp vua để xin với vua đi đánh giặc

- Đợi vua từ sáng đến trưa bèn liều chết xô lính gác xăm xăm xuống thuyền

- Vì cậu biết xô lính gác vào nơi vua họp là trái phép nước , phải bị trị tội

- Vì vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước

- Quốc Toản đáng ấm ức vì bị vua xem như trẻ con lại căm thù giặc sôi sục nên nghiến răng, hai tay xiết chặt nên quả cam bị bóp nát - Dẫn chuyện.

- Trần Quốc Toản

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(5)

- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- KNS: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

- GV giới thiệu tác phẩm Lá cờ thêu sáu chữ vàng

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- Vua

- HS trả lời

--- o c

Đạ đứ ĐẠO ĐỨC Dành cho địa phương I. Mục tiêu:

1.Kiên thức: Tham quan, tìm hiều về: vị trí, nhịp độ làm việc, … của Uỷ ban nhân dân P Đức Chính

2.Kĩ năng: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước.

3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.

II ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- GV: Tài liệu liên quan đến buổi học - HS: Giấy, bút

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1.Chuẩn bị:

- Phổ biến yêu cầu chung:

+ Chia lớp làm ba nhóm ở ba tổ.

+ Hướng dẫn cách đi an toàn.

- Nêu yêu cầu quan sát:

+ Vị trí của UBND

+ Ai thường ở đó? Họ làm gì?

+ Trong UBND ó có những ai và họ làm gì?

+ Nơi đó có vai trò gì đối với đời sống người dân.

+ Cần làm gì để đường phố văn minh sạch đẹp, ta làm thế nào?

2. Học sinh tham quan 3.Thảo luận

- Các nhóm trình bày ý kiến.

- Lớp lắng nghe và bổ sung.

- Địa chỉ nhà em ở đâu? Nơi đó có gì nổi bật?

4. Kết luận:

- UBND xã là đơn vị hành chính giải quyết tất cả những yêu cầu hành chính của nhân dân, quản lý hành chính trong địa bàn xã.

(6)

- Đường xóm ở làng, xã thường không rộng nhưng lại đông người qua lại nên ta cần đi đúng luật giao thông. Phải tuân theo nội quy của làng, xã.

*********************************

Ngày soạn: Ngày 7 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Ôn luyện về đọc viết so sánh số có 3 chữ số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ:

- HS có thái độ học tập đúng đắn.

* HSKT: Làm được BT1 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS đọc, viết các số sau:

423, 989, 431, 900, 701, 650.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Nối (theo mẫu) (Cá nhân)

- HS làm bài vào vở - Chữa bài

Bài 2. Viết (theo mẫu) (Thảo luận cặp đôi)

- GV phân tích mẫu: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- 3 HS lên bảng

- Ôn tập các số trong phạm vi 1000

- 1 HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?

- Năm trăm bảy mươi tư: 574 - 1 HS nêu yêu cầu

- Mẫu: 482 = 400 + 80 + 2 - HS tự viết vào VBT

- Theo dõi

- Theo dõi và làm vào VBT - Theo dõi

(7)

- HS làm bài vào vở - 4 HS làm trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét

GV: Lưu ý về viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Bài 3. (Cá nhân) - HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm

+ Nêu cách so sánh số có ba chữ số?

GV: Lưu ý cách so sánh số có ba chữ số để tìm số lớn nhất bé nhất

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- GV tổ chức chơi: 3 HS lên bảng điền số

- Dưới lớp theo dõi nhân xét - GV nhận xét – chốt kết quả đúng

+ Nêu quy luật từng dãy số?

Bài 5: Số?

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở

- Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- 1 HS nêu yêu cầu

- Viết các số 475, 457, 467, 456 theo thứ tự

a. Từ bé đến lớn: 456, 457, 467, 475

b. Từ lớn đến bé: 475, 467, 457, 456

- 1 HS nêu yêu cầu

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 877; 878; 879 ; 880

b. 309, 311, 313, 315 c. 615, 620, 625, 630

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm vở

- Theo dõi

- Theo dõi

- Theo dõi

--- Kể chuyện

Tiêt 33: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

(8)

- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện, phối hợp lời kể điệu bộ, nét mặt.

2. Kĩ năng:

- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự diến biến câu chuyện

- Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn.

- Xác định giá trị bản thân; nghe bạn nói, trao đổi, đánh giá các sự kiện, nhân vật trong câu chuyện.

- Đặt mục tiêu, biết đề ra và lập kế hoạch

3. Thái độ: HS hiểu thêm về anh hùng Trần Quốc Toản.

* HSKT: Lắng nghe bạn kể chuyện II. Chuẩn bị:

- PHTM

III. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn bài cũ

- Lớp nhận xét, GV nhận xét B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:

Bài 1: PHTM - 1 HS đọc yêu cầu.

- - Y/C HS quan sát tranh trên máy tính

- - Y/c HS nêu nội dung từng tranh.

- - HS thảo luận theo nhóm đôi, sắp xếp lại nội dung tranh.

- - HS trình bày cách sắp xếp đúng.

- - HS nhận xét - GV chốt ý đúng.

Bài 2: Dựa vào các tranh kể lại từng đoạn câu chuyện

- - HS tập kể theo nhóm.

- - Đại diện các nhóm thi kể.

- Chuyện quả bầu

- Bóp nát quả cam

- Sắp xếp lại 4 tranh vẽ theo đúng thứ tự truyện.

Tranh 1: Quốc Toản xô lính đi xuống bến

Tranh 2: Quốc Toản căm giận giặc Tranh 3: Quốc Toản bóp nát quả cam

Tranh 4. Quốc Toản xin chịu tội Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh 4 – Tranh 3

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS kể theo nhóm

- Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(9)

- - HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.

- - GV nhận xét- đánh giá Bài 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- - GV nhận xét- đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- KNS: Qua câu chuyện em học được điều gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- HS trả lời

- Lắng nghe

--- Chính tả (Nghe viết)

Tiết 65: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Làm bài tập chính tả phân biệt s/x . 2. Kĩ năng:

- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt Bóp nát quả cam 3. Thái độ: HS rèn luyện chữ viết.

* HSKT: Nhìn chép lại được bài chính tả II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, bảng con

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét. GV nhận xét

2. Bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi bảng.

2.2. Hướng dẫn nghe viết:

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- HS thực hiện yêu cầu GV: lặng ngắt, núi non, lối đi, lao công

- Theo dõi

(10)

- GV đọc bài chính tả 1 lần – 2 HS đọc lại .

- Những chữ nào trong bài được viết hoa?

- Vì sao lại viết hoa?

- HS viết từ khó vào bảng con

b. GV đọc – HS viết bài.

- GV đọc – HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn c. Nhận xét, chữa bài:

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì

- GV nhận xét 8 em.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở – 1 HS lên bảng điền từ

- HS đọc và nhận xét bài làm trên bảng

- Dưới lớp đọc bài làm của mình và đối chiếu

- 2 HS đọc lại toàn bộ bài làm

- GV giới thiệu về 3 thể loai văn học dân gian được nhắc đến trong bài. Giải thích câu tục ngữ và nêu ý nghĩa của bài ca dao

- Lớp đọc đồng thanh bài Đồng dao

3. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét chung bài viết.

- GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài

- Chữ Vua: tỏ ý tôn trọng - Quốc Toản

- Quốc Toản: tên riêng - HS viết bảng

- HS viết bài

Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x - Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa Tục ngữ

- Con công hay múa Nó múa làm sao Nó rụt cổ vào Nó xòe cánh ra - Đồng dao

- Theo dõi

- Nhìn sách chép lại bài chính tả

- Theo dõi

********************************

(11)

Ngày soạn: Ngày 7 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 Tập đọc Tiết 99: LƯỢM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc tên Lượm ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

2. Kĩ năng:

- Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ.

- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh hồn nhiên.

3. Thái độ: HS biết ơn và tự hào về chú bé liên lạc nhỏ tuổi tên Lượm.

* HSKT: Luyện đọc nối tiếp 2 dòng thơ II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt dộng dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS đọc nối tiếp bài cũ.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS nhận xét- GV nhận xét- đánh giá

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV nêu khái quát cách đọc b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu:

- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước trước lớp:

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ

- Bóp nát quả cam

- Lượm

- Đọc toàn bài với giọng vui tươi nhí nhảnh, hồn nhiên.

- loắt choắt, thoăn thoắt, huýt sáo, lúa trổ, nghênh nghênh - Chú bé loắt choắt/

Cái xắc xinh xinh/

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Luyện đọc nối tiếp

(12)

- Luyện đọc 1 khổ thơ - HS đọc chú giải SGK

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.

- Lớp nhận xét.

* Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài:

- Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?

- Qua những từ ngữ gợi tả như vậy, em thấy Lượm là cậu bé như thế nào?

- Lượm làm nhiệm vụ gì?

- Lượm dũng cảm như thế nào?

- Hãy tả lại hình ảnh của Lượm trong khổ thơ 4?

- Em thích khổ thơ nào? Vì sao?

4. Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ

- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ - 3 HS thi đọc thuộc cả bài,nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Bài thơ ca ngợi ai?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà đọc thuộc bài.

Cái chân thoăn thoắt/

Cái đầu nghênh nghênh//

- Chú bé loắt choắt, mang cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, mồm huýt sáo như con chim chích.

- HS đọc đồng thanh cả bài - Lượm rất ngộ nghĩnh đáng yêu và tinh nghịch.

- Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt trận , bất chấp đạn bay vèo vèo , đối mặt với gian nguy chuyển thư thượng khẩn - Lượm làm liên lạc đưa thư ở mặt trận

- Lượm đi trên đồng quê vắng vẻ, hai bên lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.

- HS trả lời

- HS nhẩm học thuộc lòng

- HS trả lời

- Theo dõi

- Theo dõi và lắng nghe

--- Toán

Tiết 163: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

(13)

- Ôn tập củng cố về phép cộng và phép trừ - Giải bài toán bằng phép cộng và phép trừ 2. Kĩ năng:

- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ có đến 3 chữ số.

3. Thái độ:

- HS phát triển tư duy.

* HSKT: Làm được BT1 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS lên bảng.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Tính nhẩm

- HS nối tiếp nêu kết quả - GV ghi lên bảng

- Chữa bài :

+ Đọc và nhận xét.

+ GV nhận xét, chốt kết quả đúng

GV: Lưu ý cách cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn chục Bài 2. Đặt tính rồi tính - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét bài bạn.

- Yêu cầu HS nêu cách tính ở một phép tính cụ thể.

GV: Lưu ý cách tính Bài 3.

- GV tóm tắt:

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- 3 HS làm bài trên bảng - Lớp làm bảng con

- Ôn tập về phép cộng và phép trừ - 1 HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 4 HS làm trên bảng 45

+35

---

80 ...

- 1 HS đọc đề bài Tóm tắt

- Theo dõi

- Theo dõi và làm VBT

- Theo dõi

(14)

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán

- HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Nêu câu lời giải khác

+ GV nhận xét, chữa bài

GV: Lưu ý lựa chọn câu lời giải cho phù hợp

Bài 4.

- GV tóm tắt:

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán

- HS làm bài vào vở- 1 HS làm trên bảng

- Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm – GV kiểm tra xác suất

- Bài toán thuộc dạng gì?

GV: Lưu ý dạng toán về ít hơn Bài 5: Số?

- GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GV nhận xét giờ học

Học sinh nam : 475 học sinh Học sinh nữ : 510 học sinh Tất cả : ... học sinh?

Bài giải

Trại hè đó có tất cả số học sinh là:

475 + 510 = 985 (học sinh) Đáp số: 985 học sinh

- 1 HS đọc đề bài - HS trả lời

Bài giải

Ô tô bé chuyển được số gạo là:

980 – 250 = 730 (kg) Đáp số: 730 kg

gạo

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả.

- Theo dõi

- Theo dõi

- Theo dõi *******************************

Ngày soạn: Ngày 7 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021 Tập làm văn

Tiết 33: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết đáp lời an ủi.

2. Kĩ năng: Biết viết đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* HSKT: Làm quen với cách đáp lại lời an ủi II. Chuẩn bị:

(15)

- Tranh minh họa bài 1 III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS lên bảng nói đáp lời từ chối

- HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu nội dung giờ học và ghi bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS quan sát tranh, đọc thầm lời thoại

- Tranh vẽ gì?

- 2 cặp HS thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật.

- Nhiều cặp HS đối đáp trước lớp.

- Cả lớp nhận xét.

- Bạn đáp lời an ủi với thái độ như thế nào?

Bài 2: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:

- 1 HS đọc yêu cầu

- 3 HS đọc các tình huống trong bài.

- HS thảo luận nhóm đôi

- Từng cặp HS thực hành đối đáp theo từng tình huống a, b, c

- Lớp nhận xét, bình chọn - KNS: Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi

- Cậu sang nhà tớ chơi đi!

- Mẹ đã dặn tớ phải ở nhà trông nhà rồi

- Vậy ư, vậy để khi khác vậy.

Đáp lời an ủi

Kể lại chuyện được chứng kiến

Bài 1: Hãy nhắc lại lời an ủi và đáp của các nhân vật trong tranh dưới đây

- HS trả lời

- Đừng buồn, bạn sắp khỏi rồi.

- Cảm ơn bạn

a. Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi:

- Đừng buồn, nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt.

- Em cảm ơn cô. Em sẽ cố gắng ạ.

b. Em rất tiếc vì mất con chó. Bạn em nói:

- Mình chia buồn với bạn - Cám ơn bạn đã quan tâm.

c. Em rất lo khi con mèo nhà em đi

- Theo dõi

- Theo dõi

- Theo dõi

(16)

của bạn bè? (nhã nhặn, lịch sự)

- KNS: Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi của người lớn tuổi (lễ phép ..) - Dặn dò HS thực hành trong cuộc sống.

Bài 3: Hãy viết đọn văn ngắn 3 - 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em). Ví dụ:

- Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm - Cho bạn đi chung áo mưa - 1 HS đọc yêu cầu

- Em đã làm được việc tốt gì?

- - HS nêu các việc

tốt mình làm được

- - GV lưu ý HS viết thể hiện sự chân thực

- - HS làm bài vào

vở, 1 HS viết trên bảng phụ

- - HS đọc và nhận

xét bài trên bảng

- - Dưới lớp đọc bài làm của mình

- - Lớp nhận xét, GV nhận xét.

- - GV khen ngợi bài viết hay

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - KNS: Nói đáp lời an ủi với thái độ như thế nào?

đâu Bà em an ủi:

- Đừng buồn, có thể ngày mai mèo lại về đấy cháu ạ.

- Dạ, thưa bà, cháu cũng hi vọng là thế ạ.

Bài làm

Hôm ấy vừa đi làm về mẹ em đã kêu mệt. Em lo lắng quá. Chợt nhớ lại những lần được mẹ chăm sóc, em chạy đi lấy hộp sữa mời mẹ uống. Sau đó em đi lấy khăn mặt dấp nước, vắt khô lau mặt cho mẹ.

Một lát sau mẹ đã tươi tỉnh lại. Mẹ ôm em vào lòng và bảo: “Con mẹ ngoan quá! ”

- Theo dõi

(17)

- Dặn HS thực hành đáp lời an ủi trong giao tiếp hàng ngày.

--- Toán

Tiết 164: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100).

- Giải bài toán về cộng trừ.

2. Kĩ năng:

- Biết làm tính, biết giải bài toán về ít hơn một cách thành thạo.

3. Thái độ: Ham thích học toán.

* HSKT: Làm được BT1 II. Đồ dùng:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS đọc các bảng cộng, trừ - Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Tính nhẩm

- HS nối tiếp nêu kết quả - GV ghi lên bảng

- Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + GV nhận xét, chốt kết quả đúng

- Nêu nhận xét về các phép tính trong một cột? (lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia)

GV: Lưu ý cách cộng trừ nhẩm các số tròn trăm

Bài 2. Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào vở – 4 HS

- Ôn tập về phép cộng và phép trừ

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, nêu kết quả 7 + 8 = 15

8 + 7 = 15 15 - 7 = 8 15 - 8 = 7 ...

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm vở, 4 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài

- Theo dõi

- Theo dõi và làm VBT

- Theo dõi

(18)

làm trên bảng - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét bài bạn

GV: Lưu ý cách đặt tính và tính Bài 3. Tìm X

- HS làm bài vào vở - 3 HS làm trên bảng - Chữa bài:

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét

- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng

Bài 4: HS đọc đề bài - GV tóm tắt:

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán

- HS làm bài vào vở- 1 HS làm trên bảng

- Chữa bài :

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Nêu câu lời giải khác

+ GV nhận xét

GV: Lưu ý dạng toán về nhiều hơn

Bài 5. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

- GV hướng dẫn cách chơi - Nhận xét, chốt lại bài 3. Củng cố dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc đề bài

x - 45 = 32 x + 24 = 86 x = 32 + 45 x = 86 – 24 x = 77 x = 62...

- HS đọc đề bài

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán đựơc số dầu là:

325 + 144 = 469 (l)

Đáp số: 469 l dầu

- 1 HS đọc đề bài - HS tham gia trò chơi

- Theo dõi

- Theo dõi

- Theo dõi

--- Tập viết

Tiết 33: CHỮ HOA: V (KIỂU 2) I. Mục tiêu

(19)

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung câu ứng dụng: "Việt Nam thân yêu".

2. Kĩ năng:

- Biết viết chữ cái hoa V cỡ vừa và nhỏ

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “ Việt Nam thân yêu ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

3. Thái độ: HS rèn chữ viết.

* HSKT: Viết được chữ hoa V kiểu 2 II. Đồ dùng

- Mẫu chữ V hoa đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 1 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết bảng con - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của bài học và ghi bảng

2. Hướng dẫn viết chữ hoa:

a. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

- HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung.

- Chữ V hoa cỡ nhỡ cao mấy ô? rộng mấy đơn vị chữ?

- Chữ V hoa gồm mấy nét, là những nét nào?

- GV hướng dẫn cách viết.

- Q - Quân

- Chữ hoa: V (kiểu 2)

- Cao 5 ô. Rộng 4 li

- Chữ V hoa gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải, 1 nét cong dưới nhỏ

- Nét 1: Viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y

- Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 , viết tiếp nét cong phải , DB ở ĐK 3

- Nét 3: Từ điểm DB của N2, đổi chiều bút viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2 tạo thành 1

- Viết bảng con

- Quan sát

(20)

- GV viết mẫu chữ V hoa cỡ nhỡ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

b. Luyện viết bảng con.

- HS luyện viết chữ V hoa 2 lượt

- GV theo dõi , uốn nắn

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Em hiểu thế nào là “Việt Nam thân yêu “?

b. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:

- Cụm từ có mấy tiếng? Tiếng nào được viết hoa?

- Nêu độ cao của các chữ cái?

- Vị trí các dấu thanh?

- Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ Việt trên dòng kẻ li

c. Hướng dẫn viết bảng con:

- HS viết bảng con chữ Việt 2 lượt

- GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.

4. Viết vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- HS viết bài theo yêu cầu.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

5. Nhận xét bài:

- GV thu và nhận xét 5 em.

- Nhận xét rút kinh nghiệm bài

vòng xoắn nhỏ , DB ở ĐK 6

- HS viết bảng con

- Việt Nam là tổ quốc thân yêu của chúng ta

- Cụm từ có 4 tiếng.

- Tiếng Việt được viết hoa.

- V, l, h: 2,5 li t: 1,5 li

- Các chữ còn lại:1 li

- Dấu thanh nặng đặt dưới i

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o

- 1 dòng chữ V hoa cỡ vừa.

- 2 dòng chữ V hoa cỡ nhỏ.

- 1 dòng chữ Việt cỡ vừa.

- 1 dòng Việt cỡ nhỏ.

- 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ

- HS viết bảng con

- Viết bảng con

- Viết vở tập viết

(21)

viết chung của HS

6. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét chung giờ học.

- Khen ngợi những em viết chữ đẹp

- Dặn HS về nhà luyện viết.

***************************************

Ngày soạn: Ngày 7 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2021 Chính tả (Nghe viết)

Tiết 66: LƯỢM I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x.

2. Kĩ năng:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu trong bài Lượm 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết.

* HSKT: Nhìn sách chép lại được bài chính tả II. Đồ dùng

- Bảng phụ, bảng con

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét

- GV nhận xét B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi bảng.

2. Hướng dẫn nghe viết:

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc bài chính tả 1 lần - 2 HS đọc lại.

- Tìm từ ngữ tả vẻ ngộ nghĩnh của Lượm?

- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

Nên viết từ ô nào trong vở?

- HS viết từ khó vào bảng con

- trở nên, lên lớp, lo lắng, ăn no

- Lượm

- loắt choắt

- 4 chữ, nên viết từ ô thứ hai của vở - loắt choắt, nghênh nghênh

- Theo dõi

- Lắng nghe

(22)

b. GV đọc – HS viết bài.

- GV đọc – HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn c. Nhận xét, chữa bài:

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì - GV nhận xét 7 em.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng phụ điền từ

- HS đọc và nhận xét bài bảng phụ

- Dưới lớp đọc bài làm của mình và đối chiếu

- 2 HS đọc lại toàn bộ bài làm Bài 3. Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng

- 1 HS nêu yêu cầu

- GV tổ chức trò chơi: " Thi tìm từ"

+ 3 đội , mỗi đội 3 HS lên bảng tìm từ

+ HS thi tìm trong 3 phút - Dưới lớp làm trọng tài dánh giá

- GV nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét chung bài viết.

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- HS viết bài

( sen, xen ): hoa sen; xen kẽ ( sưa, xưa ): ngày xưa; say sưa ( sử, xử ): cư xử ; lịch sử

a. Chỉ khác nhau ở âm đầu s hoặc x - se lạnh – xe đạp

- sính ngoại – xúng xính - sinh đẻ - xinh đẹp

- Nhìn sách chép lại được đoanh chính tả

- Theo dõi

- Theo dõi

--- Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA I. Mục tiêu

(23)

1. Kiến thức:

- Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học - Nhận biết một phần mấy của một số

- Tìm một thừa số chưa biết, giải bài toán về phép nhân 2. Kĩ năng:

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính.

- Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

* HSKT: Làm được phần a BT1 II. Đồ dùng

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 3 HS đọc các bảng nhân, chia.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Tính nhẩm

- HS nối tiếp nêu kết quả - GV ghi lên bảng

- Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Nêu nhận xét về các phép tính.

- GV chốt bài.

Bài 2. Tính

- HS làm bài vào vở – 3 HS làm trên bảng

- Chữa bài: Đọc và nhận xét bài trên bảng, dưới lớp đổi chéo vở, nhận xét bài bạn.

GV: Lưu ý cách tính Bài 3: Tìm X

- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, thừa số

- GV nhận xét, chữa bài

- HS đọc trước lớp.

- Ôn tập về phép nhân và phép chia

- 1 HS nêu yêu cầu a. 4 x 8 = 32

3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 5 x 7 = 35 b. 20 x 4 = 40 40 : 2 = 20...

- 1 HS nêu yêu cầu 5 x 3 + 5 = 15 + 5

= 20 28 : 4 : 13 = 7 + 13 = 20...

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng

- Theo dõi và làm được phần a

- Theo dõi

- Theo dõi

(24)

Bài 4.

- GV tóm tắt:

H: Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ

- Chữa bài: Đọc và nhận xét bài trên bảng, nêu câu lời giải khác - GV nhận xét, chữa bài

GV: Lưu ý bài toán có lời văn giải bằng phép tính nhân

Bài 5. Gọi 1 HS đọc yêu cầu

GV: Lưu ý cách xác định một phần mấy của phần đã cho.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GVnhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc đề bài

- HS đứng tại chỗ nêu cách tóm tắt

Bài giải

Trong vườn có số cây là:

8 x 5 = 40 (cây)

Đáp số: 40 cây

- HS nêu yêu cầu

- HS tự khoanh vào VBT - Đáp án B

- Theo dõi

- Theo dõi

--- Luyện từ và câu

Tiết 33: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp về phẩm chất của nhân dân Việt Nam

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đặt câu, biết đặt câu với những từ tìm được 3. Thái độ: HS hăng say với tiết học.

* HSKT: Biết một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp II. Đồ dùng

- Tranh BT1

III. Các hoạt dộng dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài

- Tìm 2 cặp từ trái nghĩa:

+ thắng – thua + được – mất

- Từ ngữ chỉ nghề nghiệp

- Theo dõi

(25)

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Ghi từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh

- GV treo tranh y/c hs quan sát - GV ghi nhanh kết quả lên bảng - Dưới lớp nhận xét – bổ sung - GV nhận xét

Bài 2: Viết thêm các từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết - HS nhận xét

- GV nhận xét.

GV: Mỗi nghề nghiệp đều có ích cho xã hội.

Bài 3: Gạch dưới từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam

- HS nhận xét – GV nhận xét

- Tại sao các từ còn lại không nói về phẩm chất tinh thần của con người?

Bài 4: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được

- GV nhận xét, chữa một số bài

3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Yêu cầu HS về nhà tập đặt câu

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp nêu kết quả 1. công nhân

2. công an 3. nông dân 4. bác sĩ 5. lái xe

6. người bán hàng - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận theo nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả - y tá

- giáo viên

- kĩ sư chế tạo máy - thợ thủ công - thợ may

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài trên bảng

- anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, đoàn kết, vui mừng, anh dũng

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - Nhiều HS đọc bài làm

- Việt Nam là một dân tộc anh hùng.

- Nhân dân ta vô cùng đoàn kết.

- Theo dõi và biết nêu tên một số từ chỉ nghề nghiệp

- Theo dõi

- Theo dõi

- Theo dõi

(26)

nói về phẩm chất con người Việt Nam.

- GV nhận xét giờ học

--- Tự nhiên - Xã hội

Tiết 32: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS biết được có 4 phương hướng chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc; Mặt Trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.

2. Kỹ năng

- HS biết cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.

3. Thái độ

* HSKT: Biết được có 4 phương hướng II. Chuẩn bị

- ƯDCNTT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p) Mặt Trời.

+ Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em?

+ Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?

+ Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Quan sát tranh, TLCH (6p)

- GV chiếu tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:

+ Hình 1 là gì?

+ Hình 2 là gì?

+ Mặt Trời mọc khi nào?

+ Mặt Trời lặn khi nào?

- Phương Mặt Trời mọc và Mặt

- HS trả lời. Bạn nhận xét.

+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.

+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn) + Lúc sáng sớm.

+ Lúc trời tối.

- Không thay đổi.

- Lắng nghe

- Quan sát tranh

(27)

Trời lặn có thay đổi không?

- Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?

- Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?

- 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.

2. HĐ2: Hợp tác nhóm về:

Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời (7p)

- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.

- Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?

+ Phương Đông ở đâu?

+ Phương Tây ở đâu?

+ Phương Bắc ở đâu?

+ Phương Nam ở đâu?

- Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.

- HS lên trình bày kết quả . 3. HĐ3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất (8p)

- Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò

“Hoa tiêu giỏi nhất”.

- Phổ biến luật chơi:

- Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã

- Trả lời theo hiểu biết.

- (Phương Đông và phương Tây) - HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.

- HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.

+ Đứng giang tay + Ở phía bên tay phải.

+ Ở phía bên tay trái.

+ Ở phía trước mặt.

+ Ở phía sau lưng.

- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.

- HS lắng nghe GV phổ biến trò chơi

- HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn GV

- Nhận xét

- Thảo luận cùng các bạn

- Lắng nghe

(28)

biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi.

- GV cùng HS chơi.

- GV phát các bức vẽ.

- GV yêu cầu các nhóm HS chơi.

- Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp.

4. HĐ4: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu (7p)

- Phổ biến luật chơi:

- 1 HS làm Mặt Trời.

- 1 HS làm người tìm đường.

- 4 HS bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.

- GV là người thổi còi lệnh và giơ biển: Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng.

Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều.

- Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà - GV gọi tên.

- Gọi 6 HS chơi thử.

- Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung.

- Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời:

+ Nêu 4 phương chính.

+ Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt

- HS lắng nghe GV nphổ biến trò chơi

- HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn GV

- Nhận xét

- Lắng nghe

(29)

về phương nào? Vì sao em biết?

- Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính

Không thực hiện phép tính, muốn chia nhẩm một số thập phân cho 100 ta làm thế nào?...

Bài: Tìm một thừa số của phép nhân Bài: Tìm một thừa số của phép nhân Bài: Tìm một thừa số của phép nhân Bài: Tìm một thừa số của phép nhân..

Tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số... HOA SEN

+ Vận dụng định nghĩa và tính chất giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ vào bài toán tìm x, tìm giá trị nhỏ nhất (lớn nhất) của biểu thức... Lưu ý chỉ bỏ dấu âm (-) có ở

Câu 4 trang 28 Giáo dục quốc phòng lớp 12: Học sinh có trách nhiệm gì để góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?. * Kết luận: Muốn tìm một

Tích này viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.. Tích này viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng