• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Ngày soạn: 25/1

Ngày giảng.Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018

*Buổi sáng:

Đạo Đức

BÀI 10: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (TIẾT 1)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:

- Uỷ ban nhân dân (UBD ) xã, phường là cơ quan hành chính nhà nước. Luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em.

- Vì vậy, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ UBND làm việc.

2. Thái độ: HS tôn trọng UBND phường, xã, đồng tình với những hành động, việc làm biết tôn trọng UBND xã, phường và không đồng tình với những hành động không lịch sự, thiếu trách nhiệm đối với UBND phường, xã.

3. Hành vi

- HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBNND phường, xã.

- HS tham gia tích cực các hoạt động do UBND phường , xã tổ chức.

*QTE;Quyền của trẻ em được tham gia ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em và giới.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh ảnh về UBND phường, xã. Mặt cười – mặt mếu.

- Bảng nhóm. Bảng phụ ghi tình huống. Bảng phụ các băng giấy.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: 10p

Tìm hiểu truyện: Đến Uỷ ban nhân dân phường - GV kể chuyện “ Đến uỷ ban phường,

xã ” trang 31 SGK.

- Yêu cầu HS thảo luận, cả lớp trả lời câu hỏi sau:

1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?

2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì?

3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? Vì sao?

4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã.

Gọi HS trả lời.

- Treo tranh ảnh UBND xã Hải Xuân.

*Kết luận: UBND phường, xã là một cơ quan chính quyền …là nơi thực hiện chăm sóc và bảo vệ lợi ích của người dân, đặc biệt là trẻ em. Vì vậy, mọi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ

- HS đọc bài.

- HS thảo luận.

1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh.

2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học

3. UBNND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyề lợi của người dân địa phương.

4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.

(2)

UBND hoàn thành nhiệm vụ. - HS trình bày.

- HS theo dõi, quan sát.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

Hoạt động 2: 10p

Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài tập số 1 - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi để thực

hiện nhiệm vụ sau: đọc bài tập 1 sau đó đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết.

- GV phát cho mỗi nhóm 1 cặp thẻ: Mặt cười và mặt mếu

- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý kiến, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác.

*Kết luận: Yêu cầu HS nêu những việc cần đến UBND phường, xã để làm việc.

- HS làm việc nhóm như GV hướng dẫn

- HS nhận thẻ.

- HS lắng nghe, giơ các thẻ.

+ Đúng: b, c, d, đ, e, h, i.

+ Sai: a, g

- HS nhắc lại các ý b,c,d,đ,e,h,i.

- HS lắng nghe Hoạt động 3: 10p

Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã?

- Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường.

- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: thảo luận và sắp xếp các nhóm hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp.

? Để tôn trọng UBND phường, xã chúng ta cần làm gì?

*QTE? Chúng ta không nên làm gì? Vì sao?

- HS quan sát đọc các hành vi.

- Tiếp tục làm việc cặp đôi, thảo luận để sắp xếp các hành vi vào đúng nhóm.

Phù hợp Không phù hợp

2,4,5,7,8,9, 1,3,6, 10 + HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp.

+Nhắc lại câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do

Hoạt động thực hành. 5p - Yêu cầu HS tìm hiểu và ghi chép lại

kết quả các việc sau:

1. Gia đình em đã từng đến UBND xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai?

2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em.

Tập Đọc

TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I.MỤC TIÊU

1.Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc lưu loát toàn bài văn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt lời của các nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, miêu tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

(3)

2.Đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp, ....

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

- Biết tự hào về một

*KNS:- Kĩ năng tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).

- Kĩ năng tư duy sáng tạo.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .

Tranh minh học SGK . Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng và trả lời câu hỏi về nội dung bài:

- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p

Nước Việt Nam ta có rất nhiều danh nhân.

Thám hoa Giang Văn Minh là một danh nhân đất Việt có trí dũng song toàn. Trí dũng của ông như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc : 10p - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - Giáo viên chia bài thành 4 đoạn - GV sửa phát âm.

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ khó.

- Gv đọc mẫu diễn cảm.

b) Tìm hiểu bài: 12p

- Cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi dưới sự điều khiển của HS khá giỏi.

1. Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liẽu Thăng?

2. Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?

- Giảng: Sứ thần Giang Văn Minh đã khôn khéo đẩy nhà vua Minh vào hoàn cảnh sự vô lí của mình, nhà vua dù biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Nhận xét.

HS quan sát trên máy chiếu - Lắng nghe.

- 1 học sinh khá đọc toàn bài - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1 - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2 - Luyện đọc theo cặp đôi.

- Đại diện 4 cặp đọc nối tiếp 4 đoạn.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo luận , trả lời câu hỏi. 1 HS điều khiển.

- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.

-. Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.

(4)

Liễu Thăng.

3. Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với hai đại thần nhà Minh.

4. Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?

5. Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?

6. Nội dung chính của bài là gì?

c) Đọc diễn cảm: 8p - GV nêu giọng đọc toàn bài.

? Các bạn đọc như vậy đã phù hợp với giọng của từng nhân vật chưa?

- Treo bảng phụ có nội dung luyện đọc. GV đọc mẫu.

- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai - Tổ chức HS thi đọc

- Nhận xét từng HS

- Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay:

Bạch Đằng thưở trước máu còn loang.

- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. sai người ám hại ông.

-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt,dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.

- Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

- 5 HS đọc bài theo hình thức phân vai.

HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp với từng nhân vật.

- Vài HS luyện đọc.

- 3 HS luyện đọc theo phân vai.

- Theo nhóm C. Củng cố - Dặn dò: 2p

*KNS? Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện về sứ thần Giang Văn Minh cho người thân nghe và chuẩn bị bài Tiếng rao đêm.

--- Toán

TIẾT 101: LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH

I.MỤC TIÊU

-Thực hành tính diện tích của các hình đã học.

- Có kĩ năng tính thành thạo.

- Có ý thức làm bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

Thước, phấn màu ,bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV mời 2 HS lên bảng thực hiện làm bài 1?

- Nêu cách tính S của hình vuông ,HCN, hình tròn, hình tam giác?

- GV chữa bài nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32p

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét

- Nghe và xác định nhiệm vụ.

(5)

1. Giới thiệu bài: 2p 2. Ví dụ: 10p

- GV vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu HS quan sát.

-Thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách tính diện tích của mảnh đất.

-GV mời một HS trình bày cách tính của mình

- GV nhận xét các hướng giải của HS, tuyên dương các cặp HS đưa ra hướng giải đúng, sau đó yêu cầu chọn 1 trong 2 cách trên để tính diện tích của mảnh đất. Nhắc HS đặt tên cho hình để tiện cho trình bày cách giải.

- Mời 2 HS đại diện cho 2 hướng giải lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Cách 1 :

- Chia mảnh đất hình chữ nhật ABCD và hai hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và EGHK.

Ta có :

Độ dài cạnh AC là : 20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là

20 x 80,1 = 1602 (m2)

Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và hình chữ nhật EGHK là :

25 x 40,1 x 2 = 2005 (m2) Diện tích của mảnh đất là :

1602 + 2005 = 3607 (m2) Đáp số : 3607m2

? Để tính diện tích của một hình phức tạp, chúng ta phải làm như thế nào ?

- GV nhắc HS : Khi chia nhỏ hình để tính diện tích, nên suy nghĩ để tìm được cách tính đơn giản nhất để bài ngắn gọn.

3. Luyện tập

Bài 1: bài toán. 10p

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình.

- GV vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích - GV mời 1 HS nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất trong các cách mà các bạn đề ra.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- HS quan sát. Máy chiếu

-HS thảo luận theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp.

* Cách 1 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật, tong đó có 2 hình chữ nhật bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình.Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tich của mảnh đất.

* Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và hai hình vuông bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình.Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tich của mảnh đất.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

Cách 2

Chia mảnh đất hình chữ nhật NPGH thành 2 hình vuông bằng nhau ABEQ và CDKM.

Ta có :

Độ dài cạch PG là : 25 + 20 + 25 = 70 (m)

Diện tích của hình chữ nhật NPGH là 70 x 40,1 = 2807 (m2)

Diện tích của hình vuông ABEQ và CDKM là :

20 x 20 x2 = 800 (m2) Diện tích của mảnh đất là :

2807 + 800 = 3607 (m2) Đáp số : 3607m2 - Chúng ta tìm cách chia hình đó thành các hình đơn giản như hình chữ nhật, hình vuông... để tính diện tích từng phần, sau đó tính tổng diện tích.

- HS đọc đề bài và quan sát hình trên máy chiếu.

- HS suy nghĩ sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.

- HS nhận xét và đi đến thống nhất : Cách chia nào là đơn giản nhất.

- 1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở bài tập.

(6)

- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và ghi điểm cho HS.

Bài 2: 10p

- Tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự bài 1.

C. Củng cố ,dặn dò: 2p

- GV củng cố nội dung bài, nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau.

- Chia thành 2 hình chữ nhật Đáp số : 3620m2

Đáp số: 1430 m2 - HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

---

*Buổi chiều:

Khoa Học

TIẾT 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Hiểu năng lượng Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất.

- Nêu cao tính tự giác trong học tập.

* SDNLTK&HQ:-HS nắm được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên . - HS nêu được một số phương tiện, máy móc, hoạt động ... của con ng- ười sử dụng năng lượng mặt trời trong tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Máy tính bỏ túi hoặc đồng hồ chạy bằng năng lượng Mặt trời.

 - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng Mặt trời.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ:3p

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước.

+ Nhận xét từg HS.

- Giới thiệu bài:2p

? Điều gì sẽ xảy ra nếu không có Mặt trời?

+ Nêu: Chúng ta ai cũng biết Mặt Trời là nguồn nhiết quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của mọi sinh vật trên Trái Đất,Mặt trời cho cuộc sống của mình như thế nào?

3 HS lên bảng lần lượt trả lời các yêu cầu:

+ Đọc thuộc long mục Bạn cần biết trang 82, SGK.

+Hãy lấy 5 ví dụ về nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc.

+ Nếu không có Mặt trời, gió sẽ ngừng thổi, trái đất trở nên lạh giá, không có mưa, nước trên Trái Đất sẽ ngưng chảy và đóng băng.

Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết.

- Lắng nghe.

Hoạt động 1: 9p

Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.

- Yêu cầu HS: Em hãy vẽ lại sơ đồ chuỗi thức ăn theo hình minh hoạ 1 và cho biết Mặt trời có vài trò gì trong mỗi khâu của chuỗi thức ăn.

- GV ghi nhanh lên bảng các câu hỏi.

1.Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào?

- Nghe yêu cầu của GV.

- HS làm bài cá nhân.

(7)

2. Năng lượng Mặt trời có vài trò gì đối với con người?

3. Năng lượng Mặt trời có vai trò gì đối với thời tiết và khí hậu?

4. Năng lượng Mặt trời vó vài trò gì đối với thực vật?

5. Năng lương Mặt trời có vai trò gì đối với động vật.

- Gọi HS trình bày sơ đồ chuỗi thức ăn và vai trò của Mặt trời.

- Kết luận: Mặt trời cung cấp năng lượng cho thực vật, động vật và con người.

- Nêu: Để biết được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên, các em cùng trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi trên bảng.

1.Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào?

2. Năng lượng Mặt trời có vài trò gì đối với con người?

3. Năng lượng Mặt trời có vai trò gì đối với thời tiết và khí hậu?

4. Năng lượng Mặt trời vó vài trò gì đối với thực vật?

5. Năng lương Mặt trời có vai trò gì đối với động vật.

? Tại sao nói Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất?

- Kết luận: Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất. Nếu không có năng lượng Mặt trời, Trái Đất chỉ là một hành tinh chết. mới có khả năng thích nghi với môi trường sống.

- 1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi và bổ sung.

Ví dụ: Cỏ  trâu  người.

Mặt trời cung cấp ánh sáng và nguồn nhiệt cho câuy cỏ lớn lên, cho trâu được sưởi ấm, lấy được thức ăn, cho con người hoạt động, có là thức ăn của trâu, thịt trâu là thức ăn của con người.

- HS thảo luận nhóm.

1.Mặt trời cung cấp cho Trái đất ở dạng ánh sáng và nguồn nhiệt.

2. Con người sử dụng năng lượng Mặt trời để học tập, vui chơi, lao động. Năng lượng Mặt trời giúp cho con người khoẻ mạnh. sưởi ấm, làm khô, đun nấu, làm điện.

3. Nếu không có năng lượng Mặt trời, thời tiết và khí hậu sẽ có những thay đổi rất xấu...

4. Thực vật cần năng lượng Mặt trời để sống và phát triển bình thường. Năng lượng Mặt trời giúp cho thực vật quan hợp, thực hiện các qua trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất và trao đổi khí.

5. Động vật cần năng lượng Mặt trời để khoẻ mạnh, thích nghi với môi trường. năng lượng Mặt trời là thức ăn trực tiếp hoặc gián tiếp của động vật.

- Vì Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tươi tố, người và động vật khoẻ mạnh.Cây xanh hấp thụ năng lượng Mặt trời và là thức ăn trực tiếp hay gián tiếp của động vật.

- Lắng nghe.

Hoạt động 2:9p

Sử dụng năng lượng trọng cuộc sống.

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trong SGK trang 84 và85.

? Nội dung từng tranh là gì?

- HS thảo luân theo bàn, thực hiện các yêu cầu của GV.

- HS phát biểu.

+ Mọi người đang tắm biển. Con người sử dụng năng lượng Mặt trời để chiếu sáng/ Con

(8)

? Con người đã sử dụng năng lượng Mặt trời như thế nào?

- Cho HS quan sát máy tính sử dụng năng lượng Mặt trời và giảng: Năng lượng Mặt trời dùng để chiếu sáng, sưởi ấm chiếc máy tính không cần pin, chỉ cần có ánh sáng Mặt trời là nó hoạt động bình thường.

? Gia đình hay mọi người ở địa phương em đã sử dụng năng lượng Mặt trời vào những việc gì?

người đang phơi cà phê. Năng lượng Mặt trời được dùg để làm khô, sấy kho cà phê.

+ ảnh chụp các tấm pin Mặt trời của tầu vũ trụ. Năng lượng Mặt trời được dùng để phát điện/ Cánh đồng muỗi, năng lượng Mặt trời làm nước bay hơi, con người thu được muối.

- Quan sát, lắng nghe.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

Hoạt động 3:8p

Vai trò của năng lượng Mặt trời.

- GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức về vai trò của Mặt trời dưới hình thức trò chơi.

- GV vẽ 2 hình Mặt trời lên bảng.

- Tổ chức cho 2 đội trong lớp thi điền vai trò ứng dụng của Mặt trời vào các mũi tên.

- Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.

- Sau 5 phút tổng kết cuộc thi.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Hoạt động kết thúc: 3p

? Tai sao nói Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất?

* SDNLTK&HQ? Con người sử dụng năng lượng Mặt trời vào những việc gì?

- Nhận xét tiết học.Dặn HS vế nhà học thuộc mục Bạn cần biết và tìm hiểu xem chúng ta đang sử dụng những loại chầt đốt nào.

--- Luyện Từ Và Câu

TIẾT 41:MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN

I.MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về công dân

- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về công dân : ý thức, quyền lợi, nghĩa vụ của công dân.

- Viết được đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân, dựa vào câu nói của Bác Hồ.

- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tổ quốc.

*TTHCM:Mỗi công dân có trach nhiệm làm theo lời dạy của Bác có trach nhiệm với tổ quốc,bảo vệ Tổ quốc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bài tập 2 viết sắn vào bảg phụ. Bảng nhóm, bút dạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt một câu ghép phân tích các vế câu và cách nối các vế câu.

- Nhận xét từng HS.

B. Dạy học bài mới : 32p

- 3 HS lên làm trên bảng lớp.

- Nhận xét.

(9)

1. Giới thiệu bài: 2p

? Em hãy nêu nghĩa của từ công dân ? - Giới thiệu : Các em đã hiểu từ công dân,

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1:Ghép từ công dân vào trước hoặc sau các từ đã cho. 10p

- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc các cụm từ đúng.

Bài 2: Nối từ ở cột A với từ ở cột B. 10p - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhắc HS dùng mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

- Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.

- Chữa bài : Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.

- Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai.

- Chữa bài Yêu cầu HS đặt câu với cụm từ đặt ở cột

B.

- Nhận xét khen ngợi HS đặt câu hay câu đúng.

Bài 3: Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.10p - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm dán lên bảng lớp, đọc đoạn văn.

- Nhận xét cho HS viết đạt yêu cầu.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình, - Nhận xét HS.

C. Củng cố, dặn dò: 2p - Củng cố nội dung bài.Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa học, viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

- Nối tiếp nhau đặt câu.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS làm bài vào bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.

HĐNGLL- BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC

BÀI 6: CỜ NƯỚC TA PHẢI BẰNG CỜ CÁC NƯỚC KHÁC I. MỤC TIÊU

- Hiểu được tình yêu, niềm tự hào, tinh thần tự tôn dân tộc của Bác Hồ

-Hình thành ý thức tự tôn dân tộc, tự hào về những giá trị đã đạt được của dân tộc ta

- Biết cách thể hiện tình yêu Tổ quốc, tự hào dân tộc bằng hành động cụ thể

II.CHUẨN BỊ:

(10)

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. KT bài cũ: Lộc bất tận hưởng

+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí?( 2 HS trả lời – GV nhận xét)

2.Bài mới : Cờ nước ta phải bằng cờ các nước a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1:

- GV đọc câu chuyện “ Cờ nước ta phải bằng cờ các nước ” cho HS nghe. HDHS làm phiếu học tập.

+ Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý trả lời đúng:

a/Khi đến thăm địa phương, Bác Hồ đã có ý kiến về vấn đề gì?

ºCách đón tiếp đoàn đại biểu của địa phương ºCác trang hoàng chào mừng cách mạng ºKích cỡ của các lá cờ đỏ sao vàng đang treo b/ Vì sao các anh cán bộ địa phương lại làm cờ tổ quốc nhỏ hơn cờ của ácc nước khác?

ºVì nước ta còn yếu thế hơn các nước khác nên phải làm cờ nhỏ hơn của nước khác

º Vì nguyên liệu giấy màu không đủ nên phải làm nhỏ cho được nhiều cờ

ºVì cho rằng kích cỡ lá cờ không quan trọng c/ Lời dạy của Bác thể hiện điều gì ?

º Lá cờ Tổ quốc là biểu tượng của dân tộc, cần phải cẩn thận khi làm, khi treo

ºLà người VN cần có tinh thần tự cường, tự tôn dân tộc.

ºCả 2 ý trên

.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 GVHD học sinh thảo luận:

+ Thảo luận và ghi lại những suy nghĩ của nhóm về ý nghĩa của câu chuyện

+ Chia sẻ với bạn cách hiểu của em về ý nghĩa của “ tự hào”, “tự hào dân tộc”

.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng-

-HS lắng nghe

-HS làm phiếu học tập

Hoạt động nhóm 4

- HS thảo luận theo

nhóm- Đại diện nhóm

trình bày

(11)

HDHS làm bảng phụ

1)Điền các ví dụ(theo mẫu) vào cột B cho phù hợp với nội dung cột A

( Mẫu như tài liệu trang 30)

A B

Di tích lịch sử, văn hóa Mẫu: Văn Miếu Quốc Tử Giám

...

Làn điệu dân ca

Anh hùng dân tộc- Danh lam thắng cảnh...

2) Hãy giới thiệu ngắn gọn về một danh lam thắng cảnh(hoặc một di tích lịch sử-VH, anh hùng dân tộc) mà em biết

+ Chia sẻ với nhóm về kết quả làmviệc của mình + Tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc kì nước VN

3.Củng cố, dặn dò:

-Nêu hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc kì nước VN?

Nhận xét tiết học

-HD thực hiện theo hướng dẫn

-Đại diện từng dãy bàn lên bảng làm

Thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ trong nhóm - HS tìm hiểu trước ở nhà- trình bày cho các bạn nghe

- 1 HS nêu

--- Ngày soạn: 25/1/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018

Toán

TIẾT 102: LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH ( TIẾP)

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

Củng cố kĩ năng thực hiện tính diện tích của các hình đã học ( hình vuông, hình chữ nhật, hình thang ).

- Tính được thành thạo.

- Có ý thức tự tính toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Các hình vẽ trong SGK.Thước, phấn màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV mời HS lên bảng làm các bài tập 1 SGK

- GV chữa bài nhận xét.

B.Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p

2. Ví dụ: 10p

- GV vẽ hình ABCDE như SGK lên bảng và yêu cầu HS quan sát.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét

- Nghe và xác định nhiệm vụ.

- HS quan sát.

(12)

- GV yêu cầu : Chúng ta phải tính diện tích của mảnh đất có dạng hư hình vẽ ABCDE.

Hãy quan sát và tìm cách chia mảnh đất thành các phần hình đơn giản để tính.

- GV giảng: Để tính diện tích của mảnh đất có dạng phức tạp như hình vẽ, người ta tìm cách chia nó thành các hình vẽ đơn giản, sau đó thực hiện đo kích thước của các chiều cần thiết rồi tính.

- GV hướng dẫn cách tíh diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCDE:

+ Hướng dẫn chi hình như SGK.

+ Cung cấp các số đo theo bảng SGK

+ Yêu cầu HS tự tính diện tích của hình thang ABCD, hình tam giác ADE rồi tính diện tích của mảnh đất.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV chữa bài cho HS.

3. Luyện tập

Bài 1: Tính S mảnh đất có hình dạng như hình vẽ: 8p

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát hình

? Để tính được diện tích chúng ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Sau khi HS làm bài xong. GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

Bài 2: Tính S mảnh đất có hình dạng như hình vẽ: 8p

- GV tổ chức cho HS làm bài 2 như bài 1.

C. Củng cố dặn dò: 2p

- GV củng cố nội dung bài, nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau.

-HS thảo luận theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp.

- HS phát biểu

- HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên.

- 1 HS lên bảg, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải:

Nối A với D, khi đó mảnh đất được chia thành 2 hình. Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. Kẻ các đường thẳng BM và NE vuông góc với AD.

Diện tích hình thang ABCD là ( 55 + 30 ) X 22 : 2 = 935 ( m2) Diện tích hình tam giác ADE là:

55 X 27 : 2 + 749,2 ( m2) Diện tích hình ABCDE là:

935 + 724,5 = 1677.5 ( m2) Vậy diện tích của mảnh đất là 1677,5 m2

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- HS nêu ý kiến.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nhận xét.

Đáp số : 181 m2 Đáp số : 1160m2

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

(13)

Chính Tả (Nghe Viết)

BÀI 21:TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. MỤC TIÊU : Giúp HS:

- Nghe - viết chính xác, đẹp một đoạn từ Thấy sứ thần Việt Nam ... chết như sống”

trong truyện Trí dũng song toàn.

- Làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi.

- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài tập 3a viết giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ có chứa âm đầu r/d/gi của tiết trước.

- Nhận xét kết quả của HS.

B. Dạy bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài: 2p

2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả.

a) Trao đổi về nội dung đoạn viết: 2p - Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần viết.

? Đoạn văn kể về điều gì?

b) Hướng dẫn viết từ khó: 4p - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.

c) Viết chính tả: 7p

- GV đọc cho HS viết theo quy định. Nhắc HS viết hoa tên riêng, câu nói của Lê Thần Tông cần xuống dòng đặt sau dấu chấm, dấu gạch ngang, câu điếu văn đặt trong ngoặc kép.

d) Soát lỗi, chấm bài.: 4p 3. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: Tìm và viết các từ . 7p a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- Gọi 1 cặp HS phát biểu

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

b) Tiến hành tương tự câu a

Bài 3: điền r,d,gi vào chỗ trống. 8p a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

- Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức.

- Cách chơi”

+ Chia lớp thành 2 đội

+ Mỗi HS chỉ được điền một chỗ trống. Khi

- Đọc viết các từ ngữ: giữa dòng; rò rỉ; tức giận; giấu giếm; mùa đông; hốc cây; lò đầu ra..

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Đoạn văn kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua Minh tức giận, sai người ám sát ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ.

- HS nối tiếp nhau nêu các từ mình có thể nhầm.

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS thảo luận theo cặp

- 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ .

- 2 HS đọc thành tiếng các từ vừa tìm được

- 1 HS đọc trước lớp.

- Tham gia trò chơi: “ Thi điền từ tiếp sức” dưới sự điều khiển của GV.

(14)

HS viết xong về chỗ thì HS khác mới lên viết.

+ Đội nào điền nhanh,đúng là đội thắngcuộc.

- Tổng kết cuộc thi.

? Bài thơ cho em biết điều gì?

C. Củng cố - Dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Dáng hình ngọn gió cho người thân nghe

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài hoàn thành.

Bài thơ tả gió như một con người rất đáng yêu, rất có ích. Gió biết hát, dạo nhạc quạt dịu nắng trưa, cõng nước làm mưa rào, làm khô ở muối trắng, đẩy cánh buồm…

Nhưng hình dáng của ngọn gió thế nào thì không ai biết.

---

Luyện Từ Và Câu

TIẾT 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Hiểu thế nào đểcâu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.

- Làm đúng các bài tập: điề quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thâm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét. Bảng nhóm, bút dạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 2p

- Gọi HS đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.

- Nhận xét HS.

B. Dạy bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài: 2p

? Có thể nối các vế câu trong câu ghép bằng cách nào?

? Có những quan hệ từ, cặp quan hệ từ nào thường được dùng?

- Giới thiệu: Mỗi cặp quan hệ từ thường biểu thị một quan hệ nhất định. Bài học hôm nay thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả

- 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.

- Nối tiếp nhau trả lời.

- Lắng nghe.

Bài 1: Tìm các vế câu ghép chỉ nguyên nhân, kq, QHT, căp QHT. 10p

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp

- Gọi HS làm bài trên lớp giải thích vì sao mình chọn từ đó.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng

- 1 HS đọc thành tiếng - HS thảo luận theo cặp.

-2 HS giải thích cách làm của mình. HS cả lớp lắng nghe.

- Lắng nghe, chữa bài.

(15)

Bài 2: chọn QHT tong ngoặc điền vào ô trống. 10p

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

-Nhắc HS thêm vế câu thích hợp ( có thể kèm theo quan hệ từ hoặc không có quan hệ từ đều được)

- Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm, đọc câu mình đặt.

- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS làm vào bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở bài tập.

- Làm việc theo yêu cầu của GV - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt C. Củng cố - Dặn dò: 2p

? Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ; đặt 5 câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả và chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn :25/1

Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2018

*Buổi sáng :

Tập Đọc

TIẾT 42: TIẾNG RAO ĐÊM

I .MỤC TIÊU 1.Đọc thành tiếng

 - Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả.

 - Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng kể chuyện, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung, diễn biến của truyện.

2.Đọc hiểu

 - HIểu nghĩa các từ khó trong bài: té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích...

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.

- Kính trọng và học tập tấm gương của anh thương binh.

*QTE: Chúng ta phải có bổn phận giúp đỡ những người bị nạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 Tranh minh hoạ trang 31 SGK.

 Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

III.C C HO T Á Ạ ĐỘ NG D Y V H C Ạ À Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

a. kiểm tra bài cũ:5p

- gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- nhận xét hs.

b. dạy bài mới.32p 1. giới thiệu bài: 2p

? treo tranh mih hoạ và hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?

2 hs đọc toàn bài và trả lời câu hỏi trong sgk.

- nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi

- quan sát trên máy chiếu và trả lời: tranh vẽ mọi người đang vây quanh một chú

(16)

- giới thiệu: trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều con người dũng cảm, họ dám xả thân mình vì người khác. bài tập đọc tiếng rao đêm hôm nay sẽ giới thiệu với các em một tấm gương dũng cảm như vậy.

2. hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) luyện đọc :8p - yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - giáo viên chia bài thành 4 đoạn - gv sửa phát âm.

- gv hướng dẫn hs giải nghĩa 1 số từ khó.

- gv đọc mẫu diễn cảm.

b) tìm hiểu bài: 12p

là gì? - cho hs thảo luận, trả lời câu hỏi.

1. tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?

2. nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào? tại sao?

3. đám cháy xảy ra vào lúc nào?

4. đám cháy được miêu tả như thế nào?

5. người đã dũng cảm cứu em bé là ai? con người và hành động của anh có gì đặc biệt?

6. chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?

7. cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả có gì đặc biệt?

8. câu chuyện trên ca ngợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?

? nội dung chính của câu chuyện c) đọc diễn cảm:10p

- gv nêu giọng đọc toàn bài và yêu cầu hs tìm giọng đọc phù hợp.

- treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc.gv đọc mẫu đoạn văn.

+ yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ tổ chức cho hs thi đọc.

+ nhận xét từng hs.

c. củng cố - dặn dò: 2p

? câu chuyện cho chúng ta bài học gì trong cuộc sống?

thương binh và một em bé. sau lưng họ là một đám cháy lớn, ngọn lửa đương bùng cháy.

- lắng nghe.

- 1 học sinh khá đọc toàn bài - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1 - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2 - luyện đọc theo cặp đôi.

- đại diện 4 cặp đọc nối tiếp 4 đoạn.

- 1 hs đọc toàn bài.

- hs thảo luận theo nhóm.

- vào các đêm khuya tĩnh mịch.

- nghe tiếng rao tác giả thấy buồn não ruột vì nó đều đều, khàn khàn, kéo dài trong đêm.

- vào lúc nửa đêm.

- ngôi nhò bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.

- người dũng cảm cứu em bé là anh thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. khi gặp đám cháy, anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người.

- chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh ta có một cái chân gỗ.

- tác giả đưa người đọc đi hết từ bất ngờ này đến bất ngờ khác. đầu tiên là tiếng rao quen thuộc của người bán bánh giò

- phát biểu theo ý hiểu.

* câu chuyện ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.

- 4 hs đọc nối tiếp trước lớp và nêu giọng đọc của từng đoạn.

- theo dõi gv đọc mẫu

(17)

- nhận xét tiết học.

- dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- vài hs đọc diễn cảm.

+ hs đọc theo cặp

+ 3 đến 5 hs thi đọc trước lớp.

- -hs trả lời.

Toán

TIẾT 103: LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Biết cách tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.

- Vận dụng để giải được các bài toán có nội dun thực tế.

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Các hình vẽ trong SGK. Thước, phấn màu.

III.C C HO T Á Ạ ĐỘ NG D Y- H C CH Y U Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 4p

- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 - GV chữa bài, nhận xét HS.

B. Dạy học bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài: 1p.

2. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1: 12p - GV mời 1 HS đọc đề toán.

? Bài toán cho chúng ta biết những gì ?

? Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?

? Muốn tìm chiều cao ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài .

- GV mời HS chữa bài.

- GV nhận xét HS.

Bài 2:8p - GV mời HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét HS.

Bài 3:9p

- GV yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình vẽ.

- Yêu cầu HS làm bài.

GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó nhận xét HS.

C. Củng cố dặn dò: 2p - Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tam giác,hình tứ giác.GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS về nhà và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc đề .

+ Ta lấy diện tích tam giác nhân 2, sau đó chia tiếp cho đáy.

+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

Bài giải Chiều cao của tam giác đó là :

27,2 x2 : 6,8 = 8 ( cm ) Đáp số : 8 c m .

- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.

Đáp số : 12 m2

- 1 HS đọc đề bài trước lớp HS cả lớp đọc thầm đề bài và quan sát hình.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

Đáp số : 377 m - 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

(18)

Kể Chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Chọn được nhữg câu chuyện có nội dung kể về: ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

- Biết cách sắp xếp các tình tiết, sự kiện của câu chuyện theo một trình tự hợp lí.

- Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.

- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, ý nghĩa truyện và lời kể của bạn.

*QTE:bổn phận tham gia gìn giữ,bảo vệ các công trình công cộng,các di tich lịch sử.

Bổn phận chấp hành luật giao thông.

Bổn phận biết ơn gia đình có công với CM.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .

Bảng lớp ghi sẵn đề bài. Bảng phụ viết phần gợi ý III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

- Nhận xét HS.

B. Dạy bài mới :32p 1. Giới thiệu bài. 2p

- Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện mà em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức của công dân.

2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu bài: 10p - Gọi HS đọc đề bài.

- GV dùng phấn màu gạch dưới những từ ngữ:

- 1 HS kể chuyện trước lớp.

- Nhận xét bạn kể chuyện.

- Lắng nghe

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.

1. Kể lại một việc làm của những người công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá.

2. Kể lại một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.

Kể lại một việc làm thể hiện lòg biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

- Đặt câu hỏi giúp HS phân tích đề:

? Đặc điểm chung của cả 3 đề là gì?

? Em có nhận xét gì về các việc làm của nhân vật trong truyện?

? Nhân vật trong truyện là ai?

- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.

- Gọi HS đọc gợi ý trên bảng phụ.

- Yêu cầu: Em định kể chuyện gì. Hãy giới thiệu cho các bạn nghe.

b) Kể trong nhóm.10p

- GV chia thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm,

- HS lần lượt nêu ý kiến.

+ Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

+ Đây là những việc làm tốt, tích cực có thật của mọi người sống xung quanh em.

+ Là người khác hoặc chính em - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của

(19)

cùng trao đổi, thảo luận về ý nghĩa, việc làm của nhân vật trong truyện, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của mình về câu chuyện đó.

- GV đi giúp đỡ các nhóm. Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi:

? Việc làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất?

? Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó?

? Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?

*QTE? Nếu được tham gia vào công việc đó bạn sẽ làm gì?

c) Kể trước lớp. 10p - Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

- GV ghi nhanh lên bảng: tên HS, nhân vật chính của chuyện, việc làm, ý ghĩa của việc làm.

- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của chuyện.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu sau khi nghe bạn kể.

- Nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò : 2p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện em đã nghe các bạn kể cho người thân và chuẩn bị câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng.

GV.

- Nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 7 đến 10 HS thi kể chuyện.

- Trao đổi với nhau trước lớp.

- Nhận xét nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn.

*Buổi chiều:

Tập Làm Văn

TIẾT 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Củng cố cách lập chương trình hoạt động.

- Lập được chương trình cho 1 hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).

- Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.

*QTE: Quyền được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí.

Quyền được kết bạn và hội họp hòa bình.

Quyền được bảo vệ khỏi thảm họa thiên nhiên.

* KNS: -Hợp tác (ý thức tập thể ,làm việc nhóm ,hoàn thành chương trình hoạt động) -Thể hiện sự tự tin.

-Đảm nhận trách nhiệm.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Bảng nhóm, bút dạ. máy chiếu

IV.C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C À Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

? Việc lập Chương trình hđ có tác dụng gì?

? Em hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động?

- Nhận xét câu trả lời của HS

B. Hướng dẫn làm bài tập a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: 5p - Gọi HS đọc đề bài.

- Nối tiếp nhau trả lời.

- Nhận xét câu trả lời của bạn.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

(20)

? Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì?

? Mục đích của hoạt động đó là gì?

? Để tổ chức buổi sinh hoạt tập thể đó, có những việc gì cần phải làm?

? Để phân công cụ thể từng công việc đó, em làm thế nào?

? Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buổi sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào?

b) Lập Chương trình hoạt động:25p - Yêu cầu HS tự làm bài.

- HD ghi ý chính. Viết Chương trình hoạt động theo đúng trình tự.

1) Mục đích.

2) Công việc - phân công.

3) Tiến trình.

- Ghi tiêu chí đánh giá Chương trình hoạt động lên bảng:

+ Trình bày đủ 3 phần của Chương trình hoạt động.

+ Mục đích rõ ràng:

+ Nêu công việc đầy đủ:

+ Chương trình cụ thể hợp lí:

+ Trình bày sạch, đẹp:

- Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng.

GV cùng HS nhận xét theo các tiêu chí đã đề ra.

- Yêu cầu HS đổi bài cho nhau.

- Gọi HS khác đọc lại CTHĐ của mình.

- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu.

C. Củng cố - Dặn dò: 2p

- Củng cố nội dung bài học. Nhận xét tiết học.

- Dặn về hoàn thiện CTHĐ và chuẩn bị bài sau.

+ Hội trại chúng em tiến bước theo Đoàn/ Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai.

+ Vui chơi, cắm trại cùng thi đua tiến bước theo Đoàn/ hiểu thêm về vùg bị thiên tai và có hành động ủng hộ thiết thực.

+ Chuẩn bị đồ dùng, phân công công việc, trang trí....

+ Em nêu rõ từng việc cần làm và giao cho từng thành viên trong lớp.

+ Việc nào cầ làm trước, viết trước, việc nào sau, viết sau.

- 2 HS làm bài tập vào bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở bài tập.

- Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi bài cho nhau theo các tiêu chí đã nêu.

- 2 HS đọc bài của mình

-Hs lắng nghe.

--- Ngày soạn :25/1

Ngày giảng:Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018

Toán

TIẾT 104 : HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG

I.MỤC TIÊU: Giúp HS :

-

Hình thành được biểu tường về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

(21)

- Phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, áp đụng để giải các bài toán có liên quan.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có thể mở ra trên mặt phẳng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

(22)

A. Kiểm tra bài cũ : 2p - GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập 1-SGK - GV chữa bài, nhận xét HS.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2p

2. Giới thiệu hình hộp chữ nhật: 7p

- GV cho HS quan sát bao diêm, viên gạch, hộp bánh (có dạng hình hộp chữ nhật) và giới thiệu t bao diêm, viên gạch, hộp bánh có dạng hình hộp chữ nhật.

? Đếm số mặt của t bao diêm, viên gạch, hộp bánh?

? Vậy hình hộp chữ nhật có mấy mặt ?

- Gv nêu hình hộp chữ nhật có 6 mặt, hai mặt đáy và 4 mặt xung quanh ( GV chỉ rõ hai mặt đáy và 4 mặt bên của bao diêm, viên gạch, hộp bánh.

- GV đưa ra hình hộp triển khai được và yêu cầu HS chỉ các mặt của các hình hộp này.

- GV yêu cầu HS quan sát lại bao diêm, viên gạch, hộp bánh hình hộp chữ nhật triển khai và hỏi : Các mặt của hình hộp chữ nhật có điểm gì chung.

- GV vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng vừa vẽ vừa giải thích : Đặt hình hộp ở một vị trí, quan sát ở 1 vị trí cố định, ta không nhìn thấy 1 mặt đáy (phía dưới) và hai mặt bên (phía sau) nên thầy dùng nét đứt để thể hiện các cạnh của nó phân biệt với các mặt, các cạnh mà em nhìn thấy.

- GV cho HS đếm số đỉnh của t bao diêm, viên gạch, hộp bánh,

? Vậy hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh ? - GV chỉ hình hộp đã vẽ trên bảng và nói : Thầy đặt tên các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, C, D, M, N, P, Q.

- GV tiếp tục yêu cầu HS đếm số cạnh của bao diêm, viên gạch, hộp bánh.

? Vậy hình hộp chữ nhật có mấy cạnh?

? Bạn nào có thể lên bảng chỉ và nêu tên các cạnh của hình hộp chữ nhật ?

- GV giới thiệu 3 kích thước của hình hộp chữ nhật :

+ Chiều dài (chính là chiều dài của mặt đáy)

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS quan sát vật thật và hình vẽ trên máy chiếu.

+ HS đếm và nêu :

Bao diêm có 6 mặt Viên gạch có 6 mặt Hộp bánh có 6 mặt + Hình hộp chữ nhật có 6 mặt.

- HS lên chỉ rõ đâu là 2 mặt đáy và các mặt bên của hình hộp chữ nhật (SGK)

- Các mặt của hình hộp chữ nhật đều là hình chữ nhật.

- Mỗi HS đếm đỉnh của một vật sau đó lần lượt nêu :

+ bao diêm có 8 đỉnh + Viên gạch có 8 đỉnh + Hộp bánh có 8 đỉnh

- Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh.

- HS quan sát và nêu lại các đỉnh của hình hộp chữ nhật.

- HS đếm và nêu : + bao diêm có 12 cạnh + Viên gạch có 12 cạnh + Hộp bánh có 12 cạnh

- Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

- HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu tên :

(23)

+ Chiều rộng (chính là chiều rộng của mặt đáy) + Chiều cao (độ dài của các cạnh bên)

- GV vừa chỉ hình trên bảng vừa tổng hợp lại các yếu tố của hình hộp chữ nhật :

- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh, 12 cạnh và 3 kích thước đó là chiều cao, chiều rộng và chiều dài.

? Hãy kể tên các vật có dạng hình hộp chữ nhật mà em biết?

- GV nhận xét.

3. Giới thiệu hình lập phương: 6p

- GV sử dụng con xúc xắc và hộp lập phương để giới thiệu cho HS về hình lập phương tương tự như hình hộp chữ nhật.

4. Luyện tập

Bài 1, 2: viết số thích hợp vào ô trống. 10p - GV yêu cầu HS đọc đề bài

- ? Em hiểu yêu cầu của bài tập như thế nào

?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét và kết luận : Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. Hình lập phương cũng thế.

Bài 3: xđ HHCN, HLP. 6p - GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Gv vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS tự làm phần a.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét.

- GV yêu cầu HS chỉ các kích thước của hình hộp chữ nhật.

- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.

C. Củng cố dặn dò : 2p - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp nhau nêu trước lớp.

- Quan sát con xúc xắc và hình lập phương theo hướng dẫn của GV và rút ra đặc điểm của hình này :

- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.

- Đọc thầm đề bài

- Bài tập yêu cầu chúng ta viết số mặt, số đỉnh, số cạnh của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và ô thích hợp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nhận xét.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS nhận xét.

- HS lên bảng chỉ :

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.

Diện tích của mặt đáy ABCD là : 7 x 4 = 28 (cm2)

Diện tích mặt bên DCPA là : 7 x 5 = 35 (cm2)

Diện tích của mặt bên AMQD là : 4 x 5 = 20 (cm2)

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài.

Tập Làm Văn

BÀI 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, lỗi diễn đạt, trình tự miêu tả, ....

trong bài văn tả người của mình và của bạn khi đã được thầy cô chỉ rõ.

- Tự sửa lỗi của mình trong bài văn.

- Hiểu và học cái hay của những đoạn văn, bài văn hay của bạn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(24)

Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh ....

cần chữa chung cho cả lớp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Nhận xét chung bài làm của HS

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập làm văn và hỏi”

Đề bài yêu cầu gì?

- Đây là bài văn tả người. Trong bài văn các em cần miêu tả ngoại hình và hoạt động của người đó.

- Nhận xét chung bài làm của HS.

* Ưu điểm

- 1 HS đọc thành tiếng và trả lời: Đề bài yêu cầu…

- Lắng nghe

+ HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài.

+ Bố cục của bài văn.

+ Trình tự miêu tả.

+ Diễn đạt câu, ý.

+ Dùng từ để làm nổi bật lên đặc điểm ngoại hình, tính cách của người được tả với công việc họ đang làm.

+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả đặc điểm ngoại hình, tính cách, hoạt động của người được tả, có bộ lộ tình cảm, thái độ trân trọng công việc của mình trong từng câu văn .

+ Hình thức trình bày bài làm văn.

- GV đọc một số bài làm tốt

* Nhược điểm:

+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.

+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện các sửa lỗi.

- Trả bài cho HS

2. Hướng dẫn chữa bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2

+ Yêu cầu chọn đoạn nào để viết lại đoạn văn mình chọn. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại.

- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.

- GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được.

3. Củng cố - Dặn dò.: 2p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi và hình thức về văn kể chuyện học ở lớp 4.

- Xem lại bài của mình.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Nối tiếp nhau trả lời.

- Sửa lỗi.

- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.

- Lắng nghe.

Ngày soạn : 25/1

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018

Toán

TIẾT 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Hình thành biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN - Tự tìm cách tính và lập công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

(25)

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán liên quan.

-Rèn kĩ năng tính toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình hộp chữ nhật có kích thức 8cm X 5cmX4cm như SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ : 2p - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 của tiết trước.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

B. Dạy bài mới.32p 1. Giới thiệu bài: 2p

2. Giới thiệu về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: 8p

- GV đưa ra hình hộp chữ nhật kích thức 8cm X 5cm X 4cm, vừa chỉ các mặt xung quanhh của hình vừa giới thiệu: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là tổng diện tích bốn mặt của hình hộp chữ nhật.

- Yêu cầu HS chỉ lại các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật.

- GV nêu: Chúng ta cùng đi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ( hay chính là tính tổng diện tích của 4 mặt bên)

- GV nêu bài toán: Hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

- GV nêu yêu cầu: Em hãy tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật trên.

? Khi triển khai hình, 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật tạo thành hình như thế nào?

? Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật đó?

? Hãy tính và so sánh diện tích của hình chữ nhật đó với tổng diện tích các mặt bên của hình hộp chữ nhật?

? Em có nhận xét gì về chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên và chu vi đáy của hình hộp chữ nhật?

? Em có nhận xét gì về chiều rộng của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên và chiều cao của hình hộp chữ nhật?

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp theo dõi để nhận xét

- Nghe và xác định nhiệm vụ bài học.

- 1 HS chỉ các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật và nêu lại: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là tổng diện tích của 4 mặt bên.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS nêu: Tính diện tích của 4 mặt, sau đó cộng lại với nhau ta được kết quả là:

5 X 4 X 2 + 8 X 4 X 2 = 104 ( cm2) +Tạo thành hình chữ nhật

+Chiều dài của hình chữ nhật đó là

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ