LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tuần 20- Tiết 1)
Mở rộng vốn từ: Công dân
KHỞI ĐỘNG
Các con đang h c ch đi m gì ?ọ ủ ể
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tuần 20- Tiết 1)
Mở rộng vốn từ: Công dân
( SGK trang 18- VBT trang 9)
Th ứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Luy n t và câu ệ ừ
Mở rộng vốn từ : Công dân
Mở rộng vốn từ : Công dân
a. Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
c. Người lao động chân tay làm công ăn lương.
Bài 1: Đánh dấu x vào trước dòng nêu đúng nghĩa của từ công dân
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH
Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
Người lao động chân tay làm công ăn lương.
Công chức Công dân
Công nhân
Em hãy nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B:
A B
a. Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
c. Người lao động chân tay làm công ăn lương.
X
Bài 1: Đánh dấu x vào trước dòng nêu đúng nghĩa của từ công dân
Đặt câu với từ công dân:
M. Công dân phải thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước.
Chúng ta đều là công dân của nước Việt Nam.
Bác em là công dân Việt Nam nhưng lại sống ở nước ngoài.
Bố em thường nói với anh trai em: Con cố gắng phấn đấu để trở thành công dân gương mẫu.
Bài 2: Xếp những từ có chứa tiếng “công” cho dưới đây vào nhóm thích hợp:
công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm
a) Công có nghĩa là
‘‘của nhà nước, của chung’’.
b) Công có nghĩa là
‘‘không thiên vị’’.
c) Công có nghĩa là
‘‘thợ, khéo tay’’.
+ Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, không thiên vị.
+ Công cộng: thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội.
+ Công lí: lẽ phải phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội.
+ Công nghiệp: ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
+ Công chúng: đông đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên ...
+ Công minh: công bằng và sáng suốt.
+ Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì việc chung không vì tư lợi hoặc thiên vị.
Bài 2: Xếp những từ có chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp:
công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm
a) Công có nghĩa là ‘‘của
nhà nước, của chung’’. Công dân, công cộng, công chúng
b) Công có nghĩa là
‘‘không thiên vị’’. Công bằng, công lí, công minh, công tâm
c) Công có nghĩa là ‘‘thợ,
khéo tay’’. Công nhân, công nghiệp
công nhân
Công nghiệp chế tạo ô tô
Bài 3: Đánh dấu x vào trước những từ đồng nghĩa với từ công dân:
đồng bào nhân dân
dân tộc
dân chúng nông dân
công chúng dân
+ Đồng bào: những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc với mình( hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt).
+ Nhân dân: đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lí.
+ Dân chúng: đông đảo những người dân thường; quần chúng nhân dân.
+ Dân tộc: cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung lãnh thổ, quan hệ kinh tế, ngôn ngữ, văn hóa và tính cách.
+ Dân: người sống trong một khu vực địa lí hoặc hành chính.
+ Nông dân: Người lao động sản xuất nông nghiệp.
Bài 3: Đánh dấu x vào trước những từ đồng nghĩa với từ công dân:
đồng bào nhân dân
dân tộc
dân chúng nông dân
công chúng dân
X X
X
Bài 4 : Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng
nghĩa với nó được không? Viết lời giải thích vào chỗ trống:
Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công
dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta.
Nô lệ: người lao động bị tước hết quyền làm người, trở thành sở hữu riêng của những chủ nô, dưới thời chiếm hữu nô lệ.
Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành
công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta.
Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành dân,
còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta.
Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành nhân dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta.
Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành dân
chúng, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta.
Đ tr l i đúng câu h i, câ#n th thay thế% t ể ả ờ ỏ ử ừ công dân trong câu nói c a nhân v t Thành lâ#n lủ ậ ượt bă#ng nh ng t đô#ng ữ ừ nghĩa v i nó đã nếu Bài t p 3 đó là: ớ ở ậ nhân dân, dân chúng, dân, rô#i đ c l i câu văn xem có phù h p không.ọ ạ ợ
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa như:
nhân dân, dân chúng, dân.
Vì :
- Từ công dân có hàm ý là chỉ người dân của một nước độc lập.
- Còn các từ nhân dân, dân chúng, dân là chỉ mang nghĩa là con người của một nước nói chung.
- Hàm ý của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
Vận dụng
- Ghi nh nh ng t ng gă%n v i ch đi m Công dân đã h c đ s d ng đúng.ớ ữ ừ ữ ớ ủ ể ọ ể ử ụ - Th c hi n m t sô% quyế#n l i và nghĩa v c a công dân phù h p l a tu i và ự ệ ộ ợ ụ ủ ợ ứ ổ kh năng c a b n thân.ả ủ ả
- Chu n b bài h c Luy n t và câu tiế%p theo: Nô%i các vế% câu ghép bă#ng quan ẩ ị ọ ệ ừ h t .ệ ừ