PHÒNG GIÁO DỤC ĐẠI LỘC
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN TRỊ
Từ trái nghĩa. Mở rộng vốn từ:
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Giáo viên: Nguyễn Thị Thắm
Luyện từ và câu
Kính chào quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
Thứ năm ngày 4 tháng 8 năm 2011
- Tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp mà em biết.
- Hãy xếp những từ sau thành từng cặp từ trái nghĩa: lên, yêu, xuống, chê, ghét, khen.
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa.
Mở rộng vốn từ:
từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Thứ năm ngày 4 tháng 8 năm 2011
Luyện từ và câu:
Bài 1. Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ
Giáo (sách Tiếng Việt 2, tập hai, trang 136) tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống:
vội vàng, ngâú nghiến mạnh dạn
bé trai
1. Từ trái nghĩa
Bài 2. Hãy giải nghĩa từng từ dưới
đây bằng từ trái nghĩa với nó:
a) Trẻ con
b) Cuối cùng
c) Xuất hiện
d) Bình tĩnh
1. Từ trái nghĩa
trái nghĩa với người lớn
trái nghĩa với đầu tiên
trái nghĩa với biến mất
trái nghĩa với hốt hoảng
Công nhân
Công an Nông dân
Bác sĩ
Người bán hàng
Nối mỗi từ chỉ người ở cột A với công việc của người đó ở cột B
A B
Làm giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô tô, máy cày…
Chỉ đường, giữ trật tự làng xóm, phố phường; bảo vệ nhân dân,…
Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn (heo), thả cá,…
Khám chữa bệnh
Bán sách, bút, vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi,…