• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 5 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2020

Toán

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.

I. MỤC TIÊU :

- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.

- Nhận biết các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau.

- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3

- Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Viết trước nội dung bài 1 lên bảng. Cắt 5 băng giấy làm bảng số từ 0 – 99 mỗi băng có hai dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 để trống. Bút dạ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :(5')

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh cả lớp.

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.

2.Bài mới:(32') 2.1 Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta củng cố về các số trong phạm vi 100. Mở cho cô SBT trang 3.

2.2 Ôn tập các số trong phạm vi 100.

Bài 1:

- Hãy nêu các số từ 0 đến 10 ? - Hãy nêu các số từ 10 về 0 ?

- Gọi 1 em lên bảng viết các số từ 0 đến 10 .

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .

- Có bao nhiêu số có 1 chữ số? Kể tên các số đó ?

- Số bé nhất là số nào ?

- Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ? - Số 10 có mấy chữ số ?

Bài 2: Ôn tập các số có 2 chữ số - Cho lớp chơi trò chơi lập bảng số - Cách chơi :- Gắn 5 băng giấy lên bảng . Yêu cầu lớp chia thành 5 đội chơi điền các số thích hợp vào ô trống .

- Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tên bài.

- HS nêu

- 3 em lần lượt đếm ngược từ mười về không.

- Một em lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở

- Có 10 chữ số có 1 chữ số đó là:

0 , 1, 2, 3 , 4, 5 ,6 ,7, 8 , 9.

- Số bé nhất là số 0

- Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9 . - Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0.

- Lớp chia thành 5 đội có số người như nhau.Thi đua điền nhanh, đúng các số vào ô trống

(2)

- Nhận xét và bình chọn nhóm chiến thắng.

- Cho học sinh đếm các số của đội mình theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn - Số bé nhất có hai chữ số là số nào?

- số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

Bài 3: Ôn tập về số liền trước, số liền sau

- Vẽ lên bảng các ô : 45

- Số liền trước số 45 là số nào? Em làm thế nào để tìm ra số 44 ?

- Số liền sau số 45 là số nào ? Em làm thế nào để tìm ra số 46 ?

- Số liền trước và liền sau của một số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 3. Củng cố - Dặn dò:(2')

- Hôm nay toán học bài gì?

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Khi các nhóm điền xong 5 băng giấy sẽ có bảng số thứ tự từ 0 đến 99.

- Lớp theo dõi và bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Các nhóm đếm số . - Là số 10

- Là số 99

- Số 44

- Lấy số 45 trừ đi 1 được 44 . - Số 46 .

- Vì 45 + 1 = 46 - 1 đơn vị .

- Lớp làm bài vào vở

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học làm các bài tập trong SGK trang 3.

********************************************

Tập đọc

Tiết 1 + 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC TIÊU :

- Đọc đúng, rõ ràng tòan bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”

- Học sinh yêu thích học môn tập đọc.

* GD Quyền trẻ em: Quyền được học tập. Bổn phận chăm chỉ học tập, tu dưỡng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

- Xác định giá trị:Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện,từ đó xác định được kiên trì,quyết tâm vượt gian khổ sẽ thành công

- Trình bày suy nghĩ ý tưởng:suy nghĩ trả lời câu hỏi,đọc hiểu câu chuyện.

(3)

- Phản hồi ,lắng nghe tích cực,chia sẻ

- Suy nghĩ sáng tạo:nhận xét,bình luận về các nhân vật trong chuyện,rút ra bài học từ câu chuyện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1) Giới thiệu môn học :(1')

Giới thiệu qua các chủ điểm của SGK Tiếng việt lớp 2 .

2.Dạy học bài mới 2.1.Giới thiệu bài (2')

“Có công mài sắt, có ngày nên kim” nằm trong chủ điểm đầu tiên của Tiếng việt 2.

- GV cho HS quan sát bức tranh và hỏi:

bức tranh có những ai? Họ đang làm gì?

- Muồn biết bà cụ nói gì với câu bé chúng ta vào bài học ngày hôm nay.

2.2.Luyện đọc đọan 1 và 2:(25') a. Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .

- Đọc giọng kể cảm động nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện

b. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ -Yêu cầu luyện đọc từng câu

-Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc .

-Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .

-Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có vần khó

c.Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp . - Gv hướng dẫn HS ngắt giọng.

- Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.

d. Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi?

- Lớp lắng nghe đọc mẫu.

- Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.

- Rèn đọc các từ như: quyển, nguệch ngoạc,..

- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.

- Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc được vài dòng/đã ngáp ngắn ngáp dài, /rồi bỏ dở./

- Thỏi sắt to như thế,/làm sao bà mài thành kim được?//

- Lắng nghe giáo viên để hiểu nghĩa các từ mới trong bài

- Từng em đọc từng đoạn trước lớp.

- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.

(4)

- Mời các nhóm thi đua đọc .

- Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt .

-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

3) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2(12') -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi

- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?

- Mời một em đọc câu hỏi 2.

- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

- Giáo viên hỏi thêm:

- Bà cụ mài thói sắt vào tảng đá để làm gì?

- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành cái kim nhỏ không?

- Những câu nào cho thấy là cậu bé không tin?

TIẾT 2

4) Luyện đọc các đoạn 3 và 4 (15') a.Yêu cầu luyện đọc từng câu

- Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc.

- Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.

- Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có vần khó

b.Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS nghắt giọng

- Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.

c.Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc - Mời các nhóm thi đua đọc.

- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc)

- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

-Lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi.

- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi , viết chỉ nắn nón vài chữ đầu rồi sau đó viết nguêch ngoạc cho xong chuyện.

- HS đọc

- Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào một tảng đá.

- Để làm thành một cái kim khâu.

- Cậu bé đã không tin điều đó.

- Cậu ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm thế nào mà mài thành cái kim được?

- Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong đoạn 3 và 4.

- Rèn đọc các từ như: hiểu, quay,..

- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.

- Từng em đọc từng đoạn trước lớp.

- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một ít, /sẽ có ngày/nó thành kim.//Giống như cháu đi học,/mỗi ngày cháu học một ít,/sẽ có ngày/cháu thành tài.//

- Lắng nghe để hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- Ba em đọc từng đoạn trong bài - Đọc từng đoạn trong nhóm .

- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.

- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc.

(5)

- Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4 .

5) Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4(12') - Mời học sinh đọc thành tiếng đoạn 3 và 4 - Mời một em đọc câu hỏi

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 trả lời câu hỏi

- Bà cụ giảng giải như thế nào ?

- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chúng tỏ điều đó?

- Mời một em đọc câu hỏi 4.

- Câu chuyện này khuyên em điều gì?

6) Luyện đọc lại (10')

- Yêu cầu từng em luyện đọc lại .

-Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh . 7) Củng cố dặn dò :(2')

- Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .

- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4 trong bài.

- Hai em đọc thành tiếng đoạn 3 và 4 - Một em đọc câu hỏi tìm hiểu đoạn 3 . - Lớp đọc thầm đoạn 3,4 trả lời câu hỏi.

- Mỗi ngày mài một chút có ngày sẽ thành cái kim cũng như chấu đi học mỗi ngày học …sẽ thành tài.

- Cậu bé đã tin điều đó,cậu hiểu ra và chạy về nhà học bài.

- Trao đổi theo nhóm và nêu:

- Câu chuyện khuyên chúng ta có tính kiên trì, nhẫn nại, thì sẽ thành công … - Chọn để đọc một đoạn yêu thích .

- HS trả lời

************************************************

Đạo đức

BÀI 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU :

- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ.

- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.

- Thực hiện theo thời gian biểu

- Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Kĩ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ

- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập,sinh hoạt đúng giờ

- Kĩ năng tư duy,phê phán đánh giá hành vi sinh hoạt học tập đúng giờ và không đúng giờ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh (vẽ các tình huống) hoạt động 2. Bảng phụ kẻ sẵn thời gian biểu. Phiếu thảo luận cho hoạt động 1 và 2 ở tiết 2.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

(6)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu môn: (1')

2.Dạy bài mới;(36') 2.1Giới thiệu bài

Hằng ngày ở nhà các em có tự giác học tập và sinh hoạt theo giờ không?

Để biết thế nào là học tập sinh hoạt đúng giờ chúng ta bước vào bài học ngày hôm nay.

2.2Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ ý kiến về việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Vì sao ?

-TH1: Cả lớp lắng nghe cô giảng bài nhưng Nam và Tuấn lại nói chuyện riêng.

-TH2: - Đang giờ nghỉ trưa của cả nhà nhưng Thái và em vẫn đùa nghịch với nhau . - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .

* Rút kết luận: -Tình huống 1 như vậy là sai vì ....

- Tình huống 2 cũng sai vì buổi trưa không nên làm ồn để mọi người nghỉ ngơi .

* Kết luận (Ghi bảng): Làm việc sinh hoạt phải đúng giờ.

 Hoạt động 2 : Xử lí tình huống . - Yêu cầu 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận theo một tình huống do giáo viên đưa ra .

- Lần lượt nêu lên 4 tình huống như trong sách GV

- Yêu cầu các nhóm trao đổi để đưa ra ý kiến của nhóm mình .

- Mời từng nhóm cử đại diện trình bày trước lớp .

- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.

* Giáo viên kết luận theo sách giáo viên.

 Hoạt động 3: Lập kế hoạch thời gian biểu học tập và sinh hoạt .

-Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập ra thời gian biểu học tập sinh hoạt trong ngày.

- HS lắng nghe - HS trả lời

- Các nhóm thảo luận theo các tình huống.

- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp.

- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung.

- Hai em nhắc lại.

- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.

- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên đóng vai giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn

- Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất.

- Các nhóm tổ chức thảo luận và ghi thời gian biểu của mình ra một tờ giấy khổ lớn .

(7)

- Đưa ra mẫu thời gian biểu chung để học sinh học tập và tham khảo.

- Lấy một vài ví dụ để minh hoạ

* Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đảm bảo thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi

3. Củng cố - dặn dò :(2')

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Cử đại diện lên dán lên bảng và trình bày trước lớp .

******************************************

Tự nhiên và xã hội

Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU :

- Nhận ra cơ quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.

- Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương, nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.

- Giáo dục học sinh biết bảo vệ và giữ gìn cơ quan vận động.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Khả năng tự nhận thức:nhận thức được xương và hệ cơ là cơ quan vận động của cơ thể

- Kĩ năng phát triển giao tiếp thông qua cá hoạt động học tập III.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Tranh vẽ cơ quan vận động.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

- Tổ chức cho học sinh hát múa bài Một con vịt

- Hát múa là cơ quan nào đang vận động? Sự vận động đó là nhờ cơ quan nào của cơ thể? Hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn qua bài: Cơ quan vân động

- Gv ghi đầu bài.

2.2. Các hoạt động:

* Hoạt đ ộng 1 : Thực hiện một số hoạt động tự do

- Gv yêu cầu hs thực hiện thao tác nghỉ,

- Hát bài: Một con vịt + động tác minh hoạ.

* Ho ạt động cá nhân

- 1hs thực hiện lớp nhận xét tư thế

(8)

nghiêm.

- GV chốt: Như vậy từ nghỉ sang nghiêm cơ thể thực hiện nhanh thao tác chân.

- Yêu cầu hs thực hiện nhanh thao tác 2, lớp quan sát và nhận xét bạn đã cử động những bộ phận nào của cơ thể.

? Bộ phận nào của cơ thể cử động nhiều nhất?

- Gv mời hs thực hiện động tác 3 kết hợp hát bài‘‘Tập thể dục buổi sáng”

? Khi thực hiện động tác vặn mình, bộ phận nào của cơ thể cử động là chính?

- Gv nhận xét kết hợp hỏi:

- 3 hs thực hiện động tác lưng - bụng

? Khi thực hiện động tác lưng bụng bộ phận nào cử động nhiều nhất?

- Gv kết luận: Thực hiện các thao tác thể dục chúng ta đã kết hợp nhiều bộ phận của cơ thể.

? Hãy nêu một vài bộ phận trong ngày của bản thân?

? Khi em hoạt động bộ phận nào của cơ thể cử động nhiều nhất?

- Kết luận: Khi hoạt động thì mình, tay, chân cử động, đó là sự kết hợp của các bộ phận trong cơ thể. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động.

* Chuyển ý:Các em sẽ sang hoạt động 2 để nhận biết cơ quan vận động

* Hoạt đ ộng 2 :

Quan sát để nhận biết cơ quan vận động

+ Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.

? Cơ thể ta được bao bọc bởi gì?

- Gv hướng dẫn hs thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình.

? Dưới da của cơ thể là gì?

-Y/ cầu hs quan sát tranh 5, 6 của trang 5

? Tranh 5,6 vẽ gì?

của bạn.

- 1 hs thực hiện động tác lườn, 1 hs đếm.

- Lớp nhận xét bạn cử động: đầu, mình, tay, chân.

- Hs trả lời.

- Cả lớp thực hiện động tác vặn mình.

+ Đầu, mình, tay, chân.

+ Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu mình.

- 3 hs thực hiện.

- Hs trả lời.

+ Bộ phận cử động nhiều nhất là bụng.

- Hs tự nêu.

* Hoạt động nhóm đôi

- 2 hs một bàn cho nhau thực hiện để phát hiện lớp da và xương, thịt - Lớp da.

- Xương và thịt.

(9)

- Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát

-> Gv giảng, chốt: Qua hoạt động sờ nắn các bộ phận cơ thể ta biết dưới lớp da có xương và thịt. Gv chỉ tranh: Đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc.

+ Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.

- Gv tổ chức hs cử động: ngón tay và cổ tay.

- Gv kết luận: Qua phần cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.

- Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi: Vật tay ở hoạt động 3

* Hoạt động 3: Trò chơi vật tay - Gv phổ biến luật chơi.

- Trò chơi này cần có hai bạn ngồi đối diện nhau tì khuỷu tay phải hai khuỷu tay trái lên bàn. Hai cánh tay của hai bạn phải đan chéo vào nhau. Khi cô kêu chuẩn bị thì hai cánh tay từng đôi một vật để sẵn lên bàn, lúc cô hô bắt đầu thì các hai bạn cùng dùng sức ở tay của mình cố gắng kéo thẳng tay bạn sẽ là người thắng cuộc.

- Gọi 2 hs lên làm mẫu.

? Vì sao có thể chơi thắng bạn?

- Gv giảng: Tay ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động khoẻ.

* Liên hệ giáo dục: Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đầy đủ chất đều đặn.

- Kết luận: Muốn tốt cho cơ quan vận động chúng ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ thể săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khoẻ chúng ta nhanh nhẹn.

- HS chia 5 nhóm thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo

- Nhóm khác nhận xét bổ sung

- Hs thực hành cử động

- Hs nhắc lại

* Hoạt động nhóm đôi - Hs nghe phổ biến.

- 2 hs thực hiện làm mẫu lớp thực hiện làm theo cặp.

- HS trả lời

(10)

5’

Để xem các dãy thi đua ai nhanh, ai đúng như thế nào? Các em tiếp tục trò chơi Ai nhanh ai đúng.

3. Củng cố - dặn dò:

? Cần làm gì để cơ thể được khoẻ mạnh?

- Về nhà thường xuyên vận động để cơ

thể được khoẻ. Dặn dò. - 2 hs trả lời.

---&&&&--- Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 5 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 08 tháng 9 năm 2020 Luyện Toán

LUYỆN TẬP TỔNG HỢP TIẾT 1- TUẦN 1 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các số đến 100.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1.a. Viết tiếp các số có một chữ số vào ô trống:

01 1 0

Bài 1.b.

Số lớn nhất có một chữ số là : ...

Số bé nhất có hai chữ số là : ...

Số lớn nhất có hai chữ số là : ...

- Hát

- Lắng nghe.

Kết quả:

01 1 0

Bài 1.b.

Số lớn nhất có một chữ số là : 9 Số bé nhất có hai chữ số là : 10 Số lớn nhất có hai chữ số là : 99

2 3 4 5 6 7 8 9

(11)

Số liền sau của 10 là : ...

Số liền trước của 99 là : ...

Bài 1.c.

Các số tròn chục từ 10 đến 90 là:

Bài 2. Viết (theo mẫu):

69 = 60 + 9 71 = ...

85 = ... 55 = ...

96 = ... 38 = ...

Bài 3.

><= ?

Bài 4. Viết các số sau 72, 61; 84; 32:

a) Từ bé đến

lớn : ...

b) Từ lớn đến

bé : ...

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

Số liền sau của 10 là : 11 Số liền trước của 99 là : 98 Bài 1.c.

Các số tròn chục từ 10 đến 90 là:

10,20,30,40,50...80, 90.

Kết quả:

69 = 60 + 9 55= 50 + 5 85 = 80 + 5 71 = 70 + 1 96 = 90 + 6 38 = 30 + 8 Kết quả:

Kết quả:

32; 61; 72; 84 84; 72; 61; 32

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

Luyện Tiếng Việt

THỰC HÀNH TV TIẾT 1 TUẦN 1 57 ... 75 63 ... 36

49 ... 51 90 ... 91 40 + 7 ... 47 20 + 5 ... 26

57 < 75 63 > 36 49 < 51 90 < 91 40 + 7 = 47 20 + 5 < 26

(12)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài:Thần đồng Lương Thế Vinh. Đọc đúng các từ khó.

Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và các cụm từ dài - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II.Đồ dùng dạy học VTH

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới: 30' 1-Giới thiệu bài Bài 1: Đọc truyện

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn

GV sửa cách đọc cho hs

Bài 2: Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng

-GV nhận xét chốt ý đúng

-GV nhận xét chốt ý đúng 3- Củng cố:5'

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

- HS chữa bài -Lớp nhận xét

a) Là Trạng Nguyên thời xưa giỏi tính toán

b) Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy bưởi từ dưới hố lên

c) Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên

Luyện Tiếng Việt

THỰC HÀNH TV TIẾT 2 TUẦN 1

(13)

I. MỤC TIÊU:

- HS thực hành tự giới thiệu về bản thân.

- Tìm các từ ngữ theo yêu cầu của bài tập, đặt câu với từ vừa tìm được.

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bảng phụ, phiếu bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. Điền thông tin của em vào bản tự thuật sau :

Họ và tên : …...

Nam, nữ : …...

Ngày sinh : …...

Nơi sinh : …...

Nơi ở hiện nay : …...

Học sinh lớp : …...

Trường : …...

Bài 2: Viết các từ

a) Chỉ đồ dùng trong gia đình:...

b) Chỉ hoạt động của giáo viên:...

Tham khảo

Họ và tên: Nguyễn Anh Dũng Nam, nữ: Nam

Ngày sinh: 22/04/2012 Nơi sinh: Nguyễn Huệ

Nơi ở hiện nay: Nguyễn Huệ Học sinh lớp: 2 A

Trường: Tiểu học Nguyễn Huệ a) nồi cơm, quạt, bát, tủ....

b) giảng bài, viết bảng, đọc bài, chữa bài...

(14)

c) Chỉ tính nết của người học sinh ngoan:...

Bài 3. Đặt câu với mỗi từ: chăm chỉ , lễ phép:

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

c) ngoan ngoãn, lễ phép, chăm chỉ,...

- Bạn Minh rất chăm chỉ học tập.

- Bạn Lan luôn lễ phép với thầy cô.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

---&&&&--- Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 5 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020

Toán

Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG I. MỤC TIÊU:

- Biết số hạng, tổng.

- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.

- Biết giải bài tóan có lời văn bằng một phép cộng.

- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 VBT II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Viết sẵn nội dung bài 1 sách giáo khoa. Thanh kẻ ghi sẵn: Số hạng – Tổng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ :(5')

-Yêu cầu 2 em lên bảng

- Hỏi thêm :

- 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Số 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.

2.Bài mới:(33') 2.1 Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta tìm hiểu các thành phần trong phép tính cộng “Số hạng – Tổng”

- HS1:Viết các số 42,39 , 71 , 84 theo thứ tự từ bé đến lớn .

- HS2 :Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé

- Gồm 3 chục và 9 đơn vị - Gồm 8 chục và 4 đơn vị

- Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tên bài.

(15)

2.2 Bài mới:

a Giới thiệu thuật ngữ Số hạng- Tổng - Ghi bảng: 35 + 24 = 59 yêu cầu đọc phép tính trên.

- Trong phép tính 35 + 24 = 59 thì 35 gọi là số hạng, 24 là số hạng và 59 gọi là Tổng.

35 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59?

24 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59?

59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59?

- Vậy tổng là gì ?

- Giới thiệu tương tự với phần tính dọc.

- 35 + 24 bằng bao nhiêu ?

- 59 gọi là tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng được gọi là tổng.

-Yêu cầu nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59

b Luyện tập – Thực hành Bài 1 :

- Yêu cầu đọc tên các số hạng của phép cộng 14+ 2 = 16

- Tổng của phép cộng là số nào ? - Muốn tính tổng ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .

Bài 2:

- Yêu cầu nêu đầu bài đọc phép tính mẫu nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu.

- Hãy nêu cách viết và thực hiện phép tính theo cột dọc ?

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Mời 2 em lên bảng làm bài.

- Gọi học sinh nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 72 + 11 và 5 + 71

Bài 3 :

- Yêu cầu đọc đề bài - Đề bài cho biết gì?

35 cộng 24 bằng 59

- Quan sát và lắng nghe giới thiệu.

- 35 gọi là số hạng - 24 gọi là số hạng - 59 gọi là Tổng

- Tổng là kết quả của phép cộng - Bằng 59.

- Tổng là 59, tổng là 35 + 24

- Đó là 14 và 2 - Là số 16

- Lấy các số hạng cộng với nhau - Lớp làm vào vở

- 1 em lên làm bài trên bảng .

Số hạng 1 31 44 68

Số hạng 2 7 25 0

Tổng 16 38 69 68

- Một em nêu yêu cầu đề bài - Đọc: 25 cộng 43 bằng 68

- Phép tính được trình bày theo cột dọc.

- Viết số hạng thứ nhất rồi viét số hạng kia xuống dưới sao cho các hàng đều thẳng cột với nhau rồi viết dấu + kẻ vạch ngang và tính từ phải sang trái

- Thực hành làm vào vở và chữa bài.

- Hai em làm trên bảng.

- HS nêu

- Đọc đề bài.

- Cho biết trong một khu vườn có 20 cây cam và 35 cây quýt

(16)

- Bài toán yêu cầu tìm gì ?

- Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây cam và quýt ta làm phép tính gì?

-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .

Bài 5:

- Hs nêu yêu cầu của bài và làm bài.

3. Củng cố - Dặn dò:(2') - Hôm nay toán học bài gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Trong vườn có bao nhiêu cây cam và quýt.

- Ta làm phép tính cộng - Làm bài vào vở

Bài giải :

Số cây cam và quýt trong vườn là:

20 + 35 = 55 (cây) Đ/S: 55 cây - Hs làm bài

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại.

*****************************************

Chính tả( Tập chép)

Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU :

- Chép lại chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm được bài tập 2, 3, 4

- Học sinh có thói quen giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép và các bài tập 2 và 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu (5')

GV nêu một số yêu cầu của bài chính tả;viết đúng,viết đẹp,chăm chỉ luyện tập.

2.Bài mới: (33') a) Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp, làm đúng các bài tập chính tả…

b) Hướng dẫn tập chép

1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép : - Đọc mẫu đoạn văn cần chép.

- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo.

- Đoạn văn trên chép từ bài tập đọc nào?

- HS lắng nghe

- Lớp lắng nghe giáo viên nói

- Ba học sinh đọc lại bài

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

- Bài có công mài sắt có ngày nên kim

(17)

- Đoạn chép là lời của ai nói với ai? bà cụ nói gì với cậu bé?

2/ Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con

- Giáo viên nhận xét đánh giá . 4/Chép bài:

- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.

5/Soát lỗi :

- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 6/ Chữa bài:

-Thu tập học sinh nhận xét từ 5-6 bài.

c/ Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 2 : - Gọi một em nêu yc bài tập 2.

-Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Khi nào ta viết là k?

- Khi nào ta viết là c?

- Nhận xét bài học sinh và chốt lại lời giải đúng.

*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập.

-Hướng dẫn đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.

- Mời một em làm mẫu

-Yêu cầu lớp làm vào bảng con.

- Gọi 3 em đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái.

- Xóa dần bảng cho học thuộc từng phần bảng chữ cái.

d) Củng cố - Dặn dò:(2')

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.

- Giao BT về nhà

- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy nhẫn nại kiên trì thì việc gì cũng thành công.

- Đoạn văn có 2 câu

- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm.

- Viết hoa chữ cái đầu tiên.

- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: mài, ngày, cháu, sắt.

- Nhìn bảng chép bài.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì - Nộp bài lên để giáo viên nhận xét, chữa bài.

- Nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm vào vở

- Kim khâu , cậu bé , kiên trì , bà cụ - Viết k khi đứng sau nó là nguyên âm e,ê, i

- Các nguyên âm còn lại.

- Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa.

- Học sinh làm vào bảng con

- Em khác nhận xét bài làm của bạn.

- Lắng nghe

Tập đọc

(18)

Tiết 2: TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.

- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong câu chuyện; bước đầu có khái niệm về tự thuật (lý lịch). (Trả lời được những câu hỏi trong SGK)

- Học sinh yêu thích học tập đọc.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

-Tự nhận thức về bản thân - Giúp HS tự tin trong giao tiếp

- Lắng nghe tích cực:lắng nghe người khác nói về họ III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Bảng phụ vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gọi 2 em đọc bài

- Nhận xét, đánh giá từng em.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới (33') 2.1 Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Tự thuật”

- Giáo viên ghi bảng tựa bài 2.2 Luyện đọc:

a/ Đọc mẫu: chú ý đọc to rõ ràng, rành mạch

b/ Hướng dẫn phát âm từ khó:

- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc .

- Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

c/ Hướng dẫn ngắt giọng:

- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn cách đọc ngày, tháng, năm.

- Yêu cầu đọc theo nhóm nhóm.

- Yêu cầu lớp thi đọc cả bài.

-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.

2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài.

- Em biết gì về bạn Thanh Hà? Tên bạn là

- Hai em lên mỗi em đọc nối tiếp bài:

“Có công mài sắt có ngày nên kim”.

- Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện

- Lớp theo dõi giới thiệu.

-Vài học sinh nhắc lại tên bài.

- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo.

- Một em khá đọc mẫu lần 2.

- 3- 5 em đọc bài cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó và từ dễ nhầm lẫn.

- Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu, lớp đọc đồng thanh.

- Lần lượt đọc theo nhóm trước lớp.

- Thi đọc cá nhân.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Cả lớp đọc thầm

- Lần lượt từng em nói từng chi tiết về

(19)

gì ?

- Bạn sinh ngày, tháng, năm nào?

- Nhờ đâu mà em biết các thông tin về bạn Thanh Hà?

- Yêu cầu lưu ý đến các thông tin về mối quan hệ các đơn vị hành chính trong bài.

- Dùng sơ đồ vẽ sẵn các mối quan hệ để giải thích

- Hãy nêu địa chỉ nhà em ở?

- Yêu cầu lớp chia ra các nhóm để tự thuật về bản thân

- Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo từng mục để gợi ý cho học sinh.

d) Củng cố - Dặn dò:(2') - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Nhắc học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bih trước bài của giờ sau.

bạn Thanh Hà, sau đó 2 em nói tổng hợp các thông tin về bạn Thanh Hà - Nhờ vào bản tự thuật.

- Nêu địa chỉ về nhà ở của mình.

- Lớp chia nhóm tự thuật trong nhóm.

- Mỗi nhóm cử cử ra 2 bạn, 1 bạn thi tự thuật về mình, 1 bạn thi thuật lại về 1 bạn trong nhóm của mình.

- Ba học sinh nhắc lại nội dung bài

*****************************************

Luyện Toán

LUYỆN TẬP TỔNG HỢP TIẾT 2- TUẦN 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về số hạng, tổng.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập, - Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 42 và 16 b) 65 và 23

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

(20)

... ...

c) 81 và 8 d) 55 và 30 ... ...

Bài 2. Tính nhẩm :

60 + 20 = ... 50 + 30 = ...

30 + 30 = ... 10 + 40 = ...

40 + 20 + 10 = ... 40 + 30 = ...

Bài 3. Số ?

a) 1dm = ...cm 10cm= ... dm b) Tính

3dm + 5dm = 15 dm- 3dm=

12dm + 6dm = 46 dm- 4dm=

Bài 4. Một lớp có 15 nam và 14 nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh ?

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

Học sinh nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bài và chữa bài.

- Nêu yêu cầu

- Học sinh làm vào vở - HS chữa bài tại chố - Hs nhận xét

- Nêu yêu cầu

- Học sinh làm vào vở - HS chữa bài tại chố - Hs nhận xét

- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau - Hs nêu yêu cầu

- Hs làm bài

- hs nhận xét bài bạn Giải

Số học sinh trong lớp học đó là:

15 + 14 = 29 (hs)

Đáp số: 29 học sinh

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

*****************************************

HĐNGLL

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 1: BÁC KIỂM TRA NỘI VỤ

I. Mục tiêu:

- Hiểu và cảm nhận được sự quan tâm sâu sát của Bác tới mọi người xung quanh, nhất là lối sống gọn gàng, ngăn nắp của Bác.

- Vận dụng bài học về sự gọn gàng, ngăn nắp từ câu chuyện vào cuộc sống của bản thân các em.

II. Đồ Dùng:

- GV: Giấy A4, bút dạ màu, bài hát “Từ rừng xanh cháu về thăm lăng Bác”.

(21)

- HS: Bút chì, khăn đỏ

III. Các hoạt động dạy và học:

TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 phút A. Khởi

động

- Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn?

- GV cùng HS nhận xét:

Nhóm nào vẽ đẹp và nhanh nhất sẽ là nhóm thắng cuộc.

- Mỗi nhóm 5-7 HS hoàn thành bức tranh vẽ một cái cây. Các bạn trong nhóm lần lượt bịt mắt và vẽ từng bộ phận của cây.

35 phút 1 phút 30 phút

B. Bài mới 1. GTB 2. Các HĐ a. HĐ 1:

Đọc hiểu

* HĐ cá nhân:

- Cho HS đọc mục tiêu bài học

- Cho HS đọc bài: Bác kiểm tra nội vụ

- Trong câu chuyện này, vì sao khi báo động hoặc buổi sáng thức dậy, mọi người thường bị lẫn giày dép?

- Buổi sáng thức dậy, mọi người ngạc nhiên vì điều gì?

- Buổi tối hôm trước, ai là người đã sắp xếp lại những đôi dép?

- Từ sau khi được Bác chỉnh sửa cách để giày dép, anh em nội vụ đã làm được điều gì?

* HĐ nhóm:

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS trả lời các câu hỏi:

+ Câu nào trong câu chuyện nhận xét chung về Bác Hồ?

+ Em hiểu từ “anh em”

trong câu văn “Bác quan tâm

- 1 HS đọc

- 2 HS đọc, lớp theo dõi - Vì tối trước khi đi ngủ, anh em thường để dép lộn xộn.

- Mọi người ngạc nhiên vì dép đã được sắp xếp lại gọn gàng, đôi nào đôi nấy.

- Bác là người đã sắp xếp lại những đôi dép

- Từ đó trở đi, anh em trong nội vụ đều sắp xếp ngăn nắp từ đôi dép đến đồ dùng cá nhân.

- Thảo luận nhóm, viết kết quả vào giấy A4. + Bác quan tâm từ cái lớn, sâu sát từ cái nhỏ đời thường của anh em.

+ Anh em ở đây không phải anh em trong một gia đình do cùng bố mẹ

(22)

từ cái lớn, sâu sát từ cái nhỏ đời thường của anh em” như thế nào? Có phải anh em trong một gia đình đó cùng bố mẹ sinh ra không?

+ Câu chuyện khuyên chúng ta bài học gì?

- Cho các nhóm trình bày, nhận xét

sinh ra. Anh em ở đây là những đồng chí, đồng đội làm việc cùng nhau.

+ Câu chuyện khuyên chúng ta nên quan tâm tới mọi người xung quanh; học tập lối sống gọn gàng, ngăn nắp của Bác.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét.

- Cho cả lớp nghe bài hát

“Từ rừng xanh cháu về thăm lăng Bác

- HS nghe hát

b. HĐ 2:

Thực hành - ứng dụng

* HĐ cá nhân:

- Em có thường sắp xếp lại góc học tập của mình?

- Em đã giúp bố mẹ gấp quần áo cho vào tủ bao giờ chưa? Vì sao phải gấp quần áo gọn gàng?

- Ở nhà, em có tham gia cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa hoặc tự sắp xếp phòng ngủ của mình không? Kể một lần em tham gia cùng bố mẹ dọn nhà.

- HS trả lời

* HĐ nhóm:

- Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

- Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà, căn phòng đẹp hơn không?

- Thảo luận, trình bày:

- Giúp chúng ta đẽ dàng tìm kiếm và lấy đồ khi cần thiết.

- Gọn gàng, ngăn nắp làm cho căn nhà, căn phòng đẹp hơn.

4 phút 3. Tổng kết và đánh giá

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Cho HS thi đua sắp xếp lại ngăn bàn và vị trí ngội học của mình

- Nhận xét

- VN thực hiện những điều đã học

- HS thực hiện - Nhận xét

(23)

---&&&&--- Ngày soạn: Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2020

Toán

Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

- Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.

- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.

- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài tóan có một phép cộng.

- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1); Bài 2(a,b); Bài 3. Học sinh có năng khiếu làm thêm bài tập 2 (cột 1,3), bài 3(b), bài 5

- Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Bảng phụ viết sẵn bài tập 5. Nội dung kiểm tra bài cũ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.

Kiểm tra bài cũ :(5')

- Gọi 2 em lên làm bài trên bảng lớp.

- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2.Bài mới: (32') 2.1 Giới thiệu bài:

Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng không nhớ có 2 chữ số .

2.2 Luyện tập :

Bài 1: Yêu cầu 2 em lên bảng tính kết quả -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn

-Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2:

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.

- Mời một em làm bài mẫu 60 + 20 + 10 - Yêu cầu lớp làm bài vào vở.

- Yêu cầu 1 em nêu miệng cách tính và kết quả.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- Học sinh lên bảng làm bài và nêu.

HS 1: 18 + 21 ; 32 + 47 HS 2: 71 + 12 ; 30 + 8 - Học sinh khác nhận xét .

-Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tên bài.

- 2 em lên bảng làm.

- Em khác nhận xét bài bạn .

- 2 em lần lượt nêu cách để tính 3 phép tính

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.

- Nhẩm: 60 cộng 20 bằng 80, 80 cộng 10 bằng 90

- Lớp làm vào vở.

- Một em nêu cách tính và tính ra kết quả.

- Em khác nhận xét bài bạn.

(24)

- Khi biết 60 + 20 +10 = 90 có cần tính 60 + 30 không ? Vì sao ?

-Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3

- Mời một học sinh đọc đề bài.

- Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm như thế nào?

-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn.

- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.

Bài 4:

- Yêu cầu 1em đọc đề.

- Bài toán yêu cầu ta tìm gì?

Bài toán cho biết gì về số gà và vịt?

- Muốn biết tất cả có bao nhiêu con gà và vịt ta phải làm phép tính nào?

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 5:

- GV hướng dẫn HS - GV yêu cầu HS tự giải - GV nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò:(2') - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- Không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả là 90 vì 20 + 10 = 30

- Một em đọc đề bài.

- Ta lấy các số hạng cộng với nhau - Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn

- Một em đọc đề

- Tìm tất cả số gà và vịt mẹ nuôi - Có 22 con gà và 10 con vịt - Làm phép cộng.

- Làm vào vở.

- Một em lên bảng làm bài - Một em khác nhận xét bài bạn.

Giải :

Số gà và vịt mẹ nuôi được là : 22 + 10 = 32 ( con ) Đáp số : 32 con - Hs làm bài

- Một em khác nhận xét bài bạn

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại ****************************************

Luyện từ và câu Tiết 1: TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU :

- Làm quen với khái niệm Từ và Câu thông qua các BT thực hành.

- Biết tìm các từ liên quan đến họat động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3)

- Giúp cho học sinh hiểu từ và câu.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

-Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong SGK. Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (5')

- Nêu sơ lược về nội dung của tiết dạy luyện từ và câu .

- HS lắng nghe

(25)

2.Bài mới: (33') 2.1 Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta sẽ học môn: Luyện từ và câu

- Luyện từ và câu có mấy tiếng ghép lại với nhau ?

- Vậy các em đã biết tiếng, bây giờ chúng ta tìm hiểu về từ và câu.

2.2Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 : Yêu cầu một em đọc bài tập 1.

- Có bao nhiêu hình vẽ ?

- Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này - Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1

-Yêu cầu lớp thực hiện làm tiếp bài tập 1.

Bài 2 Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo.

-Yêu cầu lấy ví dụ về từng loại.

- Tổ chức thi tìm nhanh.

- Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm - G V lần lượt đọc to từ của từng nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3

- Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo.

-Yêu cầu một em đọc câu mẫu - Câu mẫu vừa đọc hỏi về ai? Cái gì?

- Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? Vườn hoa được vẽ như thế nào?

- Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì?

- Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì?

- Yêu cầu viết câu của em vào vở.

- Luyện từ và câu có 4 tiếng ghép lại với nhau

- Mở SGK trang 8

- Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách

- Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật được vẽ dưới đây.

- có 8 hình vẽ.

- Đọc: học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.

- Trường

- Làm tiếp bài tập 1. Lớp trưởng điều khiển

- Một học sinh đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Lớp làm việc cá nhân.

- Ba em nêu mỗi em một từ về mỗi loại trong các từ trên. (Bút chì – đọc sách – chăm chỉ)

- Chia thành 4 nhóm, mỗi em trong nhóm ghi một từ vào tờ giấy nhỏ sau đó dán lên bảng

- Đếm số từ các nhóm tìm được theo lời đọc của giáo viên.

- Bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Một học sinh đọc bài tập 3.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.

- Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1

-Vườn hoa thật đẹp/ Các bông hoa rực rỡ /…

- Nói về cô bé Huệ muốn ngắt một bông hoa

- Ngăn Huệ lại / khuyên Huệ không

(26)

3. Củng cố - Dặn dò(2')

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

nên ngắt hoa / …

--- Tập viết

Tiết 1: CHỮ HOA: A I. MỤC TIÊU :

- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng; Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối chữu viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng ở tất cả các bài tập viết.

- Giáo dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ . Vở tập viết IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu : (2')

Giáo viên nêu yêu cầu và kiểm tra các đồ dùng cần cho môn tập viết ở lớp 2.

2.Bài mới: (35').

2.1 Giới thiệu bài:

Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa A và một số từ ứng dụng có chữ hoa A .

2.2Hướng dẫn viết chữ hoa :

a.Quan sát số nét quy trình viết chữ A:

-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời:

- Chữ hoa A cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ ?

- Chữ hoa A gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa .

- Viết lại qui trình viết lần 2 . b.Học sinh viết bảng con

- Yêu cầu viết chữ hoa A vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con.

2.3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng

-Yêu cầu một em đọc cụm từ.

- Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ? b.Quan sát , nhận xét:

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình

- Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tên bài.

- Học sinh quan sát.

- Cao 5 ô li, rộng hơn 5 ô li một chút - Chữ A gồm 3 nét đó là nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang

- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn

- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con.

- Đọc: Anh em thuận hòa.

- Là anh em trong một nhà phải biết thương yêu nhường nhịn nhau.

(27)

- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?

-So sánh chiều cao của chữ A và n

- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A ? - Nêu độ cao các con chữ còn lại.

- Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

c. Viết bảng:

- Yêu cầu viết chữ Anh vào bảng 2.4 Hướng dẫn viết vào vở :

-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.

- Chữa, nhận xét từ 5- 7 bài học sinh.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3. Củng cố - Dặn dò:(2')

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.

- Gồm 4 tiếng: Anh, em, thuận, hòa - Chữ A, cao 2,5 li các chữ n cao 1 ô li - Chữ h

Chữ t cao 1,5 ô li các chữ còn lại cao 1 ô li

- Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n - Khoảng cách đủ để viết một chữ o - Thực hành viết vào bảng.

- Viết vào vở tập viết:

- 1 dòng chữ A hoa cỡ vừa.

- 1 dòng chữ A hoa cỡ nhỏ.

- 1 dòng chữ Anh cỡ vừa.

- 1 dòng chữ Anh cỡ nhỏ.

- 2 dòng câu ứng dụng: Anh em thuận hòa.

- Nộp vở từ 5- 7 em để nx

-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới: “ Ôn chữ hoa Ă, ”

---&&&&&--- Ngày soạn: Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 5: ĐỀ - XI – MÉT I. MỤC TIÊU :

- Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm ; ghi nhớ 1dm = 10cm

- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đọan thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo đề - xi – mét.

- Bài tập cần làm: Bài; Bài 2. Học sinh làm thêm bài tập 3.

- Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Thước thẳng dài, có vạch chia theo đơn vị dm và cm.

Cứ 2 học sinh có một bằng giấy dài 1dm, một sợi len dài 4dm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ :(5')

- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra

- Hai em lên bảng chữa bài tập số . - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

(28)

2.Bài mới: (32') 2.1Giới thiệu bài:

-Yêu cầu nhắc lại tên đơn vị đo độ dài đã học ở lớp 1

- Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm một đơn vị lớn hơn cm là đêxi met

2.2Dạy bài mới

a.Giới thiệu về đêximet

- Phát cho mỗi em một một băng giấy và yêu cầu dùng thước đo.

- Băng giấy dài mấy xăng ti met ? - 10 xăngtimet còn gọi là 1đêximet (1 đêximet)

- Yêu cầu đọc lại. Đêximet viết tắt là: dm 1dm = 10cm

10cm = 1dm -Yêu cầu nhắc lạ.

- Yêu cầu dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài 1dm

- Vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng con b) Luyện tập:

-Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách.

-Yêu cầu thực hiện vào vở

-Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.

- Gọi một em đọc chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2

– Yêu cầu nhận xét các số trong bài tập . - Yêu cầu quan sát mẫu: 1 dm + 1 dm = 2dm

- Yêu cầu giải thích vì sao 1dm + 1dm = 2dm

- Muốn thực hiện 1dm +1dm ta làm thế nào?

- Phép trừ hướng dẫn tương tự.

-Yêu cầu lớp tính vào vở.

-Mời hai em lên bảng làm bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá

- Là xăngtimet

-Vài học sinh nhắc lại tên bài đêximet

- Dùng thước thảng đo độ dài băng giấy.

- Dài 10 xăng ti met

- Đọc: Một đêximet

- 5em nêu lại: 1đêximet bằng 10 xăng ti met, 10 xăng ti met bằng 1 đêximet - Tự vạch trên thước của mình - Vẽ vào bảng con

- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.

- Làm bài cá nhân.

- Đọc chữa bài

a/ Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm.

- Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm.

b/Độ dài đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD .Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB

- Đây là các số đo dộ dài có đơn vị đo là dm .

Vì 1 cộng 1 bằng 2

- Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 viết 2 rồi viết thêm đơn vị đo là dm sau số 2

- Tự làm bài

- Hai em lên bảng làm

- Nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình

2dm + 3dm = 5dm

(29)

Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài - Hãy nêu cách vẽ

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở

- Yc dùng thước để đo kiểm tra lại kết quả 3. Củng cố - Dặn dò:(3')

- Hướng dẫn trò chơi “Ai nhanh ai khéo”

- Phát cho 2 em cùng bàn sợi len dài 4dm.

- Yêu cầu suy nghĩ để cắt sợi len thành 3 đoạn. Trong đó 2 đoạn dài 1 dm và 1 đoạn dài 2 dm.

- Quan sát bình chọn người chiến thắng.

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và làm bài tập 4 trong VBT và các bài tập trong SGK Trang 7

7dm + 3dm = 10dm

8dm + 10dm = 18dm 10dm - 5dm =5dm

18dm - 6dm = 12dm 49dm – 3dm =46dm

- Dùng thước kẻ vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào vở.

- Thực hành chơi trò chơi.

- Cắt sợi len 4 dm thành 3 đoạn như yêu cầu

- Nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc.

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập còn lại.

--- Chính tả

Tiết 2: NGHE-VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I. MỤC TIÊU :

- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.

- Làm được bàt tập 3,4, BT 2(a/b), hoặc BTC rồi? (SGK) trước khi viết II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 và 3 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Mời 3 em lên bảng viết các từ học sinh thường hay viết sai

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới:(33') 2.1 Giới thiệu bài

Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết khổ thơ cuối trong bài “Ngày hôm qua đâu rồi”

2.2 Hướng dẫn nghe viết : a.Ghi nhớ nội dung đoạn thơ

- Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết . - Khổ thơ cho ta biết gì về ngày hôm qua?

- Ba em lên bảng viết mỗi em viết các từ:

tảng đá, mải miết, tản đi, đơn giản, giảng giải

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tên bài.

- Lớp đọc đồng thanh khổ thơ cuối.

- Nếu em học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em.

(30)

b.Hướng dẫn cách trình bày:

- Khổ thơ có mấy dòng?

- Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào?

- Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong các cách sau: Viết sát lề phải, Viết khổ thơ vào giữa trang giấy, Viết sát lề trái .

c.Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc các từ khó yêu cầu viết.

- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

d.Đọc viết

- Đọc thong thả từng dòng thơ.

- Mỗi dòng đọc 3 lần.

e.Soát lỗi chữa bài :

- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài - Thu vở của học sinh và nhận xét.

2.3Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 - Mời một em lên làm mẫu.

-Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.

- Mời một em lên bảng làm tiếp.

- Yêu cầu lớp nhận xét chốt ý chính - Giáo viên nhận xét đánh giá.

*Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Mời một em lên làm mẫu.

- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân .

- Mời 3 em lên bảng làm tiếp bài theo mẫu.

-Yêu cầu một em đọc lại viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài .

- Xóa dần các chữ , các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc .

3Củng cố - Dặn dò:(2')

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở

- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài

- Có 4 dòng - Viết hoa.

- Xem mẫu và rút ra đó là: Viết khổ thơ vào giữa trang giấy là đẹp nhất muốn vậy ta phải cách lề khoảng 3 ô rồi mới viết.

- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khó: là, lại, ngày hồng …

- Lớp nghe đọc chép vào vở.

- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .

<

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập... TrÎ em cµng

Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.. * Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động

Hoạt động cả lớp: Nêu ví dụ về một số phản xạ thường gặp trong đời sống hằng ngày.. Hoạt động cả lớp: Nêu ví dụ về một số phản xạ thường gặp trong

B.Phân tích cho Hà thấy việc làm của Hoa thể hiện bạn quan tâm và sống chan hòa với mọi người, biết giúp đỡ người khác, việc làm đó cần phải được nêu gương trước tập

Giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan được sạch sẽ, không bị hôi, không bị ngứa và không bị nhiễm trùng.... Để bảo vệ và giữ vệ

-Voøng tuaàn hoaøn lôùn: ñöa maùu chöùa nhieàu khí oâxi vaø chaát dinh döôõng töø tim ñi nuoâi caùc cô quan cuûa cô theå, ñoàng thôøi nhaän khí caùc-boâ-níc vaø chaát

Để làm được điều đó chúng ta cần chú ý giữ vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rảnh, khi ngủ cần mắc màn cẩn thận.. Hoạt động 3: Hỏi đáp về

- Những hoạt động thể thao nào được các bạn học sinh nam yêu thích là bóng đá, đá cầu, cầu lông. - Những hoạt động thể thao được các bạn học sinh nữ yêu thích là bóng đá,