• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn: 23/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 thỏng 03 năm 2018

TẬP ĐỌC

Tiờ́t 79, 80: ễN TẬP GIỮA HỌC Kè II

I - Mục tiờu:

- Học sinh ụn tập cỏc bài Tập đọc từ tuần 19 đờ́n tuần 26 - Đọc đỳng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đỳng, trả lời cõu hỏi cuối bài.

- ễn cỏch đặt và trả lời cõu hỏi: Khi nào?

- ễn cỏch đỏp lời cảm ơn của người khỏc.

- Mở rộng vốn từ cỏc mùa- ễn luyện cỏch dùng dấu chấm.

- GDQTE: Quyền đợc tham gia( đáp lại lời cảm ơn).

II – Chuõ̉n bị:

- Bảng phụ ghi nội dung cõu hỏi ở bài tập 2, bài tập 3 III - Hoạt động dạy học:

TI T 1Ế A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi HS đọc và trả lời cõu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xột bài bạn vừa đọc - Nhận xột, cho điểm HS

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1’)

- Nờu mục đích, yờu cầu tiờ́t học B- ễn tọ̃p:

1- ễn luyện Tập đọc và Học thuụ̣c lòng: (8’)

- GV cho HS ụn lại cỏc bài Tập đọc đó học từ học kỡ II và trả lời cõu hỏi.

- GV nhận xột, sửa chữa

2- Tỡm bụ̣ phận trả lời cõu hỏi :Khi nào? (8’)

- Gọi HS đọc yờu cầu.

- Cõu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gỡ?

- GV hướng dõ̃n phần a.

+ Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?

+ Vậy bộ phận nào trả lời cho cõu hỏi

“Khi nào?”

- Yờu cầ lớp làm phần b

- GV gọi HS chữa bài, nhận xột

3- Đặt cõu hỏi cho bụ̣ phận được in đậm: (9’)

- Gọi 1 HS đọc yờu cầu và đọc cõu văn trong phần a

- Đọc và trả lời cõu hỏi - Theo dừi và nhận xột

- HS đọc bài và trả lời cõu hỏi.

- Nhận xột, sửa chữa.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Cõu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về thời gian

+ Mùa hè, hoa phượng vĩ nỏ đỏ rực + Mùa hè

- Cả lớp làm bài, gạch chõn bộ phận trả lời cõu hỏi : Khi nào?

- Chữa bài - nhận xột

- 1 HS đọc yờu cầu và cõu văn phần a

(2)

- Bộ phận nào trong cõu văn trờn được in đậm?

- Bộ phận này dùng để chỉ điều gỡ?

Thời gian hay địa điểm?

- Vậy ta phải đặt cõu hỏi cho bộ phận này như thờ́ nào?

- Yờu cầu 2 HS ngụ̀i cạnh nhau thực hành hỏi đỏp theo yờu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp lờn trỡnh bày trước lớp

- Nhận xột và cho điểm HS

4- ễn luyện cỏch đỏp lời cảm ơn của người khỏc: (10’)

- GV treo bảng phụ ghi một số tỡnh huống.

- Yờu cầu 2 HS ngụ̀i cạnh nhau thực hành hỏi đỏp theo yờu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp lờn trỡnh bày trước lớp

- Nhận xột và cho điểm HS

- GDQTE: Quyền đợc tham gia( đáp lại lời cảm ơn).

- Bộ phận: “Những đờm trăng sỏng”

- Bộ phận này dùng để chỉ thời gian

Cõu hỏi: Khi nào dũng sụng trở thành đường trăng lung linh dỏt vàng?

- HS thực hành đối - đỏp theo cặp.

- Từng cặp đứng lờn đối - đỏp theo yờu cầu từng cõu:

Đỏp ỏn:- Khi nào ve nhởn nhơ ca hỏt?/ ve nhởn nhơ ca hỏt khi nào?

- Nhận xột, bổ sung.

- HS quan sỏt

- HS thực hành đối - đỏp theo cặp.

- Từng cặp đứng lờn đối - đỏp theo yờu cầu từng cõu

- Nhận xột, bổ sung.

TIẾT 2 5- Trò chơi MRVT bụ́n mùa (20’)

- GV chia lớp thành 6 tổ: Xuõn, Hạ, Thu, Đụng, Hoa , Quả.

- GV cho HS 2 từ làm mõ̃u, sau đó

yờu cầu cỏc tổ thảo luận, tỡm cõu trả lời đỳng

- Nhận xột, sửa chữa, tuyờn dương cỏc tổ có nhiều từ đỳng

6- ễn luyện cỏch dùng dṍu chṍm:

(15’): - Yờu cầu HS đọc đề bài tập 3 - Yờu cầu HS làm vào VBT

- Gọi HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm

- Nhận xột và chữa bài một số HS C- Củng cố - Dặn dò: (5’)

- HS đọc và trả lời cõu hỏi cuối cỏc bài đọc.

- Nhận xột.

- Từng tổ đứng lờn giới thiệu thành viờn của tổ mỡnh và đố cỏc bạn. Ví

dụ:

+ Mùa của tụi từ thỏng mấy đờ́n thỏng mấy?

+ 1 bạn ở tổ hoa nờu tờn một loài hoa và đố: "Theo bạn tụi ở mùa nào?"

- Cỏc tổ trả lời, nhận xột, bổ sung.

- 1 HS đọc yờu cầu, cả lớp đọc thầm - Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS đọc bài làm.

Đỏp ỏn:

Trời đã vào thu. Những đỏm mõy bớt đụ̉i màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cỏnh đụ̀ng. Trời xanh và cao dõ̀n lờn.

- Chữa bài - nhận xột.

(3)

- Nhận xét giờ học

- Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.

- - - - Buổi chiều

TOÁN

Tiết 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.

- HS: Vở

III. Các hoạt động:

A. Bài cũ: (4’) Luyện tập.

- Gọi Hs lên bảng làm bài tập 4 - GV nhận xét, cho điểm

B. Bài mới: (33’) 1. Giới thiệu :

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 1:

* GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:

- GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

* GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có:

- Gọi HS nhận xét về các số nhân với số 1?

Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK).

3. Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)

- Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu:

- GV cho HS kết luận: Các số chia cho 1 thì như thế nào?

4. Thực hành:

Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)

- GV yêu cầu HS tính nhẩm, làm vào VBT,

- 2 HS lên bảng chữa bài tập 4. Bạn nhận xét.

- HS quan sát, chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:

1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 - HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Vài HS lặp lại.

2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3

- HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.

- Vài HS lặp lại.

1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 - HS nhận xét: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.

- 6 HS lên bảng chữa bài, lớp tính

(4)

gọi HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, sửa chữa bài Bài 2: Số?

- Treo bảng phụ nội dung bài tập 2 - Hướng dẫn HS dựa vào bài học, tìm số thích hợp điền vào ô trống.

- Gọi 3 HS lên bảng làm theo cột, lớp làm vào VBT

Bài 3:

- GV hướng dẫn HS cách làm tính từ trái sang phải.

- Yêu cầu HS làm vào VBT, 4 HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét, chữa bài Bài 4:

- GV hướng dẫn cách làm - Yêu cầu HS làm vào VBT - Thu chấm một số bài

- Chấm, nhận xét, chữa bài cho HS C. Củng cố – Dặn dò: (3’)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.

nhẩm vào VBT

- Lớp nhận xét, sửa chữa - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát, suy nghĩ

- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào VBT.

1 x 3 = 3 4 x 1 = 4 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 1 x 4 = 4 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 1 : 1 = 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS quan sát, lắng nghe

- 4 HS lên bảng thi đua làm bài. HS dưới lớp làm vào VBT.

HS tự nhẩm từ trái sang phải:

a) ta có: 2 x 3 = 6; 6 x 1 = 6

=> viết 2 x 3 x 1 = 6 x 1 = 6 b) Ta có: 4 x 5 = 20; 20 : 1 = 20

=> viết 4 x 5 x 1 = 20 x 1 = 20 c) Ta có: 8 : 4 = 2; 2 x 1 = 2

=> viết 8 : 4 x 1 = 2 : 1 = 2 d) Ta có 12 : 3 = 4 ; 4 : 1 = 4

=> Viết: 12 : 3 : 1 = 4

- Lớp nhận xét, chữa bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát

- HS làm vào VBT - Nộp bài

- Chữa bài

=====================================

Ngày soạn: 24/03/2018

Ngày giảng: Thứ Ba ngày 27 tháng 03 năm 2018

Chính tả

Tiết 53: ÔN TẬP T3

I - Mục tiêu:

- Tiếp tục ôn tập, kiểm tra Tập đọc.

- Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.

- Viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về 1 loài chim hoặc gia cầm.

II – Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.

(5)

III - Ho t ạ động d y h c:ạ ọ A- Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy, ghi tên bài lên bảng

B- Ôn tập: (36’)

1. Ôn tập kiểm tra Tập đọc:

- GV cho HS ôn lại lần lượt từng bài Tập đọc.

2- Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.

- GV chia nhóm, mỗi nhóm thực hành kể về các con vật thuộc loài mà nhóm lựa chọn

- Gọi từng nhóm nêu đặc điểm chính về con vật của nhóm mình và kể tên

- GV nhận xét, sửa chữa

3- Viết đoạn văn ngắn (3 - 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm.

- Gv hướng dẫn HS cách viết đoạn văn về loài chim, yêu cầu HS tự chọn loại gia cầm mình thích.

- Yêu cầu HS làm vào VBT, 2 Hs lên bảng làm

- Nhận xét, chữa bài, cho điểm C- Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét chung giờ học

- Yêu cầu HS về nhà tập kể những loài gia cầm mà em biết

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- HS chia thành từng nhóm 3, 4 em.

- Mỗi em tự chọn 1 loài chim hoặc gia cầm. Kể về con vật mà nhóm mình chọn (bạn nhóm trường nêu câu hỏi cho các bạn trả lời.)

- Từng nhóm nêu đặc điểm và kể tên con vật thuộc loài mà nhóm lựa chọn.

- các nhóm góp ý.

- HS suy nghĩ chọn 1 loại gia cầm mà mình thích.

- Lớp làm bài vào VBT, 2 em lên bảng làm

VD: Con vịt: Lông màu gì? Mỏ màu gì?

Chân ntn? Con vịt đi ntn? Con vịt cho con người cái gì?

- Chữa bài - nhận xét.

--- Toán

TIẾT 132: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I - Mục tiêu:

- Học sinh biết : số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.

- Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

- Không có phép chia cho 0.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ nội dung bài tập 3 III - Hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Gọi 2 HS lên làm bài tập, lớp làm vào giấy nháp 1 x 5 = ? 6 : 1 = ?

(6)

1 x 7 = ? 8 : 1 = ? 9: 3: 1=? 3 x 4:1=?

Nh n xét-Ghi i m. ậ đ ể B. Dạy bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0:

- Dựa vào ý nghĩa phép nhân.

- GV hướng dẫn viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.

- GV nêu phép tính 0 x 2

- GV nêu

3 x 0 = ? 0 x 3 = ? - GV đưa ra kết luận

2- Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 - Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

- GV hướng dẫn theo mẫu

- Yêu cầu HS vận dụng làm ví dụ - GV đưa ra kết luận

3- Thực hành:

Bài 1:

- GV hướng dẫn HS tính nhẩm, nêu kết quả

- Nhận xét, sửa chữa Bài 2:

- Tổ chức cho HS tính nhẩm, nêu kết quả.

- Nhận xét, sửa chữa Bài 3:

- Treo bảng phụ nội dung BT3, cho HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn mẫu.

- Yêu cầu HS làm vào VBT, 3 Hs lên bảng làm theo cột

- Nhận xét, chữa bài Bài 4:

- H dẫn HS tính nhẩm từ trái sang phải.

- HS quan sát, lắng nghe - HS chuyển thành phép cộng 0 + 0 = 0 suy ra 0 x 2 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 ; 0 x 3 = 0

- KL: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

- HS quan sát GV làm mẫu 0 : 2 = 0 (vì 0 x 2 = 0)

(Số bị chia bằng thương nhân với số chia)

- HS vận dụng tính 0 : 3 = 0

0 : 5 = 0

KL: + Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

+ Không có phép chia cho 0.

* 1 Hs đọc yêu cầu

- Cả lớp nhẩm, nêu kết quả từng phép tính.

- Nhận xét, chữa bài vào VBT - 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS nêu kết quả từng phép tính.

- Nhận xét, sửa chữa bài vào VBT - Quan sát, đọc yêu cầu BT

- Quan sát GV làm mẫu

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT

- Nhận xét, sửa chữa bài

* 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS tính nhẩm để điền số thích hợp

(7)

- Yờu cầu HS làm vào VBT - Thu chấm một số bài

- Nhận xột, chữa bài tập cho HS Bài 5:

- GV hướng dõ̃n HS cỏch làm phộp tính - Yờu cầu Hs làm vào VBT, 2 HS lờn bảng chữa bài

- Nhận xột, sửa chữa C- Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xột tiờ́t học

- Ccố về phộp chia và phộp nhõn với số 0

vào ụ trống.

- Nộp bài.

- Chữa bài vào VBT

- Quan sỏt hướng dõ̃n của GV - HS làm bài, 2 HS lờn chữa bài - Lớp nhận xột, bổ sung cỏch khỏc - Chẳng hạn:

0 : 1 x 2 = 0 hoặc 0 x 1: 2 = 0 - - - -

Kể chuyện Tiờ́t 27: ễN TẬP T4 I. Mục tiờu

- Kiểm tra đọc: Cỏc bài tập đọc và học thuộc lũng từ tuần 19 đờ́n tuần 26

- Kĩ năng đọc thành tiờ́ng: phỏt õm rừ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phỳt, biờ́t ngắt nghỉ đỳng sau có dấu cõu và giữa cỏc cụm từ.

- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được cỏc cõu hỏi về nội dung bài học.

- ễn luyện cỏch đặt và trả lời cõu hỏi: “Ở đõu?”

- ễn luyện cỏch đỏp lời xin lụ̃i của người khỏc.

- Ham thích mụn học.

- GDQTE:Quyền đợc tham gia( đáp lời xin lỗi).

II. Chuõ̉n bị:

- GV: Phiờ́u ghi sẵn tờn cỏc bài tập đọc từ tuần 19 đờ́n tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trũ chơi.

- HS: SGK, vở.

III. Cỏc ho t ạ động:

A. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Kiểm tra tập đọc và học thuộc lũng:

- Cho HS lờn bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1 cõu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi HS nhận xột bài bạn vừa đọc.

- Cho điểm trực tiờ́p từng HS .B. Bài mới: (29’)

1. Giới thiệu bài:

- Nờu mục tiờu tiờ́t học và ghi tờn đầu bài lờn bảng.

2. ễn luyện cỏch đặt và TLCH: Ở đõu?

Bài 2:

- Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ?

- Cõu hỏi “Ở đõu?” dùng để hỏi về nội dung gỡ?

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chụ̃ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời cõu hỏi.

Theo dừi và nhận xột.

- Bài tập yờu cầu chỳng ta: Tỡm bộ phận cõu trả lời cho cõu hỏi: “Ở đõu?”

- Cõu hỏi “Ở đõu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn).

(8)

- Hóy đọc cõu văn trong phần a.

- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đõu?

- Vậy bộ phận nào trả lời cho cõu hỏi “Ở đõu?”

- Yờu cầu HS tự làm phần b.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yờu cầu của bài.

- Gọi HS đọc cõu văn trong phần a.

- Bộ phận nào trong cõu văn trờn được in đậm?

- Bộ phận này dùng để chỉ điều gỡ? Thời gian hay địa điểm?

- Vậy ta phải đặt cõu hỏi cho bộ phận này ntn?

- Yờu cầu 2 HS ngụ̀i cạnh nhau cùng thực hành hỏi đỏp theo yờu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lờn trỡnh bày trước lớp.

- Nhận xột và cho điểm HS.

3. ễn luyện cỏch đỏp lời xin lỗi của người khỏ:

- Gọi HS đọc yờu cầu bài tập

- Yờu cầu 2 HS ngụ̀i cạnh nhau, suy nghĩ

để đóng vai thể hiện lại từng tỡnh huống, 1 HS nói lời xin lụ̃i, 1 HS đỏp lại lời xin lụ̃i.

Sau đó gọi 1 số cặp HS trỡnh bày trước lớp.

- Nhận xột và cho điểm từng HS.

- GDQTE:Quyền đợc tham gia( đáp lời xin lỗi).

C. Củng cố – Dặn dò: (4’)

- Cõu hỏi “Ở đõu?” dùng để hỏi về nội

- Đọc: Hai bờn bờ sụng, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.

- Hai bờn bờ sụng.

- Hai bờn bờ sụng.

- Suy nghĩ trả lời: trờn những cành cõy.

- Đặt cõu hỏi cho bộ phận được in đậm.

- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bờn bờ sụng.

- Bộ phận “hai bờn bờ sụng”.

- Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.

- Cõu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở

đõu?/ Ở đõu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?

- Một số HS trỡnh bày, cả lớp theo dừi và nhận xột. Đỏp ỏn:

b) Ở đõu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đõu?

- 1 HS đọc yờu cầu bài tập

- HS làm việc theo cặp, 1 số cặp trỡnh bày trước lớp:

Đỏp ỏn:

a) Khụng có gỡ. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhộ./ Khụng có gỡ, mỡnh về giặt là ỏo lại trắng thụi./ Bạn nờn cẩn thận hơn nhộ./ Thụi khụng sao./…

b) Thụi khụng có đõu./ Em quờn mất chuyện ấy rụ̀i./ Lần sau chị nờn suy xột kĩ hơn trước khi trỏch người khỏc nhộ./ Khụng có gỡ đõu, bõy giờ chị

hiểu em là tốt rụ̀i./…

c) Khụng sao đõu bỏc./ Khụng có gỡ đõu bỏc ạ./…

- Lớp nhận xột, bổ sung

- Cõu hỏi “Ở đõu?” dùng để hỏi về địa điểm.

- Chỳng ta thể hiện sự lịch sự, đỳng mực, nhẹ nhàng, khụng chờ trỏch nặng lời vỡ người gõy lụ̃i đó biờ́t lụ̃i rụ̀i.

(9)

dung gì?

- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác.

--- Ngày soạn: 25/03/2018

Ngày giảng: Thứ Tư ngày 28 tháng 03 năm 2018

Buổi sáng

TẬP ĐỌC

Tiết 81: ÔN TẬP T5

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra đọc

- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26

- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.

- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.

- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?

- Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.

Ham thích môn học.

QTE: Quyền được tham gia(đáp lời khẳng định, phủ định).

II. Chuẩn bị:

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 -> tuần 26.

- HS: SGK, vở.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Cho điểm trực tiếp từng HS B. Bài mới: (32’)

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài giảng 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi:

Như thế nào?

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Hãy đọc câu văn trong phần a.

- Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ

nở ntn?

- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”

- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.

- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.

- Đỏ rực.

(10)

“Như thế nào?”

- Yêu cầu HS tự làm phần b.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.

- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?

- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ

định của người khác:

- GV hướng dẫn cách đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ

để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm từng HS.

QTE: Quyền được tham gia(đáp lời khẳng định, phủ định).

C. Củng cố – Dặn dò: (3’)

- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Dặn dò HS về nhà ôn bài.

- Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.

- Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.

- Bộ phận “trắng xoá”.

- Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây?

- HS thực hành theo cặp. Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án:

b) Bông cúc sung sướng như thế

nào?

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Hs quan sát, lắng nghe

- HS thực hiện theo cặp. Một số cặp trình bày trước lớp:

Đáp án:

a) Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./…

b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ

tin vui này./ Ôi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Ôi, tuyệt quá.

Cảm ơn bạn./…

c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./…

- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.

- - - -

Toán

Tiết 133: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

+ Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1 và 0; phép chia có số bị chia là 0.

(11)

+ Kỹ năng: Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác.

+ Thái độ: Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bộ thực hàng Toán, bảng phụ. - HS: Vở.

III. Các hoạt động:

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm các phép tính, dưới lớp làm vào giấy nháp

Tính: 2 : 2 = ...; 1 x 0 = ...

0 : 3=...; 0 x 3=...

10 : 5 x 1=...; 9 : 3 x 0=...

GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới: (33’)

1. Giới thiệu bài: ghi tên bài.

2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập:

Bài 1: Số?

- GV treo bảng phụ nội dung BT1 - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT - Nhận xét, sửa chữa

- Yêu cầu HS nhận xét về phép nhân với số 1 và phép chia với số 1

Bài 2: HS tính nhẩm (theo từng cột) - Yêu cầu HS làm vào VBT, gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập theo từng cột

- GV nhận xét, sửa chữa

? Một số khi nhân với 1 hoặc chia cho số 1 thì kết quả như thế nào? Còn khi cộng với 1 thì kết quả như thế nào?

? Các phép chia có số bị chia là 0 thì kết quả như thế nào?

Bài 3:

-GVtreo bphụ ndung BT3. Hdẫn HS cách làm: Tìm Kquả tính trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn.

- Chia lớp làm 2 tổ thi đua

- T chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả. Tgian thi là 2 phút. Tổ nào có nhiều bạn nối nhanh, đúng là tổ thắng - GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố – Dặn dò: (3’)

- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị: bài sau

- 2 HS lên bảng làm phép tính, lớp làm vào giấy nháp

+ Đáp án:

2: 2 = 1 ; 1 x 0 = 0 0 : 3 = 0 ; 0 x 3 = 0 10 : 5 x 1= 2 x 1= 2

9 : 3 x 0 = 3 x 0 = 0 - Lớp nhận xét, sửa chữa - 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT

- Nhận xét, sửa chữa bài tập

- Tất cả các số khi nhân với số 1 hoặc chia cho số 1 đều bằng chính số đó

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- Lớp làm vào VBT, 3 HS lên bảng chữa bài

- Lớp nhận xét, sửa chữa bài tập - HS dựa vào bài tập và trả lời:

+ Một số khi nhân hoặc chia cho 1 đều bằng chính nó, còn khi cộng với 1 thì số đó tăng thêm 1 đơn vị.

+ Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0.

- Quan sát, lắng nghe hướng dẫn của GV

- Chia lớp làm 2 tổ.

- 2 tổ thi đua nối kết quả đúng

============================

Buổi chiều LUYỆN ĐỌC

Sông Hương

(12)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: HS chậm về năng lực tự chọn làm 1 trong 3 bài; HS phát triển NL thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút) - GV đưa bảng phụ có viết đoạn cần luyện

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

- Yêu cầu hs nêu lại cách đọc diễn cảm - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu các nhóm làm trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

================================================

Ngày soạn: 26 /03/2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 29 tháng 03 năm 2018 Toán

Tiết 134: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

- Giúp HS rèn luyện kỹ năng:

- Học thuộc bảng nhân, chia.

- Tìm thừa số, tìm số bị chia.

(13)

- Giải bài toán có phép chia.

- Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ. - HS: Vở.

III. Các ho t ạ động d y h c:

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

+ Tính: 4 x 7 : 1 0 : 5 x 5 2 x 5 : 1

- GV nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập:

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 4 HS đọc bài làm của mình theo cột tương ứng.

- Hỏi: Khi đã biết 2 x 5 = 10, ta có ghi ngay kết quả của 10 : 2 và 10 : 5 hay không? Vì sao?

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào VBT

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị

chia chưa biết.

- Yêu cầu HS làm vào VBT - Thu chấm một số bài - Nhận xét, chữa bài cho HS

Bài 4:

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS tính nhẩm (theo cột). 4 Hs đọc bài làm theo cột.

- Khi biết 2 x 5 = 10, có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và 10 : 5 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.

- Chẳng hạn:

2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nhắc lại các tìm:

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- 3 Hs lên bảng làm bài tập, lớp làm vào VBT

+ Đáp án:

X x 3 = 21 4 x X = 36 X = 21 : 3 X = 36 : 4 X = 7 X = 9 X x 5 = 5

X = 5 : 5 X = 1

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nhắc lại cách tìm:

+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

- Lớp làm vào VBT - Nộp bài

- Hs chữa bài tập vào VBT - Đáp án:

y : 3 = 4 y : 4 = 1

y = 4 x 3 y = 1 x 4 y = 4 y = 4

(14)

- Yêu cầu Hs đọc đề toán

- Hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt - Hướng dẫn giải. Yêu cầu Hs làm vào VBT, gọi 1 Hs lên bảng trình bày.

- Nhận xét, chữa bài cho Hs Bài 5: Tô màu:

- Hướng dẫn Hs cách tô màu, yêu cầu Hs tô màu vào VBT.

- GV quan sát, hướng dẫn HS làm C. Củng cố – Dặn dò: (3’)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung

- 2 Hs đọc đề toán - Phân tích đề

- Quan sát, làm vào VBT, 1 Hs lên bảng trình bày bài giải của mình

Tóm tắt:

3 đĩa: 15 cái bánh 1 đĩa:....bánh?

Bài giải

Mỗi đĩa có số bánh là:

15 : 3 = 5 (cái bánh) Đáp số: 5 cái bánh - Lớp nhận xét, chữa bài vào VBT -1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS lắng nghe và thực hiện tô màu vào VBT theo yêu cầu

==================================

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 27: ÔN TẬP T6 I. Mục tiêu:

+ Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.

+Kỹ năng: Mở rộng vốn từ về muông thú qua trò chơi.

+ Thái độ: Biết kể chuyện về các con vật mà mình yêu thích.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.

- HS: SGK, Vở

III. Các ho t ạ động d y h c:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Cho điểm trực tiếp từng HS.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài

2. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú:

- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.

- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Chia đội theo hướng dẫn của GV.

- Giải đố. Ví dụ:

+Vòng 1

(15)

+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.

+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu giải đố và được cộng 2 điểm.

Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con vật bất kì.

- Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.

3. Kể về một con vật mà em biết:

- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết.

- Tuyên dương những HS kể tốt.

C. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe.

- Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.

1. Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử) 2. Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ) 3. Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ) 4. Con gì rất trung thành với chủ?

(chó)

5. Nhát như … ? (thỏ)

6. Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột? (mèo)…

Vòng 2:

1. Cáo được mệnh danh là con vật ntn? (tinh ranh)

2. Nuôi chó để làm gì? (trông nhà) 3. Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo, nhanh nhẹn)

4. Gấu trắng có tính gì? (tò mò)

5. Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ, nhanh,

…)…

- Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

--- Tập viết

Tiết 27: ÔN TẬP T7 I. Mục tiêu:

+ Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.

+ Kỹ năng: - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “Vì sao?”

- Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.

+ Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

(16)

- HS: Vở, SGK.

III. Các ho t ạ động d y h c:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu:

2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi:

Vì sao?

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Yêu cầu HS đọc câu văn trong phần a.

- Vì sao Sơn ca khô khát họng?

- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”

- Yêu cầu HS tự làm phần b.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.

-Bphận nào trong câu trên được in đậm?

- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác:

- GV hướng dẫn mẫu cho HS cách đáp lại lời đồng ý của người khác.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ

để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại.

Sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp.

Nhận xét và cho điểm từng HS.

C. Củng cố – Dặn dò: (3’)

- Câu hỏi “Vì sao?”dùng để hỏi về nd gì?

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao?

- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.

- 2 HS đọc phần a - Vì khát.

- Vì khát.

- Suy nghĩ làm phần b.

+ Đáp án: Vì mưa to.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.

- Bộ phận “vì thương xót sơn ca”.

- Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi?

Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án:

b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?

- Quan sát, lắng nghe

- HS thực hiện theo cặp, một số cặp trình bày trước lớp.

a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em

b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./

c) Dạ! Con cảm ơn mẹ - Lớp nhận xét, sửa chữa

- Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về nguyên nhân của một sự việc nào

(17)

- Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?

- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức ….

đó.

- Chúng ta thể hiện sự lịch sự đúng mực.

- - - - Buổi chiều

Chính tả Tiết 54: ÔN TẬP T8 I. Mục tiêu:

+ Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.

+ Kỹ năng: Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học qua trò chơi Đố chữ.

+ Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ

như SGK.

- HS: SGK, vở.

III. Các ho t ạ động d y h c:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Cho điểm trực tiếp từng HS.

B. Dạy bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài:

2. Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học:

- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào bảng từ. Mỗi từ tìm đúng được tính 1 điểm.. Thời gian tối đa cho các nhóm là 10 phút. Tổng kết, nhóm nào đạt số điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố – Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ôn tập tất cả các bài đọc từ tuần 19 đến 26.

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ.

- Các nhóm thi đua viết từ đúng

--- Luyện viết

MẶT TRỜI ĐI LẠC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho HS về phân biệt ch/tr; uc/ut; r/d/gi.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

* Phân hóa: HS chậm về năng lực tự chọn làm 1 trong 3 bài; HS phát triển NL thực hiện hết các yêu cầu.

(18)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- Gv yêu cầu hs đọc đoạn chính tả cần viết - GV cho hs viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.

- Giáo viên đọc cho hs viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài.

b. Hoạt động 2: Bài tập (12 phút):

Bài 1. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống cho phù hợp:

Chiều nay, Dũng đứng ...ơi ...ước cửa ...ờ đón bố về. Dũng nhìn xe cộ và mọi người qua đường. Một bác ...ở bó

củi sau xe đạp, định ...ánh ổ gà thì một ...iếc xe khác ở phía ...ước xô tới.

Bác luống cuống lái xe xuống luôn cái ổ gà ...ên đường. Bác suýt ngã, bó củi đứt dây, rơi vung vãi.

Đáp án:

Chiều nay, Dũng đứng chơi trước cửa chờ đón bố về. Dũng nhìn xe cộ và mọi người qua đường. Một bác chở bó

củi sau xe đạp, định tránh ổ gà thì một chiếc xe khác ở phía trước xô tới. Bác luống cuống lái xe xuống luôn cái ổ gà trên đường. Bác suýt ngã, bó củi đứt dây, rơi vung vãi.

Bài 2. Đặt ưc hoặc ưt vào chỗ nhiều chấm:

hoa c... b... vẽ

r... thăm c... áo

Đáp án:

hoa cúc bút vẽ

rút thăm cúc áo

Bài 3. Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống :

cặp ... ... chơi giặt …... …... đình héo ... ... điện

(giũ, rũ, gia, ra, da, giật)

Đáp án:

cặp da ra chơi

giặt giũ gia đình

héo rũ giật điện

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm trình bày.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

(19)

===============================================

Ngày soạn: 27/03/2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 30 tháng 03 năm 2018

TOÁN

Tiết 135: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

+ Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kỹ năng:

- Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán + Kỹ năng: Giải bài toán có phép chia.

+ Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập chung:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

+ Tìm x: y x 2 = 12 4 x y = 4 y : 4 = 3 y : 5 = 6 - GV nhận xét, cho điểm

B. Dạy bài mới: (33’)

1. Giới thiệu bài: ghi tên bài giảng 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập:

Bài 1:

a) Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 4 HS đọc bài làm của mình theo cột tương ứng.

- Hỏi: Khi đã biết 5 x 2 = 10, ta có ghi ngay kết quả của 10 : 2 và 10 : 5 hay không? Vì sao?

b) Hỏi HS: Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?

- Yêu cầu HS làm vào VBT, 4 HS lên bảng chữa bài

- Nhận xét, chữa bài tập cho HS Bài 2: Tính

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- Đáp án:

+ y x 2 = 12 + y : 4 = 3 y = 12: 2 y = 3 x 4 y = 6 y = 12 + 4 x y = 4 + y : 5 = 6 y = 4 : 4 y = 6 x 5 y = 1 y = 30 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS tính nhẩm (theo cột). 4 Hs đọc bài làm theo cột.

- Khi biết 5 x 2 = 10, có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và 10 : 5 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.

- Chẳng hạn:

5 x 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - HS suy nghĩ trả lời:

+ Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.

- Lớp làm vào VBT, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Tính từ trái qua phải

(20)

- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện tính các biểu thức.

- Hỏi lại HS về phép nhân có thừa số là 0 và phép chia có số bị chia là 0

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào VBT

- Nhận xét, chữa bài tập cho HS Bài 3:

- Yêu cầu Hs đọc đề toán

- Hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt Yêu cầu Hs làm vào VBT, gọi 1 Hs lên

bảng trình bày. Nhận xét, chữa bài … Bài 4: Tô màu:

- Hướng dẫn Hs cách tô màu, yêu cầu Hs tô màu vào VBT.

- GV hướng dẫn, nhận xét HS làm C. Củng cố – Dặn dò: (3’)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

- HS trả lời

- 3 Hs lên bảng làm bài tập, lớp làm vào VBT

- Lớp nhận xét, chữa bài vào VBT - 2 Hs đọc đề toán- Phân tích đề

- Quan sát, làm vào VBT, 1 Hs lên bảng trình bày bài giải của mình

Tóm tắt:

3 hộp: 15 cái bút 1 hộp:....bút?

Bài giải

Mỗi hộp có số bút là:

15 : 3 = 5 (bút) Đáp số: 5 cái bút - Lớp nhận xét, chữa bài vào VBT -1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS lắng nghe và thực hiện tô màu vào VBT theo yêu cầu

==================================

Tập làm văn Tiết 27: ÔN TẬP (T9) I. Mục tiêu:

- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản - Ôn tập về câu hỏi: Như thế nào?

II. Chuẩn bị:

Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Cho điểm trực tiếp từng HS.

B. Dạy bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.

2. Hoạt động chính:

- Yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm văn bản Cá rô lội nước.

- Yêu cầu HS mở VBT và làm bài - Thu chấm một số bài

- Nhận xét kết quả làm bài của HS - Chữa bài

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Lớp mở SGK và đọc thầm bài Cá rô lội nước.

- Lớp làm bài cá nhân vào VBT - Nộp bài

- Quan sát, lắng nghe

(21)

C. Củng cố – Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ôn tập tất cả các bài đọc từ tuần 19 đến 26

- - Chữa bài vào VBT

---

Thực hành tiếng việt

Luyện Tập làm văn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về dấu phẩy; các kiểu câu; từ ngữ về loài cá.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh hạn chế năng lực chỉ đọc tự chọn, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh phát triển năng lực thực hiện tất cả các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập 2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên yêu cầu hs đọc các đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1.a) Khoanh tròn chữ cái trước tên các con vật chỉ sống dưới nước:

a. tôm b. sứa c. ba ba d. vịt đ. rùa e. sò g. rắn h. trai 1.b) Điền vào ô trống trong bảng sau:

Loài cá sống ở

biển

Loài cá sống ở

sông, hồ, ao, kênh, ruộng

Đáp án:

1.a) a. tôm; b. sứa; e. sò; h. trai.

1.b) Điền vào ô trống trong bảng sau:

Loài cá sống ở

biển

Loài cá sống ở

sông, hồ, ao, kênh, ruộng Cá thu, cá nục, cá

chim, cá voi, ...

Cá chép, cá mè, cá trê, cá lóc, ...

Bài 2. Hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:

Đi giữa Hạ Long vào mùa sương ta cảm thấy những hòn đảo vừa xa lạ vừa quen thuộc mờ mờ ảo ảo.

Đáp án:

Đi giữa Hạ Long vào mùa sương, ta cảm thấy những hòn đảo vừa xa lạ, vừa quen thuộc, mờ mờ, ảo ảo.

(22)

Bài 3. Khoanh tròn vào ý đúng:

a) Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.”, trả lời cho câu hỏi nào?

A. Là gì?

B. Làm gì?

C. Như thế nào?

b) Từ nào trái nghĩa với từ “lười biếng”

A. lười nhác B. nhanh nhẹn C. chăm chỉ

c) Câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”?

A. chúng

B. bỏ cả vào rừng C. Đêm khuya

Đáp án:

Chọn B

Chọn C

Chọn C c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu hs tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

============================

A. SINH HOẠT TUẦN 27 ( 20p) 1. GV đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 27:

………

………

………

………

………

………

………

2. Phương hướng tuần 28:

………

……….

………

………

………

(23)

………

………..

………

B. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ - NGÀY 26/3 1.Mục tiêu

- Giúp hs hiểu ý nghĩa ngày thành lập Đoàn Thanh Niên 26-3 - HS có ý chí phấn đấu học tập tốt để tiếp bước cha anh.

- Tuyên truyền, kể chuyện cho bạn bè hiểu về ngày 26-3 - HS đoàn kết với bạn bè

2. ĐDDH

- Một số bài hát, thơ, chuyện về ngày 26-3.

- Tranh, ảnh hoạt động 3. N i dung:

- Gv giảng cho hs hiểu ý nghĩa về ngày Thành lập Đoàn 26-3.

- Hỏi hs biết những bài hát,bài thơ hoặc chuyện nào về ngày 26-3?

- Yêu cầu hs hát hoặc đọc thơ…

-Tổ chức cho hs thi đua giữa các cá nhân

- Gọi hs nhận xét

- Gv nhận xét tuyên dương - Tổ chức thi kể chuyện về ngày 26/3….

xem tổ nào có nhiều bạn kể chuyện….

-Gv nhận xét tuyên dương, bình bầu bạn kể hay, câu chuyện ý nghĩa

HS suy nghĩ trả lời:

- Hs nhận xét

- Hs thi hát, đọc thơ, kể chuyện - Hs nhận xét bạn

- Thi giữa các tổ - Nhận xét

4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà kể chuyện, đọc thơ, hát về ngày 26-3 cho người thân nghe.

===========================================

(24)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.