• Không có kết quả nào được tìm thấy

Mã đề: 002

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Mã đề: 002 "

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thi thử THPT - QG lần 2 - Địa lí Trang 1/4 - Mã đề thi 002 Sở Giáo dục - Đào tạo Đồng Nai

Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh

THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 - LẦN 2 Bài thi: Khoa học xã hội – Môn: Địa lí

Ngày thi: 14/05/2017

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 4 trang, gồm 40 câu)

Họ, tên thí sinh: ………..

Số báo danh: ……….

Câu 41: Vùng núi nào có các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc – Đông Nam?

A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Trường Sơn Bắc. D. Đông Bắc.

Câu 42: Ngành Bưu chính muốn đạt trình độ hiện đại, cần phát triển theo hướng

A. tăng cường hoạt động công ích. B. đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.

C. đẩy mạnh tin học hoá và tự động hoá. D. giảm lao động thủ công.

Câu 43: Vấn đề nổi bật trong sử dụng đất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. khai thác mặt nước nuôi trồng thủy sản.

B. chống cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.

C. đắp đê ngăn lũ.

D. hạn chế việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích khác.

Câu 44: Để phân loại các đô thị, nước ta dựa vào một trong những tiêu chí sau:

A. trình độ về cơ sở hạ tầng. B. lịch sử hình thành.

C. tỉ lệ dân phi nông nghiệp. D. cơ cấu dân số theo các ngành kinh tế.

Câu 45: Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào

A. sự phong phú của thức ăn trong rừng. B. sản phẩm phụ của chế biến thủy sản.

C. sự phong phú của hoa màu lương thực. D. nguồn lúa gạo và phụ phẩm của nó.

Câu 46: Dựa vào biểu đồ “Khách du lịch và doanh thu du lịch” ở trang 25 Atlat Địa lý Việt Nam, nhận xét nào không đúng về khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 1995 – 2007?

A. Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng.

B. Khách quốc tế tăng nhanh hơn khách nội địa.

C. Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế.

D. Doanh thu du lịch có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng của khách du lịch.

Câu 47: Công trình thủy điện đầu tiên được xây dựng ở Đông Nam Bộ góp phần rất lớn vào việc phát triển của vùng là

A. Thác Mơ. B. Trị An. C. Cần Đơn. D. Thủ Đức.

Câu 48: Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có A. số tỉnh, thành phố ít nhất. B. ít thành phố trực thuộc Trung ương nhất.

C. số dân đông nhất. D. diện tích nhỏ nhất.

Câu 49: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CAO SU GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (Đơn vị: nghìn ha)

Năm 2000 2005 2010 2014

Cả nước 413,8 482,7 740,5 978,9

Đông Nam Bộ 272,5 306,4 433,9 626,5

(Nguồn: http://www.gso.gov.vn)

Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng cao su của cả nước và Đông Nam Bộ giai đoạn 2000 – 2014?

A. Diện tích gieo trồng cao su của cả nước và Đông Nam Bộ đều tăng.

B. Tỉ trọng diện tích cây cao su của Đông Nam Bộ năm 2014 có giảm so với năm 2000.

C. Diện tích gieo trồng cao su của cả nước tăng nhanh hơn Đông Nam Bộ.

D. Năm 2014, trong cơ cấu diện tích gieo trồng cao su của cả nước, Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng nhỏ.

Mã đề: 002

(2)

Thi thử THPT - QG lần 2 - Địa lí Trang 2/4 - Mã đề thi 002 Câu 50: Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm vì

A. nuôi trâu có hiệu quả kinh tế thấp hơn nuôi bò. B. nhu cầu về sức kéo giảm.

C. khí hậu không thích hợp. D. đồng cỏ nước ta còn nhỏ hẹp.

Câu 51: Dựa vào biểu đồ sau:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Sản lượng phân theo ngành và giá trị sản xuất của ngành thủy sản nước ta từ 2005 – 2010.

B. Cơ cấu ngành thủy sản nước ta từ 2005 – 2010.

C. Tốc độ tăng trưởng ngành thủy sản nước ta từ 2005 – 2010.

D. Qui mô và cơ cấu ngành thủy sản nước ta từ 2005 – 2010.

Câu 52: Di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam được UNESCO công nhận là A. Nhã nhạc cung đình Huế. B. Thánh địa Mỹ Sơn.

C. Quần thể di tích cố đô Huế D. Phố cổ Hội An.

Câu 53: Lễ hội có thời gian kéo dài nhất là

A. Hội Lim. B. Lễ hội Đền Trần – Nam Định.

C. Hội Chùa Hương. D. Hội Gióng.

Câu 54: Dựa vào trang 4 và 5 Atlat Địa lý Việt Nam, quốc gia có đường biên giới dài nhất với nước ta là A. Thái Lan. B. Campuchia. C. Lào. D. Trung Quốc.

Câu 55: Dựa vào trang 22 Atlat Địa lý Việt Nam, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành rượu, bia, nước giải khát?

A. Hải Phòng. B. Cà Mau. C. Vũng Tàu. D. Buôn Ma Thuột.

Câu 56: Cho bảng số liệu sau:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (Đơn vị: %)

Năm 2000 2006 2009 2014

Phân bón hoá học 100,0 180,4 195,0 136,5

Than 100,0 334,5 380,2 365,5

Điện 100,0 216,9 301,9 430,7

(Nguồn: http://www.gso.gov.vn) Nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2000 – 2014?

A. Than có tốc độ tăng chậm nhất. B. Điện và than có tốc độ tăng đều qua các năm.

C. Phân bón hoá học có xu hướng giảm tốc độ. D. Điện có tốc độ tăng nhanh nhất.

Câu 57: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp là

A. áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp. B. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

C. ngăn chặn nạn du canh du cư. D. chống suy thoái và ô nhiễm đất.

Câu 58: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là A. có giá trị lớn về thủy điện.

B. chằng chịt, cắt xẻ đồng bằng thành những ô vuông.

C. ít có giá trị về giao thông, sản xuất và sinh hoạt.

D. lượng nước hạn chế và ít phù sa.

(3)

Thi thử THPT - QG lần 2 - Địa lí Trang 3/4 - Mã đề thi 002 Câu 59: Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta hiện nay là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 60: Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là gì?

A. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

B. Nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao.

C. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ.

D. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.

Câu 61: Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán ở nước ta ngày càng được mở rộng theo hướng A. tiến vào thị trường Nga. B. tiếp cận thị trường Đông Nam Á.

C. đẩy mạnh đa dạng hoá, đa phương hoá. D. mở rộng vào thị trường Bắc Mỹ.

Câu 62: Khó khăn làm cho hệ thống đường sông ở nước ta mới chỉ được khai thác ở mức thấp là do A. sự lắng đọng phù sa và chế độ dòng chảy thất thường. B. nguồn hàng cho vận tải ít.

C. sự thất thường về chế độ nước. D. phương tiện vận tải hạn chế.

Câu 63: Một số vùng công nghiệp còn chậm phát triển là do nơi đó A. kết cấu hạ tầng còn yếu kém và vị trí địa lý không thuận lợi.

B. thiếu nguồn lao động, đặc biệt là lao động có tay nghề.

C. thiếu đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường.

D. tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.

Câu 64: Tây Nguyên là vùng

A. có độ che phủ rừng thấp. B. có trữ năng thủy điện khá.

C. giàu tài nguyên khoáng sản. D. có một mùa đông lạnh.

Câu 65: “Khí hậu trong năm có mùa đông lạnh với 2 – 3 tháng nhiệt độ trung bình <180C” là đặc điểm khí hậu của thiên nhiên

A. phần lãnh thổ phía Nam. B. phần lãnh thổ phía Bắc.

C. vùng biển và thềm lục địa. D. miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Câu 66: Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp là do vùng này có A. sản lượng lúa không cao. B. năng suất lúa thấp.

C. diện tích đồng bằng nhỏ. D. số dân rất đông.

Câu 67: Điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.

B. Tốc độ phát triển khá cao.

C. Phát triển chủ yếu là các ngành có công nghệ cao.

D. Có tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu công nghiệp của cả nước, nhưng đang tăng lên.

Câu 68: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng kinh tế có những thế mạnh tương đồng về A. trồng cây công nghiệp lâu năm. B. phát triển chăn nuôi gia súc.

C. khai thác tài nguyên khoáng sản. D. khai thác lâm sản.

Câu 69: Dựa vào trang 15 Atlat Địa lý Việt Nam, các đô thị có số dân từ 500.000 đến 1000.000 người là

A. Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa. B. Hải Phòng, Biên Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. D. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.

Câu 70: Nguyên nhân chủ yếu nào giúp Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành vùng có điều kiện thuận lợi nhất nước trong xây dựng các cảng biển?

A. Nằm ở vị trí trung chuyển của cả nước.

B. Núi lan ra sát biển tạo nên nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

C. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.

D. Thềm lục địa bị thu hẹp nên biển có độ sâu lớn.

(4)

Thi thử THPT - QG lần 2 - Địa lí Trang 4/4 - Mã đề thi 002 Câu 71: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NĂM 2014

Vùng Diện tích lúa (nghìn ha) Sản lượng lúa (nghìn tấn)

Đồng bằng sông Hồng 1122 6760

Đồng bằng sông Cửu Long 4249 25246

(Nguồn: http://www.gso.gov.vn) Năm 2014, so với Đồng bằng sông Cửu Long thì năng suất lúa (tạ/ha) của Đồng bằng sông Hồng A. thấp hơn. B. bằng nhau. C. cao gấp 1,5 lần. D. cao hơn.

Câu 72: Sự tăng nhanh của nguồn lao động sẽ

A. đáp ứng tốt hơn nhu cầu xuất khẩu lao động B. tạo điều kiện để phân bố lại lao động.

C. tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn lao động. D. gây sức ép cho việc giải quyết việc làm.

Câu 73: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta.

B. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

C. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.

D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.

Câu 74: Ý nào sau đây không đúng khi đánh giá về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?

A. Làm cho độ ẩm không khí đạt trên 80% , lượng mưa trung bình 1500mm/năm.

B. Làm giảm sự khô hạn trong mùa đông, làm dịu thời tiết nóng bức vào mùa hạ.

C. Làm cho khí hậu biến động phức tạp và phân hóa đa dạng D. Khí hậu mang tính chất hải dương, điều hòa hơn

Câu 75: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho dãy núi Hoàng Liên Sơn có đai ôn đới gió mùa?

A. Ảnh hưởng của gió mùa mùa đông. B. Vĩ độ cao.

C. Độ cao địa hình. D. Ảnh hưởng của gió tây ôn đới.

Câu 76: Dựa vào trang 17 Atlat Địa lý Việt Nam, các tỉnh thuộc Tây Nguyên có GDP bình quân tính theo đầu người của các tỉnh năm 2007 từ trên 9 – 12 triệu đồng là

A. Đăk Nông, Lâm Đồng. B. Kon Tum, Gia Lai.

C. Đăk Lăk, Đăk Nông. D. Gia Lai, Đăk Lăk.

Câu 77: Vào đầu mùa hạ, ở miền Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa lớn là do A. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ cao áp cận chí tuyến ở bán cầu Nam.

B. gió tín phong ở nửa cầu Nam hoạt động mạnh.

C. sự kết hợp hoạt động giữa gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.

D. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ Bắc Ấn Độ Dương.

Câu 78: Tác dụng của hoạt động đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là

A. giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản. B. làm giảm sản lượng thủy sản nuôi trồng.

C. giúp bảo vệ vùng biển. D. bảo vệ được vùng thềm lục địa.

Câu 79: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA (đơn vị: nghìn ha)

Năm Tổng số Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa

2010 7489 3086 2436 1967

2014 7816 3116 2734 1966

(Nguồn: http://www.gso.gov.vn)

Sau khi xử lý số liệu, để thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta qua 2 năm trên, cần phải vẽ

A. biểu đồ đường. B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ cột. D. biểu đồ miền.

Câu 80: Mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long, nguyên nhân chính là do Đồng bằng sông Hồng

A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn. B. có nghề trồng lúa nước phát triển hơn.

C. có trình độ phát triển kinh tế cao hơn. D. có lịch sử khai thác sớm.

--- HẾT ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

nhiên để phát triển kinh tế. Hãy kể tên hai quần đảo xa bờ thuộc vùng này và ba đảo đông dân có diện tích vào loại lớn nhất của nước ta. Sông ngòi có tiềm năng

Tăng tỉ trọng của công nghiệp xây dựng, giảm tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.. Tăng tỉ trọng của

Câu 74: Nguyên nhân quan trọng dẫn đến khu vực công nghiệp - xây dựng ở nước ta có tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm nhanh nhất trong nền kinh tế là.. Xu

Câu 20: Điểm khác biệt lớn về tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ làD. Đông Bắc Đông

triển hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên vùng đất chuyển đổi từ cây lúa sang trồng có giá trị kinh tế cao phục vụ xây dựng nông thôn mới, và thích

Câu 7.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng

Câu 4: Các tỉnh thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là.. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam,

Câu 14: Nguyên nhân quan trọng làm cho mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn vùng Đồng bằng sông Hồng là do:.. kinh tế kém