• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thời gian làm bài: 90 phút.

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Thời gian làm bài: 90 phút. "

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD&ÐT BẮC NINH

ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LẦN 1

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 90 phút.

Mã đề: SU01

(Không kể thời gian phát đề)

Họ, tên thí sinh:... SBD: ...

Câu 1: Hai cực chi phối Trật tự thế giới mới thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Trung Quốc và Mĩ. B. phe Xã hội chủ nghĩa và phe tư bản chủ nghĩa.

C. Liên Xô và Anh - Mĩ. D. Liên Xô và Mĩ.

Câu 2: Năm 1885, Tôn Thất Thuyết đã nhân danh vị vua nào xuống chiếu Cần Vương?

A. Hàm Nghi. B. Tự Đức. C. Hiệp Hòa. D. Phúc Kiến.

Câu 3: “NEP” là cụm từ viết tắt của

A. Sắc lệnh tổng động viên. B. Chính sách kinh tế mới.

C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Liên bang Cộng hòa XHCN Xô Viết.

Câu 4: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, nền kinh tế Việt Nam phát triển như thế nào?

A. Phát triển không đều và lệ thuộc nền kinh tế Pháp.

B. Phát triển nhanh nhưng không lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

C. Phát triển nhanh và cân đối.

D. Phát triển chậm nhưng không phụ thuộc vào kinh tế Pháp.

Câu 5: Điểm khác biệt trong mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô với Mĩ là để A. mở rộng lãnh thổ. B. khống chế các nước khác.

C. duy trì nền hoà bình thế giới. D. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 6: Đảng ta vận dụng nguyên tắc nào của Liên Hợp quốc để giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền biển đảo hiện nay?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 7: Cơ quan quan trọng nhất trong việc bảo vệ hòa bình thế giới của Liên hợp quốc là

A. Ban thư kí. B. Đại hội đồng. C. Tòa án quốc tế. D. Hội đồng bảo an.

Câu 8: Xã hội phong kiến Nhật Bản ở giữa thế kỉ XIX có điểm gì khác so với xã hội phong kiến Việt Nam?

A. Đô thị hưng khởi, kinh tế hàng hóa phát triển.

B. Mầm mống kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng.

C. Kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện.

D. Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện trong nông nghiệp.

Câu 9: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô?

A. Chế độ XHCN không đúng đắn. B. Mô hình CNXH không phù hợp.

C. Các nước phương Tây chống phá. D. Không chú trọng phát triển khoa học.

Câu 10: Một trong những điểm hạn chế cơ bản của giai cấp tư sản Ấn Độ và giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào đấu tranh là:

A. Tinh thần đấu tranh thỏa hiệp, nhượng bộ. B. Tinh thần đấu tranh triệt để, cách mạng.

C. Đấu tranh vì mục tiêu độc lập dân tộc, dân chủ. D. Đấu tranh vì mục tiêu dân chủ là chủ yếu.

Câu 11: Để chống lại cuộc tấn công của quân Pháp năm 1858, quân dân ta ở Đà Nẵng đã thực hiện kế sách gì?

A. Chiến tranh du kích. B. Vườn không nhà trống.

(2)

C. Đánh điểm diệt viện. D. Đánh mạnh tránh yếu.

Câu 12: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói nổi tiếng của ai?

A. Trương Định. B. Nguyễn Hữu Huân. C. Phạm Văn Nghị. D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 13: Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện rõ

A.

s

ự tiếp nối truyền thống yêu nước của dân tộc.

B.

v

ai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. tinh thần đoàn kết , ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân.

D. bước phát triển vượt bậc của phong trào công nhân.

Câu 14: Một trong những biến đổi chính trị có ý nghĩa quốc tế của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949).

B. sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

C. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

D. Trung Quốc thu hồi Hồng Công, Ma Cao.

Câu 15: Tại sao nói, Hiệp ước Muy-ních (9/1938) là đỉnh cao của chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước Anh, Pháp?

A. Anh, Pháp đã khuyến khích phát xít xâm lược Châu Âu.

B. Anh, Pháp đã tạo điều kiện cho Đức mở rộng lãnh thổ của đế quốc “Đại Đức”.

C. Anh, Pháp đã bỏ rơi đồng minh để Hít-le cam kết chấm dứt thôn tính ở Châu Âu.

D. Anh, Pháp bỏ rơi Liên Xô để Hít-le cam kết chấm dứt thôn tính Châu Âu.

Câu 16: Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là

A. Trung Quốc Liên minh hội. B. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội.

C. Trung Quốc Đồng minh hội. D. Trung Quốc Quang phục hội.

Câu 17: Cuối thế kỉ XIX, trong quá trình xâm lược Việt Nam, sau khi thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, Pháp phải chuyển sang kế hoạch gì?

A. Đánh chắc tiến. B. Chinh phục từng gói nhỏ.

C. Chiến tranh chớp nhoáng. D. Kế hoạch trắng.

Câu 18: Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên năm 1948 do chi phối bởi yếu tố nào dưới đây?

A. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc. B. xu thế toàn cầu hóa C. Chiến tranh lạnh. D. trật tự hai cực Ianta.

Câu 19: Để thực hiện duy tân trên lĩnh vực kinh tế, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu đất Quảng đã chú ý đến hoạt động nào sau đây?

A. Khuyến khích phát triển nông nghiệp, lập các đồn điền.

B. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.

C. Chấn hưng thuế khóa, mở rộng buôn bán với bên ngoài.

D. Phát động phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

Câu 20: Điểm nào thể hiện sự khác biệt lớn nhất giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong chủ trương cứu nước?

A. Động lực cách mạng. B. Xu hướng cách mạng.

C. Mục tiêu cách mạng. D. Đối tượng cách mạng.

Câu 21: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.

C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 22: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam phân hóa thành những giai cấp, tầng lớp nào?

A. Địa chủ, nông dân, nô lệ, tiểu tư sản, công nhân.

B. Địa chủ, nông dân, tư sản, tiểu tư sản.

C. Địa chủ, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, công nhân.

(3)

D. Địa chủ, nông dân, tư sản, công nhân.

Câu 23: Từ sự thất bại của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế, có thể rút ra cho phong trào yêu nước nói chung bài học kinh nghiệm quan trọng nhất là

A. Phải có một giai cấp tiến tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

B. Cần có sức mạnh thực lực để đánh địch lâu dài.

C. Cần có lực lượng tham gia đông đảo, địa bàn rộng lớn.

D. Phải có sự phối hợp chặt chẽ và chỉ huy thống nhất.

Câu 24: Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam

B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ

C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát

Câu 25: Ý nào không phản ánh đúng đắn hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Đức?

A. Kinh tế suy sụp, các nhà máy đóng cửa, số lượng thất nghiệp tăng nhanh.

B. Giới cầm quyền Đức lo củng cố quyền lực, chuẩn bị chiến tranh.

C. Cuộc đấu tranh của quần chúng lao động tạm thời lắng xuống.

D. Khủng hoảng chính trị trầm trọng.

Câu 26: Yếu tố quyết định dẫn đến đầu thế kỉ XX, ở châu Âu ra đời phe Hiệp ước là gì?

A. Các nước nhân nhượng lẫn nhau để kí các bản hiệp ước tay đôi.

B. Các nước thỏa thuận việc đánh bại phe Liên minh.

C. Các nước nhân nhượng với nhau để kí các bản hiệp ước tay ba.

D. Các nước thỏa thuận việc tấn công phe Liên minh.

Câu 27: Điểm giống nhau trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là:

A. Dùng bạo lực cách mạng đánh đuổi Pháp. B. Theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Đều thực hiện cải cách dân chủ. D. Noi gương Nhật Bản để tự cường.

Câu 28: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân Bắc Kì (19/5/1883)?

A. Làm thất bại âm mưu đánh chiếm Bắc Kì của thực dân Pháp.

B. Tạo thời cơ thuận lợi để tiêu diệt quân Pháp.

C. Bồi đắp thêm quyết tâm đánh giặc của nhân dân.

D. Làm nức lòng nhân dân cả nước.

Câu 29: Điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với phong trào Cần vương thể hiện ở điểm nào?

A. Là phong trào thu hút đông đảo nông dân tham gia, tinh thần đấu tranh quyết liệt B. Là phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.

C. Là phong trào yêu nước dưới ngọn cờ phong kiến

D. Là phong trào đấu tranh tự vệ chống Pháp của giai cấp nông dân.

Câu 30: Tên tuổi của Nguyễn Hữu Thu, Bạch Thái Bưởi gắn liền với tầng lớp, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam?

A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Công nhân. D.

N

ông dân.

Câu 31: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là khởi nghĩa

A. Yên Thế. B. Ba Đình. C. Hương Khê. D. Hùng Lĩnh.

Câu 32: Ai là người đã kháng lệnh bãi binh của triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp?

A. Dương Bình Tâm. B. Phạm Văn Nghị. C. Trương Định. D. Trần Thiện Chính.

Câu 33: Để đẩy mạnh chính sách cướp đoạt ruộng đất, thực dân Pháp đã tiến hành biện pháp gì trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Lập đồn điền trên khắp nước ta.

B. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.

(4)

C. Đầu tư chủ yếu vào phát triển nông nghiệp.

D. Ép triều Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng.

Câu 34: Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc?

A. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

B. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.

C. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông.

D. Kiên trì chủ nghĩa xã hội và chuyên chính dân chủ nhân dân.

Câu 35: Nguyên nhân nào dẫn đến thất bại trong phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân châu Phi cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX ?

A. Trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch. B. Các phong trào diễn ra lẻ tẻ.

C. Chưa có chính đảng lãnh đạo. D. Chưa có sự liên kết đấu tranh.

Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu khiến cho giai cấp nông dân chưa phát huy hết vai trò của mình trong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX là do

A. họ bị thực dân Pháp mua chuộc. B. họ chưa đoàn kết trong đấu tranh.

C. họ thiếu sự lãnh đạo đúng đắn. D. họ chưa có tinh thần cách mạng triệt để.

Câu 37: Ai là người khởi xướng đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc

A. Đặng Tiểu Bình. B. Chu Ân Lai C. Tập Cận Bình. D. Mao Trạch Đông.

Câu 38: Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung phần lớn binh lực ở Mặt trận phía Tây với dự định

A. đánh bại Ba Lan, rồi quay sang tấn công Nga.

B. nhanh chóng đánh bại Anh, rồi quay sang tấn công Nga.

C. nhanh chóng đánh bại Pháp, rồi quay sang tấn công Nga.

D. nhanh chóng đánh bại Bỉ, rồi quay sang tấn công Nga.

Câu 39: Vì sao nước Nga vẫn tiếp tục tiến hành cách mạng sau cách mạng 1905 – 1907?

A. Vì phải đưa nước Nga giành thắng lợi trong chiến tranh đế quốc.

B. Vì cục diện hai chính quyền song song tồn tại.

C. Vì ngoại xâm và nội phản đe dọa.

D. Vì Nga vẫn là nước quân chủ chuyên chế, mâu thuẫn xã hội gay gắt.

Câu 40: Tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) có những nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?

A. Anh, Pháp, Mĩ. B.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Liên Xô, Anh, Trung Quốc.

Câu 41: Việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các cường quốc tại hội nghị Ianta (2/1945) có đặc trưng gì?

A. Có sự cân bằng giữa Liên Xô và Mĩ. B. Liên Xô được lợi nhiều hơn.

C. Khiến cho quan hệ quốc tế căng thẳng D. Mĩ được lợi nhiều hơn.

Câu 42: Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

A. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.

B. Đó là nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng.

C. Vì ở đó có nhiều nhà cách mạng hoạt động.

D. Vì có nhiều Đảng cộng sản được thành lập và lãnh đạo cách mạng.

Câu 43: Tại sao trước hành động xâm lược của liên minh phát xít các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô không có một đường lối hành động chung?

A. Do mâu thuẫn về quyền lợi kinh tế trong quan hệ quốc tế.

B. Do đối lập về ý thức hệ giữa hai khối liên minh và tư bản dân chủ.

C. Do chính sách hai mặt của các nước tư bản dân chủ.

D. Do mâu thuẫn về kinh tế, chính trị giữa các nước trong quan hệ quốc tế.

Câu 44: Năm 1945, Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên?

A. 70. B. 30. C. 60. D. 50.

Câu 45: Yếu tố chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX là

(5)

A. Cục diện hai cực, hai phe TBCN và XHCN.

B. Chiến tranh lạnh.

C. Các cuộc chiến tranh cục bộ.

D. Tình trạng mâu thuẫn đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 46: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là A. Phan Đình Phùng và Cao Thắng. B. Cao Điền và Tống Duy Tân.

C. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng. D. Cao Thắng và Nguyễn Thiện Thuật.

Câu 47: Mâu thuẫn cơ bản, gay gắt nhất trong lòng xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỉ XIX là:

A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất lỗi thời với chế độ phong kiến.

B. Mâu thuẫn giữa Thiên hoàng với Mạc phủ.

C. Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản, thị dân.

D. Mâu thuẫn giữa nông dân, tư sản, thị dân với chế độ phong kiến lạc hậu.

Câu 48: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao. B. là chỗ dựa vững chắc.

C. Là đồng minh tin cậy. D. Là nước viện trợ không hoàn lại.

Câu 49: Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX)?

A. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật.

B. Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm.

C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí D. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

Câu 50: Ý nghĩa của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là gì?

A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và MĨ.

B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. Mĩ không còn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.

D. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật nước Nga.

Câu 51: Trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, sản lượng công nghiệp Liên Xô dẫn đầu ở những ngành nào?

A. Than đá, dầu mỏ. B. Điện hạt nhân, dầu mỏ.

C. Dầu mỏ, chinh phục vũ trụ. D. Chế tạo máy, than đá.

Câu 52: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) của nhân dân Liên Xô hoàn thành trong thời gian

A. 4 năm. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm 5 tháng. D. 4 năm 8 tháng.

Câu 53: Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô đã mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

C. Đưa tàu vũ trụ lên mặt trăng. D. Đưa tàu vũ trụ lên sao Hỏa.

Câu 54: Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội có ý nghĩa quốc tế là

A. Trở thành thành trì của cách mạng thế giới. B. Tạo ra thế cân bằng với các nước đế quốc.

C. Chi viện cho các nước xã hội chủ nghĩa. D. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 55: Từ đầu thời cận đại, tình hình văn hóa thế giới chịu sự tác động chủ yếu của yếu tố nào ? A. Nền kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ. B. Sự giao lưu của các nền văn hóa

C. Sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn. D. Những biến động của lịch sử thời kì đó.

Câu 56: Cuộc chiến đấu anh dũng và hi sinh đến cùng của khoảng 100 binh lính triều đình khi Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (1873) đã diễn ra ở đâu?

A. Ô Thanh Hà. B. Ô Chợ Dừa. C. Ô Cầu Giấy. D. Ô Cầu Diễn.

Câu 57: Việc Liên Xô không bắt kịp sự phát triển của khoa học để lại hậu quả gì?

A. Bị các nước phương Tây vượt qua. B. Bị các nước phương Tây cạnh tranh.

C. Đời sống nhân dân khó khăn. D. Sản xuất ngày càng trì trệ.

(6)

Câu 58: Nhận định nào đúng và đủ nhất về tác động của Hiệp ước Pa-tơ-nốt đối với Việt Nam?

A. Với Hiệp ước Pa-tơ-nốt, các hoạt động kinh tế của Việt Nam đã thuộc quyền kiểm soát của Pháp.

B. Với Hiệp ước Pa-tơ-nốt, thực dân Pháp đã hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam.

C. Với Hiệp ước Pa-tơ-nốt, thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

D. Với Hiệp ước Pa-tơ-nốt, nhà Nguyễn mất quyền cai trị ở Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì.

Câu 59: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều A. giành được độc lập. B. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

C. là thuộc địa của Pháp. D. có nền kinh tế phát triển mạnh.

Câu 60: Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là

A. cách mạng tư sản. B. chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 61: Trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, ai là người sáng lập Hội Duy tân (tháng 5/1904)?

A. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền. B. Phan Châu Trinh.

C. Phan Bội Châu. D. Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quý Cáp.

Câu 62: Thể chế chính trị của Việt Nam giữa thế kỉ XIX, trước khi thực dân Pháp xâm lược là A. Chuyên chế cổ đại. B. Quân chủ lập hiến. C. Chiếm hữu nô lệ. D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 63: Nền kinh tế của quốc gia nào đạt tốc độ tăng trưởng thuộc loại cao nhất thế giới vào những năm cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI?

A. Nhật Bản. B. Liên Bang Nga. C. Trung Quốc. D. Mĩ.

Câu 64: Những quốc gia (vùng lãnh thổ) ở Đông Bắc Á được mệnh danh là con rồng kinh tế châu Á gồm

A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. B. Triều Tiên, Nhật Bản, Hồng Kông.

C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 65: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 do ai đứng đầu?

A. Chu Ân Lai. B. Đặng Tiểu Bình. C. Mao Trạch Đông. D. Tống Khánh Linh.

Câu 66: “....Nó đã trở thành một trong ba sự kiện lớn của Trung Quốc trong thế kỉ XX đầy biến động. Tuy chưa làm biến đổi tính chất xã hội của nước Trung Quốc cũ nhưng đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong sự phát triển và tiến bộ của Trung Quốc sau này”.

Nhận định trên nói về cuộc cách mạng nào sau đây ?

A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Cách mạng Tân Hợi năm 1911.

C. Chiến tranh Bắc phạt. D. Cuộc nội chiến năm 1946 – 1949.

Câu 67: Việc Liên Xô tham gia vào Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?

A. Bảo vệ hòa bình thế giới. B. Nâng cao vị thế quốc tế của Liên Xô.

C. Đòi quyền lợi cho các nước thuộc địa. D. Hạn chế sự thao túng của câc nước phương Tây.

Câu 68: Đường lối chung của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời kì cải cách mở cửa lấy nội dung nào làm trọng tâm?

A. Phát triển kinh tế. B. Xây dựng nền dân chủ nhân dân.

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường. D. Kiên trì con đường Xã hội chủ nghĩa.

Câu 69: Chính sách của Pháp trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất tác động như thế nào đến tư sản Việt Nam?

A. Tư sản người Việt bắt đầu tham gia bộ máy chính quyền.

B. Tư sản Việt Nam giàu lên nhanh chóng.

C. Tư sản Việt Nam trong một số ngành thoát khỏi sự kiềm chế của tư bản Pháp.

D. Tư sản Việt Nam gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.

Câu 70: Điểm nổi bật của trật tự thế giới mới thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. trật tự đa cực. B. trật tự đơn cực. C. trật tự hai cực. D. trật tự Tam cường.

--- HẾT ---

(7)

Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án

SU01 1 D SU02 1 A S03 1 C SU04 1 D

SU01 2 A SU02 2 B S03 2 A SU04 2 D

SU01 3 B SU02 3 B S03 3 A SU04 3 B

SU01 4 A SU02 4 B S03 4 B SU04 4 C

SU01 5 C SU02 5 D S03 5 C SU04 5 A

SU01 6 C SU02 6 A S03 6 A SU04 6 D

SU01 7 D SU02 7 D S03 7 D SU04 7 C

SU01 8 B SU02 8 A S03 8 A SU04 8 C

SU01 9 A SU02 9 B S03 9 C SU04 9 C

SU01 10 A SU02 10 A S03 10 C SU04 10 B

SU01 11 B SU02 11 D S03 11 A SU04 11 B

SU01 12 D SU02 12 D S03 12 B SU04 12 D

SU01 13 C SU02 13 A S03 13 D SU04 13 B

SU01 14 C SU02 14 D S03 14 B SU04 14 A

SU01 15 C SU02 15 A S03 15 D SU04 15 D

SU01 16 D SU02 16 C S03 16 C SU04 16 D

SU01 17 B SU02 17 B S03 17 A SU04 17 C

SU01 18 C SU02 18 A S03 18 A SU04 18 A

SU01 19 B SU02 19 D S03 19 D SU04 19 C

SU01 20 B SU02 20 D S03 20 C SU04 20 C

SU01 21 B SU02 21 C S03 21 B SU04 21 C

SU01 22 B SU02 22 A S03 22 D SU04 22 C

SU01 23 A SU02 23 D S03 23 B SU04 23 A

SU01 24 D SU02 24 A S03 24 A SU04 24 B

SU01 25 C SU02 25 C S03 25 C SU04 25 A

SU01 26 A SU02 26 C S03 26 D SU04 26 A

SU01 27 B SU02 27 C S03 27 C SU04 27 D

SU01 28 A SU02 28 B S03 28 D SU04 28 C

SU01 29 D SU02 29 D S03 29 B SU04 29 B

SU01 30 A SU02 30 C S03 30 B SU04 30 B

SU01 31 A SU02 31 D S03 31 C SU04 31 A

SU01 32 C SU02 32 C S03 32 D SU04 32 D

SU01 33 D SU02 33 C S03 33 C SU04 33 A

SU01 34 B SU02 34 A S03 34 A SU04 34 D

SU01 35 A SU02 35 A S03 35 B SU04 35 B

SU01 36 C SU02 36 A S03 36 D SU04 36 C

SU01 37 A SU02 37 C S03 37 D SU04 37 D

SU01 38 C SU02 38 C S03 38 B SU04 38 A

SU01 39 D SU02 39 B S03 39 C SU04 39 D

SU01 40 C SU02 40 B S03 40 C SU04 40 D

SU01 41 A SU02 41 A S03 41 A SU04 41 B

SU01 42 A SU02 42 D S03 42 C SU04 42 B

SU01 43 C SU02 43 B S03 43 B SU04 43 D

SU01 44 D SU02 44 C S03 44 B SU04 44 C

SU01 45 A SU02 45 A S03 45 B SU04 45 C

SU01 46 A SU02 46 C S03 46 A SU04 46 C

SU01 47 D SU02 47 B S03 47 A SU04 47 A

SU01 48 B SU02 48 C S03 48 B SU04 48 A

(8)

SU01 49 D SU02 49 B S03 49 D SU04 49 B

SU01 50 B SU02 50 A S03 50 B SU04 50 C

SU01 51 A SU02 51 C S03 51 D SU04 51 B

SU01 52 B SU02 52 D S03 52 D SU04 52 A

SU01 53 B SU02 53 D S03 53 A SU04 53 A

SU01 54 A SU02 54 B S03 54 C SU04 54 A

SU01 55 D SU02 55 D S03 55 C SU04 55 B

SU01 56 A SU02 56 C S03 56 B SU04 56 B

SU01 57 D SU02 57 B S03 57 C SU04 57 A

SU01 58 B SU02 58 B S03 58 D SU04 58 B

SU01 59 B SU02 59 D S03 59 A SU04 59 D

SU01 60 D SU02 60 C S03 60 C SU04 60 C

SU01 61 C SU02 61 C S03 61 C SU04 61 C

SU01 62 D SU02 62 A S03 62 A SU04 62 A

SU01 63 C SU02 63 A S03 63 A SU04 63 D

SU01 64 D SU02 64 B S03 64 D SU04 64 D

SU01 65 C SU02 65 B S03 65 B SU04 65 D

SU01 66 B SU02 66 B S03 66 D SU04 66 B

SU01 67 D SU02 67 C S03 67 A SU04 67 D

SU01 68 A SU02 68 D S03 68 D SU04 68 B

SU01 69 C SU02 69 C S03 69 B SU04 69 D

SU01 70 C SU02 70 D S03 70 C SU04 70 A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình

Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương thực hiện vào thời gian

+ Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam diễn ra sôi nổi, hình thức đấu tranh chủ yếu là: bãi công, biểu tình..

Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là.. khai trí để chấn hưng

Công cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có sự phân hoá sâu sắc, bên cạnh các giai cấp cũ (Địa chủ - phong kiến và nông dân) đã xuất

Chính vì vậy sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh chống đế quốc xâm lược của nhân dân ta tiếp tục phát triển tạo thành những làn sóng mạnh

-Ngày 11/11/1918, Đức đấu hàng vô điều kiện chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.. Tại một toa tàu trong rừng Compiegne, Đức kí giấy đầu hàng

Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị.. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp