• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

NG: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS qua VD cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II/ ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ, VBT III/ CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

A.Kiểm tra ( 5 phút )

- 1HS lên làm BT 3 ( SGK-18 )

B. Bài mới ( 13 phút ) 1. GTB: Trực tiếp 2. Nội dung

a/ VD :

- Gv nêu VD để HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng

? Em có nhận xét gì về thời gian đi và quãng đường đi được ?

b/ Bài toán :

- Gv nêu bài toán ? BT cho biết gì ? ? BT hỏi gì ?

? BT này thuộc loại toán nào ? ? Dùng p. pháp nào để giải ? - 2HS lên bảng giải mỗi em giải 1 cách, lớp làm ra nháp, nhận xét

Bài giải

Nửa chu vi vườn hoa là : 120 : 2 = 60 (m)

a) Chiều rộng vườn hoa là:

60 : (5 + 7) x 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa là : 60 – 25 = 35 (m)

Diện tích vườn hoa là : 35 x 25 = 875 (m2)

b) Diện tích lối đi là : 875 : 25 = 35 (m2 )

ĐS : a/ 25 m, 35 m b/ 35 m2 Ôn tập và bổ sung về giải toán

- Thời gian tăng thì quãng đường tăng

- 2 giờ đi được 90 km

- 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km - BT về đại lượng tỉ lệ

- P. pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số Tóm tắt :

2 giờ : 90 km 4 giờ : ? km Bài giải Cách 1 :

Trong 1 giờ ô tô đi được là:

(2)

3 : Luyện tập : ( 19 phút ) Bài 1:VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- ? BT thuộc loại toán nào ? ? Dùng p. pháp nào để giải ? - HS làm bài

- Đọc kết quả, nhận xét

Bài 2 : VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? - HS làm bài

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét

Bài 3 :

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Dùng p. pháp nào để giải ? 4 : Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - GV nhận xét tiết học

- BVN : 1,2,3 ( 19 )

90 : 2 = 45 (km)

Trong 4 giờ ôtô đi được là:

45 x 4 = 180 (km)

Đáp số: 180 km.

Cách 2 :

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Trong 4 giờ ô tô đi được là:

90 x 2 = 180 (km)

Đáp số: 180 km.

Bài 1: 1 HS đọc đề Tóm tắt:

6m: 90000 đồng 10m: … đồng?

- BT về đại lượng tỉ lệ - P pháp rút về đơn vị Bài giải

Mua một mét vải hết số tiền là:

90000 : 6 = 15000 (đồng) 10 mét vải hết số tiền là:

15000 x 10 = 150000 (đồng)

Đáp số: 150000 đồng.

Bài 2 : -1HS đọc đề Tóm tắt:

25 hộp : 100 cái bánh 6 hộp: … cái bánh?

- BT về đại lượng tỉ lệ - P . pháp rút về đơn vị Bài giải

Số cái bánh trong một hộp là:

100 : 25 = 4 (cái bánh) 6 hộp có số cái bánh là:

4 x 6 = 24 (cái bánh)

Đáp số: 24 cái bánh.

Bài 3 : 1HS đọc đề Tóm tắt:

1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng: …người?

- Phương pháp tìm tỉ số Lắng nghe

---

(3)

Tập đọc

Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

- Hiểu ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm 3. Thái độ: GD HS lòng yêu hoà bình.

*Giáo dục HS có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi có xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.

II/ CÁC KNSCB:

- Xác định được giá trị, sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

III/ ĐDDH: BGPP.

IV/ CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- H đọc 2 phần vở kịch và nêu ý nghĩa vở kịch.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài(1’)

- G giới thiệu chủ điểm mới “Cánh chim hoà bình”.

- ? Tranh vẽ gì?

- G giới thiệu bài học.

2- Luyện đọc: (10’) - 1H đọc toàn bài.

* G Chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

GV luyện HS phát âm tên địa lí, nước ngoài

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân

Đọc phân vai “ Lòng dân”

- Một bạn nhỏ và rất nhiều những con sếu …

Những con sếu bằng giấy

+ Đoạn 1: Ngày 16-7-1945 ... Nhật Bản.

+ Đoạn 2: Hai quả bom...nguyên tử

+ Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma...644 con

+ Đoạn 4: Xúc động ... mãi hoà bình.

Xa - da - cô Xa - xa - ki

Hi - rô - si - ma, Na - ga - da - ki

(4)

3-4 em)

- 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi 2 H đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu những truyền thuyết nghĩa là gì?

? Đặt câu có từ truyền thuyết.

* HD đọc câu văn dài- đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

3- Tìm hiểu bài: (12’)

- 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

? Vì sao Xa-da-co bị nhiễm phóng xạ?

? Nêu nội dung chính đoạn 1 - 1H đọc đoạn 2 – lớp đọc thầm.

+ Hai quả bom nguyên tử rơi xuống Nhật Bản đã gây ra hậu quả gì ?

* G tiểu kết- HS nêu ý đoạn 2.

- 1H đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm.

+ Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?

+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

*G tiểu kết- HS nêu ý đoạn 3.

- 1H đọc đoạn 4- lớp đọc thầm.

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện

+ Loại truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử mang nhiều yếu tố thần kì

+ Việt Nam có nhiều truyện truyền thuyết rất hay.

Mười năm sau, em lâm bệnh nặng. Nằm trong bệnh viện/

nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo trong phòng, em sẽ khỏi bệnh.

1. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản:

- Ngày 16/7/1945: Mỹ chế tạo bom nguyên tử.

- Nửa tháng sau Mỹ ném 2 quả bom xuống Nhật Bản.

2. Hậu quả của 2 quả bom gây ra:

- Gần nửa triệu người chết.

- Đến năm 1951: 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử.

3. Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki:

- Gấp 1000 con sếu treo quanh phòng sẽ khỏi bệnh.

4: Ước vọng Hoà Bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma:

- Gấp sếu gửi cho Xa-da-cô.

(5)

vọng hoà bình?

+ Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?

- H nêu ý kiến, GV chốt ý

+ Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì?

C : Đọc diễn cảm :(10’) ) - 2H nhắc lại giọng đọc bài văn + Từ ngữ cần nhấn giọng

- H luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm) GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2H khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài.

D: Củng cố-dặn dò : (2’)

?Chiến tranh ở Việt Nam trong thời kì kháng chống Mĩ, chúng ta đã bị ném những loại bom gì? Hậu quả của nó ra sao?

Liên hệ: Chúng ta có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. Biết cảm thông chia sẻ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.

- Góp tiền xây dựng tượng đài.

5-6 HS nêu

* Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

- thành công, quyết định, mau chóng, nửa triệu người, may mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng, nhẩm đếm, ngây thơ...

4-5 H nêu

Lắng nghe

--- Chính tả (nghe – viết)

Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

- Tiếp tục củng cố về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.

II/ ĐỒ DDH : - Bút dạ, phiếu khổ to III/ CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 2H lên bảng thực hiện.

- Lớp nhận xét.

B. Bài mới:

Viết phần vần của các tiếng: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình.

(6)

1- Giới thiệu bài(1’)

- Luyện tập về cấu tạo vần, quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2- Hướng dẫn viết chính tả: (25’) a) Tìm hiểu nội dung:

- Gv đọc bài - HS đọc thầm lại

+ Vì sao Phrăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước Việt Nam?

+ Vì sao đoạn văn lại đặt tên là “ Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- 2H tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.

- G đọc cho HS viết.

- G đọc HS soát lỗi.

- GV chấm 7 bài, nhận xét - Lớp đổi chéo vở soát lỗi

3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’) - 1H đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài tập vào vở, 1H lên bảng làm

? Tiếng nghĩa và tiếng chiến về cấu tạo có gì giống và khác nhau?

- Lớp nhận xét, GV kết luận.

- G nêu yêu cầu.

- H nối tiếp nhau nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, kết luận.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - G hệ thống nội dung bài.

- G nhận xét tiết học.

- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng - Chuẩn bị bài tuần 5.

Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

+ Là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu anh gọi anh là bộ đội Cụ Hồ.

- Phrăng Đơ-bô-en; Phan Lăng; dụ dỗ.

- Viết chính tả.

* Bài 1: Chép phần vần của các tiếng in đậm vào mô hình cấu tạo vần : - Cùng có âm chính là nguyên đôi âm, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có

*Bài 2: Quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng.

- Tiếng không có âm cuối : Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

- Tiếng có âm cuối : Đặt dấu thanh có chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

Lắng nghe

--- BUỎI CHIÊU:

Toán(TH)

LUYỆN TẬP (Tiết 1 tuần 4) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

(7)

II. ĐD DH: Sách TH toán - tv

III. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

1.KTBC:

2.Bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện tập:

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- YC HS làm bài vào vở - chữa bài Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 4 = 3 (phần)

Số cây bưởi trong vườn cây đó là:

24 : 3 x 4 = 32 (cây)

Đáp số: 32 cây bưởi.

Bài tập 2:

- YC HS nêu dạng toán, tóm tắt sau đó làm bài vào vở.

Tóm tắt:

5 quyển : 45500 đồng 30 quyển: … đồng?

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, dạng toán.

- YC HS làm bài vào vở Tóm tắt: 6 ngày : 72m vải 24 ngày : … m vải?

3. Củng cố dặn dò:3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1em

- Cả lớp làm bài.

- 1 em lên bảng làm, lớp NX

- Cả lớp làm bài.

- 2 HS chữa bài trên bảng lớp theo hai cách, lớp NX

- 1em

- Cả lớp làm bài. 1 em lên bảng chữa bài.

--- Tiếng Việt

LUYỆN TẬP ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS đọc bài văn “Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hoà bình”

- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài .

- Củng cố cho HS về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọ hiểu và sử dụng từ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐD DH: bảng phụ chép BT3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GV HS

Â.KTBC B. Bài mới

1 Gới thiệu bài 1’ - Lớp theo dõi

(8)

2 Luyện tập 31’

Bài1.Đọc bài văn “Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hoà bình”

- Gọi 1 HS đọc cả bài

- Chia bài thành 3 đoạn đọc.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS đọc bài trong nhóm Bài 2. Chọn câu trả lời đúng

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài

- YC HS nhắc lại KN từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.

- NX chốt KT

Bài tập 3: Gạch chân những cặp từ trái nghĩa trong các đoạn thành ngữ, tục ngữ sau”

- YC HS đọc đầu bài và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài 3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Theo dõi - 6 em - Nhóm đôi - 3 nhóm đọc

- Đọc và làm bài vào vở TH - Chữa bài miệng

- 2 em

- 1 em, làm vào vở TH

- 6 em nối tiếp lên bảng điền vào bảng phụ ( mỗi em 1 từ)

--- Đạo đức

Bài 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 2) I. MỤC TIÊU. Học xong bài, HS biết:

1. Kiến thức: Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình.

2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

3. Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành những hành vi sai, trốn trách nhiệm.

II. CÁC KNSCB:

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động;

Khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa)

- Kĩ năng bảo vệ những ý kiến dúng của bản thân

- Kĩ năng tự phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

* Các em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS chuẩn bị một vài mẩu chuyện của về việc làm có trách nhiệm hoặc chưa có trách nhiệm của bản thân.

IV. CÁC H D Y H C:Đ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS

A.Kiểm tra bài cũ( 4’)

- Gọi HS kể Chuyện của Đức và nhận xét nhân vật Đức trong truyện.

- Theo em, mỗi người cần phải cần có thái độ như

- 1 em - 1 em

(9)

thế nào về việc mình làm?

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS thực hành

a/ HĐ 1(12’): Xử lí tình huống (BT3, SGK)

* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.

* Cách tiến hành:

Bước 1: GV chia nhóm , giao nhiệm vụ mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT3.

Bước 2: HS thảo luận.

Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, cả lớp trao đổi nhận xét.

Bước 4: GV kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.

b/ HĐ 2: Tự liên hệ bản thân (16’)

* Mục tiêu: Mỗi HS tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học.

* Cách tiến hành:

Bước 1: GV gợi ý HS nhớ lại việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.

Bước 2: HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện.

Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp

Bước 4: GV kết luận; 2 HS đọc phần ghi nhớ.

3. Hoạt động tiếp nối (3’)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình và những bạn dám nhận lỗi, sữa lỗi.

- Dặn về học bài, vận dụng kiến thức vào cuộc sống;

chuẩn bị bài 3.

- Nhóm 2 bàn

- TL, trình bày kết quả

- 2 bạn cùng bàn trao đổi - 4 HS trình bày

--- NG: Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017

Toán

Tiết 17: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II/ ĐD DẠY HỌC:Bảng phụ

(10)

II/ CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

1 : Bài cũ : ( 5 phút ) 1HS lên làm BT 2(19)

2 : Luyện tập (32 phút )

Bài 1: Củng cố giải BT về QH tỉ lệ

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại toán nào ? Dùng p.

pháp nào để giải ?

- Hs tự tóm tắt và giải BT - Đọc kết quả, nhận xét

Bài 2 : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ - Cách làm tương tự BT1

? Dùng p. pháp nào để giải ?

- HS làm bài, đổi chéo kiểm tra, nhận xét

Bài 3 : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ -Tương tự Bài 1và 2

? Dùng P . pháp nào để giải ? - HS làm bài

- HS nói miệng cách làm và giải thích

Tóm tắt:

3 ngày trồng : 1200 cây 12 ngày trồng : ....cây ? Bài giải

12 ngày gấp 3 ngày số lần là : 12 : 3 = 4 (lần)

12 ngày đội đó trồng được số cây thông là :

1200 x 4 = 4800 (cây)

Đáp số : 4800 cây.

Bài 1 (VBT-22): 1HS đọc đề Tóm tắt:

20 quyển : 40000 đồng 21 quyển : … đồng?

- BT về QH tỉ lệ Bài giải

Mua một quyển vở hết số tiền là:

40000 : 20 = 2000 (đồng)

Mua 21 quyển vở hết số tiền là:

2000 x 21 = 42000 (đồng)

Đáp số: 42000 đồng.

Bài 2 (VBT-22) 1HS đọc đề Tóm tắt:

1 tá bút chì : 15000 đồng 6 bút chì : … đồng?

Bài giải 1 tá = 12 cái

Giá một chiếc bút chì là:

15000 : 12 = 1250 (đồng) Giá sáu chiếc bút chì là:

1250 x 6 = 7500 (đồng)

Đáp số: 7500 đồng.

-P.pháp rút về đơn vị

Tóm tắt:

2 ngày : 72000 đồng 3 ngày : … đồng?

-P.pháp rút về đơn vị

(đáp số 108000 đồng)

(11)

3 : Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - Gv nhận xét tiết học

- BVN : 1,2,3,4 ( 19,20 )

--- Luyện từ và câu

Tiết 7 : TỪ TRÁI NGHĨA I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa

- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu, phân biệt những từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ khi nói, khi viết.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III/ CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 2 H nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp.

- Lớp và GV nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - GV giới thiệu trực tiếp 2- Nhận xét: (10’)

*Bài 1: 2H đọc y/c bài 1 và đoạn văn.

- H dùng từ điển nêu nghĩa 2 từ: chính nghĩa, phi nghĩa.

- H so sánh nghĩa của 2 từ. GV chốt ý : (Là trái với đạo lí - Đúng với đạo lí) + Vậy thế nào là từ trái nghĩa?

*Bài 2: - GV đọc câu tục ngữ.

- H tìm từ trái nghĩa: 2, 3 HS nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt ý, củng cố nghĩa của từ.

*Bài 3: - H đọc yêu cầu 3.

- 2, 4 H nêu ý kiến, GV chốt ý.

3- Ghi nhớ: SGK (39) - 3H đọc ghi nhớ.

- H tìm cặp từ trái nghĩa, GV chốt ý.

4- Luyện tập: (20’)

*Bài 1: - 2H đọc yêu cầu.

- 1H đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.

- H tìm các cặp từ trái nghĩa.

BT3: đọc đoạn văn miêu tả cơn mưa

Từ trái nghĩa

*Bài 1: So sánh từ :

- Phi nghĩa: Trái với đạo lý…

- Chính nghĩa : Đúng với đạo lý…

*Bài 2: Tìm từ trái nghĩa:

Sống - chết Vinh - nhục

*Bài 3: Tác dụng của cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam.

*Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa:

đục / trong đen / sáng rách / lành dở / hay

(12)

- 4H lên bảng gạch chân, lớp nhận xét.

*Bài 2: - Tương tự bài tập 1.

*Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài 3 - HS trao đổi nhóm (bàn)

- Đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp nhận xét

GV chốt kiến thức

- HS đặt câu có chứa 1 từ trái nghĩa - HS khá , giỏi đặt câu có chứa 1 cặp từ trái nghĩa

*Bài 4: - HS nêu miệng, GV chốt ý nhanh

(Đ - S)

C. củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- Thế nào là từ trái nghĩa ? - Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? - Hoàn thành bài tập 4.

*Bài 2: Điền từ trái nghĩa vào chỗ chấm:

hẹp / rộng xấu / đẹp trên / dưới

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho.

- Hoà bình / chiến tranh, xung đột.

- Đoàn kết / chia rẽ, bè phái.

- Thương yêu / căm ghét, thù hận…

- Giữ gìn/ chia rẽ, bè phái…

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Em rất yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

3-4 HS nêu

--- Kể chuyện

Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

Giúp HS:

- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: HS biết yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

II. CÁC KNSCB:

- Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực III. ĐD DẠY HỌC:

- Bảng phụ nhân vật, thời gian xảy ra vụ thảm sát.

IV. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 1,2 H kể chuyện- Lớp và GV nx.

Kể 1 việc làm tốt góp phần xây dựng

(13)

B. Bài mới:

1- GTB(1’) Dẫn dắt bằng lời.

2- Nội dung:(32’) a. GV kể chuyện:

- H quan sát trang SGK - 1H đọc lời thuyết minh

b. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa:

- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh.

- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh.

+) Đoạn 1: đọc chậm dãi, trầm lắng.

+) Đoạn 2: giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ.

+) Đoạn 3: giọng hồi hộp.

+) Đoạn 4: giới thiệu ảnh tư liệu.

+) Đoạn 5: giới thiệu ảnh 6, 7.

c. HD HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- H kể chuyện (4 nhóm).

- 5H kể chuyện tiếp nối.

- 2H kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- Kể chuyện cho người thân nghe.

- Tìm hiểu câu chuyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

quê hương

+ Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai - cơ, ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai .

+ Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những tấm lá bằng chứng về vụ thảm sát.

+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội.

+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.

+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.

- Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.

*Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

--- NG : Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017

Toán

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS qua VD cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT

(14)

liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó .

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II/ CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

1 : Bài cũ ( 5 phút ) -1HS lên làm BT 4 ( 20 )

2 : Bài mới ( 12 phút)

+G nêu ví dụ trong SGK, kẻ bảng.

- H nêu kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao…

- G gợi ý cho H quan sát bảng nêu nhận xét.

+ 2H đọc bài toán. G gợi ý tóm tắt phân tích.

-G gợi ý cho H giải theo 2 cách.

-1 số h nêu miệng cách giải, G ghi bảng.

-H+G: nhận xét, sửa chữa.G chốt lại.

? Nhìn vào bảng kết quả nêu nhận xét ?

? Đây là BT thuộc dạng nào ?

? Có những p. pháp giải nào ?

- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp, nhận xét

3 : Luyện tập ( 20 phút ) Bài 1 : - 1HS đọc đề - P.tích đề

? BT thuộc loại toán nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? - HS tự tóm tắt và giải

- HS đọc kết quả, nhận xét Bài 2 :

- Tóm tắt

2 ngày : 72000 đồng 5 ngày : ...đồng ? Bài giải

Làm 1 ngày được trả số tiền là : 72 000 : 2 = 36 000 ( đồng )

Làm trong 5 ngày được trả số tiền là : 36 000 x 5 = 180 000 ( đồng )

Đáp số: 180 000 đồng.

VD (SGK). Nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo… giảm đi bấy nhiêu lần.

- Bài toán(SGK): Tóm tắt

2 ngày: 12 người.

4 ngày: … người ?

- Khi số kg gạo tăng thì số bao gạo giảm

- BT về QH tỉ lệ

- P.Pháp tìm tỉ số và p. pháp rút về đơn vị

Giải : SGK (20, 21)

Bài 1 : Tóm tắt:

10 ngày: 14 người 1 tuần lễ: … người?

- BT về QH tỉ lệ

- P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) Bài 2 : Tóm tắt:

100 học sinh: 26 ngày

(15)

Cách làm tương tự bài 1

? Dùng p. pháp nào để giải ? - HS làm bài

- 1 HS lên bảng làm, nhận xét Bài 3:

-Tương tự cách làm trên - HS làm bài

- Đối chiếu kết quả với bảng phụ, n.xét 4 : Củng cố dặn dò ( 3 phút )

- GV nhận xét tiết học - HD : 1,2,3 ( 21 )

130 học sinh: …ngày?

- P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) Bài 3 : Tóm tắt:

18 giờ : 5 máy 10 giờ : … máy?

(ĐS : 4 máy) Lắng nghe

--- Tập đọc

Tiết 8 : BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.

- Hiểu nội dung bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng của các dân tộc.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm

3. GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng giãu các dân tộc.

* Giáo dục HS bảo vệ môi trường: giữ gìn trái đất luôn xanh, sạch, đẹp

* QTE: Giáo dục HS có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất.

II. ĐD DẠY HỌC: BGPP.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ .(5’)

-Yêu cầu HS đọc bài: Những con sếu bằng giấy.và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.

- Nhận xét - chữa 2. Bài mới. (30’) 2.1. Giới thiệu bài.

-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc (10’) - Y/c 1 HSG đọc bài.

- GV chia bài thành 3 đoạn và yêu cầu HS đọc nối tiếp.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng , cách nhấn giọng chưa phù hợp với bài thơ.

- 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

- 1 HS giỏi đọc, lớp theo dõi.

- 3 HS đọc ,mỗi em 1 khổ thơ.

- 3 HS đọc , mỗi em đọc 1 đoạn lớp theo dõi và nhận xét .

(16)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.( chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp )

- GV đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.

2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’) - GV tổ chức cho HS , trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ theo 4 câu hỏi SGK

- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

+ Tác giả so sánh trái đất với những màu sắc và con vật nào?

+ Qua tìm hiểu đoạn 1 con thấy trái đất của chúng ta như thế nào?

- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Theo em trái đất là của những ai?

+ Hai câu Thơ:“ Màu hoa nào cũng quý cũng thơm…” ý nói gì?

+ Nêu ý 2 của bài?

- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

+ Hai câu thơ cuối bài ý nói gì?

+ Đoạn 3 ý nói gì?

+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8’) - Nêu giọng đọc toàn bài thơ?

- GV mời 3 em đọc lại bài thơ.

- GV uốn nắn sửa chữa giúp HS đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên. nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GVvà HS cùng nhận xét đánh giá và chọn bạn đọc hay.

- HS đọc nối tiếp đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- Luyện đọc theo cặp ( Đọc lặp lại để mỗi em được đọc 1lần toàn bài.)

- 2HS điều khiển lớp, sẽ tổ chức cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS tự suy nghĩ và phát biểu.

+ Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa trời xanh, có tiếng chim bồ câu...

+ Màu xanh, chim bồ câu, hải âu đều tượng trưng cho hoà bình…..

*Ý1: Trái đất rất đẹp.

+ Của các bạn trẻ năm châu, không phân biệt màu da,….

+ Mỗi loài hoa riêng có vẻ đẹp riêng, hoa nào cũng đẹp....

*Ý2: Quyền bình đẳng của trẻ em trên thế giới.

+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử...

+ Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu

chuộng hoà bình.

*Ý 3: Chống chiến tranh giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.

* Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

+ Giọng hồn nhiên vui tươi rộn ràng.

- 3HS đọc

- HS chọn đoạn và đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm cá nhân.Cử đại diện thi đọc.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Thi đọc thuộc lòng cả bài.

(17)

- Nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

3 . Củng cố dặn dò.(5’)

- Con sẽ làm gì để góp phần giữ bình yên trái đất?

- Nêu n.dung chính của bài. Liên hệ gdục.

- Nxét chung tiết học.

- Cbị bài sau: Một chuyên gia máy xúc.

--- Tập làm văn

Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I . MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ngôi trường.

- Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II.ĐD DẠY HỌC: Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC H D Y H C:Đ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra: (3’)

- G kiểm tra sự chuẩn bị của HS - NX.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - G nêu MĐYC giờ học.

2- H.dẫn HS luyện tập (34’)

*Bài 1: - 1H nêu yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.

- 2H trình bày quan sát ở nhà - H lập dàn ý chi tiết ( cá nhân) - 5,6 H trình bày ý kiến.

- Lớp bổ sung.

- 1H (khá) trình bày bài hoàn chỉnh, lớp bổ sung, nhận xét.

Bài quan sát trường học

Luyện tập tả cảnh

*Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả môi trường:

MB: Giới thiệu bao quát

- Trường nằm trên một khoảng đất rộng - Ngôi trường 2 tầng, quét vôi vàng, hàng cây bóng mát bao quanh

TB: Tả từng bộ phận cảnh:

+ Sân trường: xi măng, cột cờ….

- Cây phượng, bàng, hoa sữa,..

- Hoạt động chào cờ, giờ ra chơi,…

+ Lớp học:

- 2 toà nhà xếp hình chữ L

- Lớp học thoáng mát, đầy đủ tiện nghi…

- trang trí các lớp học…

(18)

*Bài 2: - G nêu yêu cầu bài 2.

- H chọn 1 đoạn TB để hoàn chỉnh - H viết đoạn.

- G chấm, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài. NX giờ học.

- Xem bài TLV tả cảnh đã học, các gợi ý.

- Chuẩn bị bài viết.

+ Vườn trường ( Vườn hoa):

- Cây trong vườn…

- Hoạt động chăm sóc…

KB:

- Ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của phụ huynh

- Yêu quý, tự hào về trường

*Bài 2: Viết đoạn văn theo dàn ý trên (đoạn thân bài).

Lắng nghe

--- NG: Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017

Toán

Tiết 19 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ (nghịch)

- Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC:- Vở bài tập, phiếu học tập bài tập 2.

III. CÁC HDDH:

Phương pháp dạy học Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

Bài giải

6 ngày gấp 3 ngày số lần là:

6 : 3 = 2 (lần)

Để sửa xong đoạn đường trong 3 ngày thì cần số người là:

15 x 2 = 30 (người)

Số công nhân cần bổ sung là:

30 – 15 = 15 (người)

(19)

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán rút về đơn vị.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán theo cách tìm tỉ số.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán

- Cho HS thảo luận làm bài theo nhóm sau đó các nhóm đọc kết quả của bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại 2 cách giải các bước giải toán

+ Bước 1: Tóm tắt bài toán

+ Bước 2: Phân tích đề, lựa chọn cách giải.

+ Bước 3: Trình bầy bài giải.

- Nhận xét, đánh giá giờ học

- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.

Đáp số: 15 người.

Bài 2:

Bài giải

Mua 15 gói kẹo loại 5000 đồng hết số tiền là:

5000 x 15 = 75000 (đồng)

Mua kẹo loại 7500 đồng thì được số gói kẹo là:

75000 : 7500 = 10 (gói)

Đáp số: 10 gói kẹo.

Bài 3:

Bài giải

Tổng số tiền thu nhập của cả gia đình là:

800000 x 4 = 3200000 (đồng) Khi gia đình có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:

3200000 : 5 = 640000 (đồng)

Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là:

800000 - 640000 = 160000 (đồng) Đáp số: 160000 đồng.

Bài 4:

* Kết quả : C. 105 m.

Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài

(20)

tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐD DẠY HỌC:

- Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu các nội dung bài tập 1,2, 3 để HS làm bài trên bảng lớp.

III.HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Phương pháp dạy học Nội dung A. Kiểm tra: (3’)

- 2H đọc, lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập(34’)

*Bài 1: - 1H đọc yêu cầu đề bài.

- H làm vào vở.

- 3H đọc kết quả.

- lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng - 2H khá, giỏi đọc TL 4 thành ngữ, tục ngữ.

*Bài 2: - G nêu yêu cầu bài tập..

- H nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

*Bài 3: - 2H nêu yêu cầu của bài.

GV gợi ý: những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra cặp đối xứng đẹp hơn.

- H thảo luận nhóm.

- 4 đại diện nhóm trình bày.

- H khá- giỏi làm cả bài.

- Lớp và GV chốt ý.

*Bài 4: - 1H đọc yêu cầu.

- G lưu ý, nhận mạnh yêu cầu.

- H làm vào vở, đọc cho lớp nghe.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- 1 H nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.

- Học thuộc câu thành ngữ, tục ngữ BT1,3.

Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ

*Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ.

Ít – nhiều Nắng - mưa Chìm – nổi Trẻ - già

*Bài 2: Điền vào ô trống 1 từ trái nghĩa với từ đã cho:

Kết quả: lớn, già, dưới, sống.

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho:

- Tả hành động : Khóc - cười ; đứng- ngồi

- Tả hình dáng: Cao - thấp; cao vống - lùn tịt.

- Tả trạng thái: Buồn - vui; lạc quan - bi quan.

- Tả phẩm chất : Tốt - xấu; hiền - dữ .

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Đáng quý nhất là tính trung thực còn dối trá thì chẳng ai ưa.

Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU:

(21)

Địa lý

TIẾT 4: SÔNG NGÒI I/ MỤC TIÊU . Học xong bài này, HS biết:

1. Kiến thức: - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí giữa khí hậu và sông ngòi 2. Kĩ năng: - Chỉ được vị trí sông ngòi VN trên bản đồ .; Trình bày một số đặc điểm của sông ngòi VN..

3. Thái độ: - Biết vai trò của sông ngòi VN đối với đời sống sản xuất.

* GDBVMT: GD hs có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .

- Bản đồ địa lí VN, Tranh ảnh về sông ngòi về mùa lũ và mùa cạn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?

- Khí hậu miền Bắc khác khí hậu miền Nam như thế nào?

B. Bài mới.(30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học 2. Giảng bài

a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc(10’)

* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp Bước 1: Y/C HS qs hình 1 trong SGK,trả lời câu hỏi

+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? Chúng phân bố như thế nào?

+ Kể tên và chỉ vị trí một số sông lớn ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam của nước ta?

+ Sông ở miền Trung có đặc điểm gì? Vì sao?

Bước 2: Hs lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ

- Nhận xét

* Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta

-2 HS lên bảng trả lời- lớp nhận xét bổ sung.

- Hs lắng nghe

- Hs qs và trả lời câu hỏi theo cặp.

+ Nước ta có rất nhiều sông, phân bố ở khắp đất nước.,...

+ Miền Bắc: Sông Hồng, sông Đà, sông Lô, sông Chảy...Miền Nam:

Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai…Miền Trung: Sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng…

+ Thường ngắn và dốc do miền trung có địa hình hẹp ngang, có độ dốc lớn.

- Hs lên chỉ

(22)

dày đặc phân bố rộng ...

b. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa .Sông có nhiều phù sa (12’)

*Hoạt động 2: làm việc theo nhóm Bước 1: chia lớp 3 nhóm

- HS qs hình 2, 3 ho n th nh v o b ng sau:à à à

Thời gian Đặc điểm

ảnh hưởng tới sản xuất Mùa mưa ... ...

Mùa khô ... ...

Bước 2: Đại diện các nhóm trả lời,nhóm khác bổ sung

- Giáo viên nhận xét, kết luận Sgv.

+ Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? vì sao?

+ Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố nào của thời tiết?

c. Vai trò của sông(8’)

*Hoạt động 3:làm việc cả lớp + Nêu vai trò của sông ngòi ?

+ HS lên chỉ vị trí các nhà máy thuỷ điện lớn của nước ta trên lược đồ sông ngòi?

- Nhận xét, bổ sung

- Y/C HS đọc phần ghi nhớ C. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Mùa mưa nước sông ít gây khó khăn gì?

- Chúng ta phải sử dụng điện, nước như thế nào?

- Để góp phần giảm sự ô nhiễm của nước sông chúng ta phải làm gì?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS về nhà làm bài tập trong SBT.

- Chuẩn bị bài: Vùng biển của nước ta.

- 4 nhóm tự cử nhóm trưởng, thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày

+ Mùa lũ nước sông màu đỏ nâu vì chứa nhiều phù sa, mùa cạn nước trong ...

+ Phụ thuộc vào lượng mưa.

+ Bồi đắp nên đồng bằng Cung cấp nước. Là đường giao thông

Là nguồn thuỷ điện…

+ Thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà.

Thác Bà trên sông Chảy.Trị An trên sông Đồng nai. Y-a-ly trên sông Xê Xan.

NG: Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG

(23)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh luyện tập giải bài toán liên quan đến tỉ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ .

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ .

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: Vở bài tập, phấn mầu.

III. HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) trực tiếp b. Luyện tập (30’):

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về tổng và tỉ số của hai số.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về hiệu và tỉ số của hai số.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên

- HS lên bảng làm bài.

Luyện tập chung Bài 1: Tóm tắt:

Nữ:

Nam:

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Số học sinh nữ là:

36 : 4 x 3 = 27 (em) Số học sinh nam là:

36 – 27 = 9 (em)

Đáp số: Nữ: 27 em; Nam: 9 em.

Bài 2: Tóm tắt Chiều dài:

Chiều rộng:

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Chiều dài mảnh đất HCN là:

10 : 1 x 3 = 30 (m)

Chiều rộng mảnh đất HCN là:

30 – 10 = 20 (m)

Chu vi mảnh đất HCN là:

(30 + 20) x 2 = 100 (m)

Đáp số: 100 m.

Bài 3:

Bài giải

Đổi: 1 tạ = 100 kg.

300 kg thóc gấp 100kg thóc số lần là:

300 : 100 = 3 (lần)

(24)

bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán theo cách tìm tỉ số.

Bài 4: (Dành cho HS K-G) - Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3 Củng cố, dặn dò: (3’) - GV chốt lại các cách giải.

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.

Số gạo xát được là:

60 x 3 = 180 (kg)

Đáp số: 180 kg gạo.

Bài 4:

Bài giải

Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là:

300 x 15 = 4500 (sản phẩm) Số ngày hoàn thành kế hoạch là:

4500 : 450 = 10 (ngày)

Đáp số: 10 ngày.

Lắng nghe

--- Tập làm văn

Tiết 8: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn tả cảnh.

3. Thái độ: GD cho HS tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở viết văn.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra:

B. Bài mới:

1-Giới thiệu bài (1’) . 2- Nội dung((35’)

- 2H đọc lại đề bài -Lớp đọc thầm.

- G lưu ý HS chọn 1 trong 3 đề.

- H chọn đề bài viết.

- G lưu ý HS giới hạn, nội dung của đề.

- 1H nhắc lại Cấu tạo bài văn tả cảnh.

3- Viết bài (30’) - H viết bài.

- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.

4- Thu bài:

- G thu bài chấm( cả lớp ) - Nhận xét giờ kiểm tra

Vở viết văn của cả lớp.

* Đề bài:

Chọn 1 trong 3 đề bài sau:

a) Tả cảnh buổi sáng (trưa hoặc chiều) trong một vườn cây (công viên, trên đường phố, cánh đồng …)

b) Tả một cơn mưa

c) Tả trường em vào buổi sáng một ngày đẹp trời trước khi vào học

(25)

- Tuyên dương cá nhân, nhóm viết bài tốt.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết tập là văn tuần sau

“Luyện tập làm báo cáo thống kê”.

Lắng nghe

--- Sinh hoạt lớp tuần 4 - Học ATGT

1.Sinh hoạt lớp: Gv và hs đánh giá HĐ của lớp trong tuần và đề ra phương hướng tuần 5.

2. Học ATGT:

Bài 2: Kỹ năng đi xe đạp an toàn I. MỤC TIÊU:

- HS biết đi xe đạp đi vào phần đường dành cho xe đạp và đi về phía bên tay phải.

- Qua ngã ba, ngã tư có đèn tín hiệu phải đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn, khi muốn đổi hướng rẽ phải trái phải đi chậm lại, giơ tay xin đường và chú ý quan sát xe xung quanh mình.

- Giáo dục học sinh chấp hành tốt an toàn giao thông.

II. CHUẨN BỊ:

- Hình trong sách giáo khoa.

III. HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.

- Em hãy đọc tên 5 nhóm biển báo hiệu giao thông và nêu đặc điểm của từng nhóm?

- Giáo viên bổ sung.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn học sinh.

* Hoạt động 1:

- Giáo viên gọi 2,3 học sinh đọc các thông tin sách giáo khoa

- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên bảng nêu ý nghĩa của từng tranh, tranh nào đã đi xe đạp đúng phần đường, tranh nào đi xe đạp sai phần đường.

- Giáo viên bổ sung

* Hoạt động 2: Trò chơi

- 2,3 học sinh lên bảng chỉ các biển giao thông.

- Lớp nhận xét.

- Hs thảo luận nhóm quan sát các hình trong sách giáo khoa.

- Đại diện nhóm báo cáo lớp nhận xét

- Học sinh bắt thăm trả lời các câu hỏi + Khi đi xe đạp đi vào làn đường của xe cơ giới đúng hay sai.

+ Đi hàng ba trên đường, lạng lách, đánh

(26)

- Giáo viên nhận xét bổ sung thêm.

3. Củng cố:

- 2,3 học sinh nêu lại ý nghĩa các hình của sách giáo khoa.

- GV: khi đi xe đạp em cần chú ý điều gì?

4. Dặn dò:

GV: nhận xét tiết học tuyên dương học sinh

võng, bỏ cả hai tay đúng hay sai

+ Đi xe đạp rẽ đột ngột qua các đầu xe đúng hay sai.

--- ---

BUỔI CHIỀU:

Lịch sử

TIẾT 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I- MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết:

1. Kiến thức:- Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.

2.Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh thành Huế và xã hội (kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội cũng thay đổi theo).

3. Thái độ- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

II- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- Em hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?

2- Bài mới (30’) a) Giới thiệu bài :

- GVnêu nhiệm vụ học tập cho HS:

*HĐ1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.(17’) - HS đọc nội dung SGK quan sát các hình minh hoạ trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi:

+ Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào?

+ Khi TDP xâm lược chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét tài

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.HS khác nhận xét.

+ Nền kinh tế VN dựa vào nông nghiệp là chủ yếu .

+ Chúng khai thác k/s của đất nước ta như than, thiếc, bạc

(27)

nguyên của nước ta?

+ Ai là người được hưởng nguồn lợi do phát triển kinh tế?

*HĐ2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân.(13’)

+ Trước khi TDP xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?

+ Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN, xã hội VN có gì thay đổi? Có thêm tầng lớp mới nào?

+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này?

- GV hoàn thiện phần trả lời của HS.

- Rút ra KL SGK.

3- Củng cố, dặn dò: (5’)

- Từ cuối TK XIX- đầu TK XXTDP đã làm gì để bóc lột nhân dân ta? Nền kinh tế và xã hội có gì thay đổi?

- GV liên hệ giáo dục HS . - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.

vàng. Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, xi măng, dệt để bóc lột người lao động nước ta

= đồng lương rẻ mạt.

+ Người Pháp.

+ Có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.

+ Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành. Thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như viên chức, trí thức, chủ xưởng đặc biệt là giai cấp công nhân.

+ Nông dân VN bị mất ruộng đất, đói nghèo phải làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống rất khó khăn.

Toán ( TH) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiên thức: Củng cố cho HS về giải toán dạng rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS về giải toán

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1.KTBC: 3’

2.Bài mới: 29’

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện tập:

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

- 1em

- Cả lớp làm bài.

(28)

Bài giải

Mua một quyển sách hết số tiền là:

45500 : 5 = 9100 (đồng)

Mua 30 quyển sách hết số tiền là:

9100 x 30 = 273000 (đồng)

Đáp số: 273000 đồng.

(PP dùng tỉ số) Bài tập 2:

- YC HS làm bài vào vở Bài tập 3:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở 3. Củng cố dặn dò:3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1em lên bảng làm, lớp NX Bài giải

30 quyển gấp 5 quyển số lần là:

30 : 5 = 6 (lần)

Mua 30 quyển sách hết số tiền là:

45500 x 6 = 273000 (đồng)

Đáp số: 273000 đồng.

(PP rút về đơn vị) - Cả lớp làm bài.

- 1HS chữa bài, lớp NX - 1em

- Cả lớp làm bài.1 em lên bảng chữa

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nếu hai tỉ số bằng nhau thì chúng lập thành một tỉ lệ thức.. thức dạng ad

Câu 13: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.. YÊU CẦU

Kiến thức: Giúp HS qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.. Kĩ năng: Rèn

Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với một dạng toán về quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần)và biết cách giải

Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với một dạng toán về quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần)và biết cách giải

Mục tiêu học sinh Quảng: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ

Vòng nâng cổ tử cung so với progesterone đặt âm đạo trong phòng ngừa sinh non ở thai phụ mang song thai có chiều dài cổ tử cung <38 mm:.. một thử nghiệm