• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

NS: 13 / 9 / 2019

NG: 16 / 9 / 2019 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 6 : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.

2. Kĩ năng: - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.

2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)

HÀNG

Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

Đọc và viết số: 37 505; 43 006.

Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào?

Nhận xét B. Bài mới :

1.Giới thiệu: 1’

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Số có sáu chữ số (12’) a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- GV treo bảng phóng to trang 8

Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?

- Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề

- Bao nhiêu chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.?

b. Giới thiệu hàng trăm nghìn - GV giới thiệu:

10 chục nghìn = 1 trăm nghìn

1 trăm nghìn viết là: 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0)

c. Viết & đọc các số có 6 chữ số

- GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn

- Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, ….

1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao

- Vài hs trả lời.

* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục

+ 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm + 10 trăm = 1 nghìn + 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS nhận xét:

+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn

- HS nhắc lại

- HS xác định

(2)

nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị?

- GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516

- Số này gồm có mấy chữ số?

- số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị?

- GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.

- Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0.

- Khi viết số này, bđầu viết từ đâu?

- Kh/định: Đó là cách viết các số có 6 c/số.

+Khi viết các số có 6 c/s ta viết lần lượt từ trái sang phải (viết từ hàng cao dến hàng thấp?)

 Đọc số: Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.

Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 c/số.

Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Viết theo mẫu 5’

- Gắn các thẻ số 313 214 -Yêu cầu phân tích

Bài tập 2: Viết theo mẫu .5’

- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.

Bài tập 3: Đọc số (a,b ) .5’

*KL: Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .

Bài tập 4: Viết số.5’

- Trò chơi viết số nhanh.

- Cách chơi: chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc .

* Củng cố phân tích cấu tạo số 3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV t/c cho HS trò chơi “Chính tả toán”

Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.

- Sáu chữ số

- HS xác định: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị.

- HS viết và đọc số - Có 6 chữ số.

- Bđầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.

- HS phân tích mẫu

a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, …., 1 vào các cột tương ứng trên bảng.

+ 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị

- Tương tự thực hiện bài - HS phân tích làm mẫu.

HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả .

- HS đọc tiếp nối các số .

96315, 796315, 106315, 106 827 - HS tham gia trò chơi

a.Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm

b.Bảy trăm hai mươi ban nghìn chín trăm ba mươi sáu.

- HS tham gia trò chơi

TẬP ĐỌC

TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

(3)

1. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, 2. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

3. Giáo dục: - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .

II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI.

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiên sự cảm thông (biết các thể hiện sợ cảm thông,chia sẻ,giúp đỡ nhũng người gặp khó khăn ,hoạn nạn)

- Tự nhận thức về bản thân (bài học có tấm lòng giúp đỡ người gặp khó khăn).

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện.

- GV nhận xét . B. Dạy bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc: 15’

- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:

+ Bài văn chia thành mấy đoạn?

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt)

- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải:

sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn.

- Yc hs luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi

- Đọc mẫu toàn bài văn

 GV nghe và nx, sửa lỗi

3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’

+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ ntn?

- GV: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật.

- Đoạn 2:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)

- Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Cả lớp theo dõi

+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)

+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)

+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện)

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc thầm đoạn 1:

+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.

1.Trận địa mai phục của bọn nhện.

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt

(4)

- Đoạn 3:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

+ GV treo bảng phụ

+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?

+ đặt danh hiệu cho Dế Mèn.

Ý chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh 4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm 7’

- HD đọc 1 đoạn: (Từ trong hốc đá………

phá hết các vòng vây đi không?)

- Mời hsinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn - GV hdẫn, điều chỉnh cách đọc sau mỗi đoạn .

- Yc hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- đại diện nhóm thi đọc diễn cảm , Nx, bình chọn

5. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình

lưng, phóng càng đạp phanh phách”

2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện.

- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:

+ Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện

- HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn

+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.

- Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.

3. Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp

- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp

- Nhận xét bình chọn

- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn:

Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. (

Theo Tô Hoài)

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: - Nghe - viết đúng trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định .

2. Kiến thức: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x.

3 Giáo dục: - Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài tập 2a.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.

- Nhận xét về chữ viết của HS B. Bài mới :

(5)

1. Giới thiệu bài mới. 1’

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết.

(20’)

-Tổ chức nghe -viết trình bày đúng qui định.

- Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn.

a. Trao đổi về nội dung đoạn trích - Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì?

b. Hướng dẫn viết từ khó

+ Trong đoạn có những danh từ riêng nào, cách viết như thế nào ?

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.

c. Viết chính tả

+ Đoạn văn gồm mấy câu ? + Tên bài viết giữa dòng.

+ Tiếng đầu đoạn lùi 1 ô, viết hoa. Sau chấm xuống dòng viết lùi một ô, viết hoa.

d. Soát lỗi và viết bài.

- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

- Thu chấm 10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

Hoạt động 2 : Bài tập chính tả . Bài 2: tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x. 7’

- Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

(GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên).

-Nắm nội dung và ý nghĩa truyện vui Tìm chỗ ngồi.

Bài 3 : Tìm đúng tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng s 6’

- Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.

+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.

+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô- mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh

- Những tên riêng cần viết hoa: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh;

- những từ ngữ dễ viết sai: Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt,…

- 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở nháp.

- HS viết chính tả

- HS soát lỗi.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem.

(sau - rằng - chăng - xin - băn khoăn - sao –xem).

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

Giải câu đố sau:

“Để nguyên – tên một loài chim

(6)

đua.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

* GDQTE: Qua bài chính tả con học được điều gì từ câu chuyện của bạn nhỏ?

- Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai.

- Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.

- Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà;

- Nhận xét hoạt động của HS.

Bỏ sắc – thường thấy ban đêm trên trời”.

a) Chữ sáo bớt dấu sắc thành sao.

Lời giải: chữ sáo và sao.

- Cần biết quan tâm, chăm sóc người khác.

ĐẠO ĐỨC

BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

2. Kĩ năng:

- Biết trung thực trong học tập 3. Giáo dục:

- Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.

*) GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất

II. KNS GD TRONG BÀI:

+ Kĩ năng tự nhận thức về sư trung thực trong học tập của bản thân’

+ Kĩ năng bình luận ,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

+ Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

III. CHUẨN BỊ:

GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.

HS : - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Trung thực trong học tập (tiết 1)

- Vì sao cần phải trung thực trong học tập?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Các hoạt động:

1. Giới thiệu bài mới: 1’

2.Các hoạt động:

a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm bài tập 3.8’

- Chia nhóm và giao việc *KNS

Kl: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.

(7)

trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập

- Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . )

b - Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) 8’

- Yêu cầu: Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó ?

Kl : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó .

c - Hoạt động 3 : Tiểu phẩm.8’

-Yêu cầu HS trình bày , giới thiệu tiểu phẩm về trung thực trong học tập

Cho HS thảo luận lớp :

- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ? - Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?

HS có hành vi trung thực trong học tập.

d) Hoạt động 4: Liên hệ bản thân:8’

+ Đã bao giờ con thiếu trung thực trong HT chưa? Nếu có, bây giờ nghĩ lại, con cảm thấy ntn?

+ Nếu gặp lại tình huống như vậy, con sẽ làm thế nào?

- GV đ/g sau mỗi phần liên hệ của HS

* GDQTE: Trung thực trong học tập là thực hiện tốt quyền được htập của trẻ em.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Thế nào là trung thực trong học tập?

* GDQPAN: Em hãy kể những tấm gương về lòng trung thực mà em biết?

GV: Trong cuộc sống và truyền thống của chúng ta cũng đã có tinh thần trung thực, đoàn kết. Chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta

- Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết1)

- Nhận xét tiết học

Kluận về cách ứng xử trong mỗi tình huống:

HS thảo luận

- Học sinh trình bày, giới thiệu

- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.

- HS thảo luận , trao đổi về hành vi trung thực.

. - HS tự liên hệ & phát biểu.

(HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM

- Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.)

KHOA HỌC

TIẾT 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

(8)

1. Kiến thức:- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.

- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

2. Kĩ năng: Tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm

3. Thái độ: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân; nhận làm việc vừa sức mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh hoạ trang 8 / SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất?

+ Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì?

B. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: 1’

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Làm việc với phiếu HT. 17’

Phương án 2:

Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước.

- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.

* Bước 2: Chữa bài tập cả lớp:

Đáp án: Nước, Khí ôxi, tiêu hoá, phân, khí CO2, nước tiểu.

* Bước 3: Thảo luận cả lớp:

- Hãy dựa vào phiếu học tập các em vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi:

+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì?

+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?

+ Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

* Kết luận: Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là:

+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện,

+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước

+ Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn từ môi trường, nước uống, …

+ Nhờ quá trình trao đổi chất.

- Nhận xét câu trả lời

- HS lắng nghe.

1. Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất.

- HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.

+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Đọc phiếu học tập và trả lời.

- Câu trả lời đúng là:

1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hố hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí CO2.

2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.

3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

(9)

tiểu và da thực hiện.

HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đỏi chất ở người: 15’

Phương án 1: Làm việc với sơ đồ trang 9.

 Bước 1:

- Dán sơ đồ trang 9 phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ.

 Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp với yêu cầu:

- Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi:

Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.

3. Củng cố - Dặn dò : 3’

+ Hằng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?

+ Nhờ cơ quan nào màquá trình trao đổi chất ở bên trong được thực hiện?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quant ham gia quả trình trao đổi chất bị ngừng hoạt động?

GV nhấn mạnh phần ghi nhớ.

+ HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài

“Các chất dinh dưỡng…”. Nhận xét tiết học.

2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 9/

SGK.

- Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù hợp.

- HS nhận xét.

- 2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 + 2 hoặc 3 HS trả lời.

+ Lấy thức ăn, …

+ Nhờ có cơ quan tuần hoàn…

+ Cơ thể sẽ chết.

+ HS đọc bài học.

THỨC ĂN, NƯỚC UỐNG

KHÔNG KHÍ

Tiêu hóa Hô hấp

Phân

Tuần hoàn

Tất cả các cơ quan của cơ thể

Bài tiết Chất dinh

dưỡng Khí các bô nic

Ô - xi

Các bô níc Ô – xi và

các chất dinh dưỡng

Khí các bô nic và các chất thừa

Nước tiểu Mồ hôi

(10)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÀI 1: CÓ TRUNG THỰC, THẬT THÀ MỚI VUI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật.Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

2. Kĩ năng: Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống 3. Thái độ: GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra: Sách vờ Hs B. Bài mới

1.Giới thiệu bài : 2’ Trực tiếp 2.Các hoạt động

Hoạt động 1: 15’

- GV kể lại đoạn đầu câu chuyện Có trung thực, thật thà thì mới vui ( Từ Một vị chỉ huy....thế đấy)

- Bác Hồ hỏi vị chỉ huy chiến trường về việc gì?

- Vị chỉ huy đã làm gì để trả lời câu hỏi của Bác?

và đã báo cáo như thế nào?

-Bác Hồ đã dặn thế nào?

Hoạt động 2: 15’

- GV kể tiếp đoạn sau ( Từ Thỉnh thoảng....phải không?

- Trong đoạn này, Bác đã đi đâu và làm gì?

- Tại sao những người đi theo Bác vừa ngượng, vừa sợ?

- Bà con đang làm gì và họ trả lời Bác thế nào?

- Về đến nhà, Bác đã dạy điều gì?

- Qua câu chuyện trên, các em thấy Bác là người thế nào?

Kết luận: Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật . Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

- GV cho HS thi đua kể lại câu chuyện - GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Lắng nghe

-HS lắng nghe

- Vì ta bị nhiều thương vong trong 1 trận đánh

- Về hỏi lại cấp dưới.

- Trinh sát chưa đầy đủ

- Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. Đi trinh sát mà qua loa, về báo cáo không đầy đủ, trung thực thì hậu quả thế đấy.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận 4 nhóm - Đại diện nhóm trả lời. các nhóm khác bổ sung

- HS nhắc lại

- HS thi kể lại từng đoạn

chuyện- Kể toàn bộ câu chuyện - HS trả lời

(11)

- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào?

Nhận xét tiết học

- kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Hs trả lời

NS: 13 / 9 / 2019

NG: 17 / 9 / 2019 Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 7: LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Giúp hs luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số - HS ôn lại các hàng vừa học, quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.

2. Kĩ năng: - Giúp HS biết tính toán bài toán có 6 chữ số 3. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng cài, các tấm ghi các chữ số.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đọc các số sau: 384 705; 652 367.

-Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu.

-Các số vừa viết có đặc điểm gì?

B. Bài mới : 1.Giới thiệu: 1’

2. Các hoạt động:

Hoạt động1: Ôn lại các hàng (10’) - GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào GV cho HS đọc thêm một vài số khác.

- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề - Gv ghi bảng gọi HS đọc

Kl : Mỗi chữ số trong một số ứng với một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao.

Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Viết theo mẫu .6’

- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số + 653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.

* Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, đọc từ phải sang trái, sử dụng 10 chữ số để viết số.

Bài tập 2: Đọc số .6’

Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.

Theo cách đọc số có 3 chữ số .

- Vài hs trả lời.

-HS nêu

- HS xác định (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục …)

- 2 đ/vị giữa hai hàng liền kề hơn kém nhau 10 lần

- HS đọc thêm một vài số khác. (Ví dụ: 850 203; 820 004; 832 010;

832100 …)

- HS phân tích làm mẫu.

+ Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy..

HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả .

(12)

* Nhận xét: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5 thuộc hàng chục = 50 …..

Bài tập 3: Viết số ( a, b, c ). 5’

-Trò chơi chính tả toán học.

a. Bốn nghìn ba trăm

b. Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu c. Hai mươi sáu nghìn ba trăm linh một.

* Nhận xét : Chú ý cách viết số khi gặp chữ

“linh” như : linh năm = 05 ….

Bài tập 4: ( a, b ) Viết số. 5’

- Yêu cầu nêu cách làm.

Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví du.

-Nhận xét lớp.

- Dặn dò Hs về nhà học bài và làm bài

- HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở các số thuộc hàng nào?.

HS sửa và thống nhất kết quả

HS viết vào vở

HS lên bảng ghi số của mình Cả lớp nhận xét

HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số .

HS viết các số

HS thống nhất kết quả .

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4):

2.Kĩ năng: - Nắm được một số cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.

2 - Giáo dục: - HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu giấy khổ to.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần:

+ Có 1 âm (ba, mẹ) + Có 2 âm (bác, ông) - Giáo viên nhận xét . B. Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: 1’

MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập (32’) Bài tập 1: 12’

- Chỉ định HS đọc đề, xđịnh ycầu bài.

- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo yêu cầu.

- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở - Nhận xét, bổ sung

- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu

- Các nhóm làm việc, trình bày.

(13)

- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Tuyên dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất.

Kl: Nhân hậu – đoàn kết thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc.

Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc.10’

- Xác định yêu cầu đề bài.

-Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo nhóm đôi.

+ Tìm tiếng nhân có nghĩa là "người",

"lòng thương người"

- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa.

Bài 3: Dùng từ đặt câu.10’

- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.

- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu mang ý trọn vẹn

->Nắm được nghĩa của từ, dùng từ đặt câu rõ nghĩa.

Bài tập 4: (Giảm tải) 3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Nêu một số từ nói về lòng nhân hậu, hay đoàn kết.

- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm - Nhận xét, tiết học.

Ví dụ:

a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, yêu quý, đau xót, tha thứ, độ lượng, thông cảm, bao dung, đồng cảm...

b. Từ trái nghĩa với nhân hậu: hung ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn...

c. Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ...

Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt.

- HS đọc yêu cầu bài

- Trao đổi nhóm đôi làm vào vở - Nhận xét – sửa bài, ví dụ : Lời giải đúng từ “nhân”

a.Có nghĩa là người: nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài.

b. Có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

- HS đọc yêu cầu bài - Trao đổi nhóm đôi .

- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt

- Thưc hiện.

KĨ THUẬT

BÀI 1: THÊU VẬT LIỆU,DỤNG CỤ CẮT KHÂU (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức : HS Biết được đặc điềm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu

2. Kĩ năng: Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ(gút chỉ).

3. Giáo dục: HS ý thức thực hiện an toàn lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.

- Kim khâu các loại,kéo cắt các cỡ

(14)

- Một số mẫu vải, phấn màu, khung thêu…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 4’

GV kiểm tra dụng cụ đã dặn HS mang theo ở tiết trước.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)GV nêu mục tiêu bài dạy

2. Hoạt động 4:17’ GV hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.

- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 kết hợp với quan sát mẫu kim khâu : kim cỡ to, cỡ vừa,

-> GV nhận xét, bổ sung và những đặc điểm chính của kim khâ, kim thêu - Hướng dẫn HS quan sát các hình 5a,5b,5c (SGK) để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ . Gọi 2 HS đọc nội dung b ở mục 2.

- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vênút chỉ.

- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

-> GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ nhưng chưa ..dụng của vê nút chỉ.

. Hoạt động 5 : 15’HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV đến các bàn, quan sát, chỉ dẫn cho HS

- GV gọi 1 số HS thực hiện các thao tác xâu kim, vê nút chỉ,

- GV đánh giá kết quả học tập của 1 số HS.

3. Củng cố - dặn dò:3’

- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần, thái đô học tập và thực hành của HS, dặn dò.

+ HS để dụng cụ lên bàn cho GV kiểm tra.

- HS quan sát hình 4 kết hợp với quan sát mẫu kim khâu : kim cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời

- HS quan sát các hình 5a,5b,5c (SGK) nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ .2 - HS đọc nội dung b ở mục 2.

- 3 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS thực hành

- 3 HS lên thực hiện các thao tác xâu kim, vê nút chỉ, cho HS khác nhận xét các thao tác của bạn.

NS: 13 / 9 / 2019

NG: 18 / 9 / 2019 Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 201 9

TOÁN

(15)

TIẾT 8: HÀNG VÀ LỚP.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn .

- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.

2.Kĩ năng- Nêu được cách viết số thành tổng theo hàng.

3 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK:

SỐ LỚP NGHÌN LỚP ĐƠN VỊ

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

* Trong các số dưới đây, các số 7 trong số nào có giá trị là 7 000 ?

A, 71 608 B, 57 312 C, 570 064 D, 703 890 - Nhận xét chung

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:. 1’

2. Các hoạt động:

Hoạt động1: Lớp đơn vị, lớp nghìn.

(10’)

- Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ.

- GV đưa bảng phụ, giới thiệu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị, hay lớp đơn vị có ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Viết số 321 vào cột số rồi y/cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại

+ Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?

- Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000; 654 321

- GV Y/c HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn.

 Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ nhất . Hoạt động 2: Thực hành (23’)

Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

HS nghe và nhắc lại

+ chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm

+ Lớp nghìn

- Yêu cầu vài HS nhắc lại.

- Vài HS nhắc lại

1 ở hàng đvị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm

(16)

Bài tập 1: Viết theo mẫu (Đọc và viết số) 5’’

GV S/d bảng khung, hd HS làm mẫu dòng đầu.

+ Đọc số ở dòng thứ nhất.

+ viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.

+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312.

+ Viết các chữ số của số 54 312 vào cột th/hợp.

+ Số 54312 có những c/s nào thuộc lớp nghìn?

+ Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?

-Nhận xét: Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo từng lớp cao đến thấp.

Bài tập 2:5’

a ) 46 307; 56 032; 123 517; 305 804;

GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần lượt các chữ số 7, 0, 3, 6, 4, yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng.

+ Trg số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào?

+ Trg số 56 032, c/s 3 ở hàng nào, lớp nào? …

b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số 38 753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào chữ số 7, xác định hàng và lớp của chữ số đó

- Nhận xét: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 7thuộc hàng chục = 70 …..

Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng 5’: 503 060; 83 760; 176 091

Mẫu: 52314 = 50000 + 2000 + 300 +10 +4

+ 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị?

+ Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị.

*KL: Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại.

Bài 4: Viết số biết số đó gồm 5’

HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54 312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn…

- Yêu cầu HS tự làm phần còn lại - Sửa bài.

+Trong số 46 307, chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

- HS làm bài .HS sửa.

+ - Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba.

- Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700 .

- Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào vở.

- HS thống nhất kết quả .

- HS làm bài theo mẫu - HS sửa bài

Tám trăm hai mươi ba nghìn năm trăm bảy mươi ba.

- Gồm các chữ số: 8, 2, 3

(17)

a.5 nghìn bảy trăm 3 chục 5 đơn vị b.3 nghìn bốn trăm và 2 đơn vị

Bài 5:3’ - GV: Viết số 823 573 & y/c HS đọc số.

+Lớp nghìn của số 823 573 gồm ~ chữ số nào?

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- nêu cách đọc số và viết số theo hàng và lớp.

- Ôn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số.

- Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

I. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau . 2 - Kĩ năng: - Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. NX, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

3 - Giáo dục:- HS yêu thích các tryện cổ tích có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV : Tranh minh họa truyện trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ: 4’

Sự tích hồ Ba Bể

- Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại truyện

- GV nhận xét . B) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: 1’

2/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu chuyện:

Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện . 10’

- GV đưa tranh minh hoạ - Đọc diễn cảm bài thơ

- Bảng phụ ghi câu hỏi nội dung truyện

* Khổ thơ 1.

+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? + Bà lão làm gì khi bắt được ốc

- Học sinh kể trước lớp - Học sinh nhận xét, bổ sung - Cả lớp theo dõi

- HS q/sát và nhận xét: Nhân vật trong tranh

- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.

- Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp nắm chuỗi sự việc có liên quan đến nhân vật.

Đoạn 1:

+ Bà lão kiếm sống = nghề mò cua bắt ốc.

(18)

* Khổ thơ 2

+ Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?

* Khổ thơ 3

+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?

+ Sau đó bà lão đã làm gì ?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?

*Tiểu kết: Câu chuyện có hai nhân vật và chuỗi sự việc liên quan với hai nhân vật.

Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 12’

a) Hdẫn HS kể chuyện bằng lời của mình.

- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?

- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của mình.

*Tiểu kết: Biết dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý kể lại câu chuyện bằng lời của mình, không phải đọc lại bài thơ.

b) Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.

-Tchức kể và trao đổi ý nghĩa truyện theo cặp.

-Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?

*Tiểu kết: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

c) Yc HS thi kể chuyện trước lớp + ý nghĩa

+ Nêu ý nghĩ câu chuyện?

-Tổ chức thi kể chuyện.

*Tiểu kết: Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn .

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung quanh?

+ Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi.

Đoạn 2:

+ Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.

Đoạn 3:

+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.

+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.

+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như 2 mẹ con.

- HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.

+ Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ

- HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1

- HS kể chuyện theo nhóm ba: kể nối tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn bài

+ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trong nhóm.

- Lớp nhận xét bạn có kể chuyện bằng lời của mình không?

+ HS kể theo cặp - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

Ý nghĩa: nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành cô gái giúp đỡ bà.

+ Qua câu chuyện giúp ta hiểu rằng:

Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người

(19)

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân.

thì sẽ có cuộc sống hạnh phúc.

+ Thi kể chuyện trước lớp:

Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất

* GDQTE: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

NS: 13 / 9 / 2019

NG: 19 / 9 / 2019 Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 9 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU:

1 . Kiến thức:- So sánh được các số có nhiều chữ số.

2. Kĩ năng - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn .

3 . Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, VBT

III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- 3 HS thực hành BT nhỏ và nêu cách làm.

- BT 3 /4

Nhận xét cách thực hiện của HS.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Các hoạt động:

HĐ 1: So sánh các số có nhiều c/số. 12’

a. So sánh 99 578 và 100 000

- GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó

- Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì

> & ngược lại

- GV: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.

b. So sánh 693 251 và 693 500

- GV viết bảng: 693 251 …?…… 693 500 - YC HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.

- GV: khi so sánh hai số có cùng số chữ số:

KL: có 2 cách so sánh:

- HS điền dấu và tự nêu

- 99 578 < 100 000

- 99 578 có 5 chữ số, 100 000 có 6 chữ số.

- HS nêu lại

- HS điền dấu và tự nêu cách giải thích - Cùng là các số có 6 chữ số.

- HS nhắc lại

(20)

* Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều chữ số hơn, số đó lớn hơn.

* Cách 2: Đếm tách hàng

Hoạt động 2: Thực hành (20’)

Bài tập 1: So sánh các số có nhiều chữ số.5’

- GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa học để thực hiện BT

- Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích - Nhận xét quy tắc so sánh.

Bài tập 2: Tìm số lớn nhất.5’

- Muốn tìm được số lớn nhất trg các số đã cho ta phải làm gì?

- Số nào là số lớn nhất trg các số này? Vì sao?

- Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong các số, ta dựa vào qui tắc so sánh các số có nhiều chữ số.

Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.5’

- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?

- => : so sánh các số chọn ra số bé nhất - Vì sao sắp xếp được như vậy?

Bài 4: 5’

- Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?

- Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?

- Số có 6 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?

- Số có 6 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?

- Tìm số lớn nhất, bé nhất có 4. 5 chữ số?

3. Củng cố - Dặn dò : 3’

- GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh.

- Chia lớp thành hai đội nam và nữ, thi đua so sánh số

- Nhận xét lớp.

- Vài HS nhắc lại chọn cách so sánh thuận tiện nhất.

Bài 1: ( > = < ) ?

-Nêu các cách so sánh.

-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó.

Bài 2a: Tìm số lớn nhất trong các số sau:

59876; 651321; 499873; 902011 -Nêu cách so sánh, để chọn ra số lớn nhất.

-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó.

Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé -lớn:

2467; 28092; 943 567; 932 018 Nêu cách so sánh, để chọn ra số bé nhất.

-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó.

- Là số 999, vì tcả các số có 3 chữ số khác đều nhỏ hơn 999.

- Là 100, vì…

- Là 999 999, vì…

- Là 100 000, vì…

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.

( Lâm Thị Mỹ Dạ)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông, (trả lừi được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)

2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ: truyện cổ, độ trì, rặng dừa, nghiêng soi, giấu, … - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.

(21)

3. Giáo dục:- HS yêu thích truyện cổ nước mình , tự hào về kho tàng văn học dân gian của đất nước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh học bài đọc trong SGK. Bảng viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- 3 HS nối tiếp đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

? Em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn? Vì sao?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

“Truyện cổ nước mình.”

2. Hướng dẫn luyện đọc: (14’) - Gv chia đoạn: 5 đoạn

- 5HS đọc nối tiếp lần 1

+ Sửa lỗi cho HS: rặng dừa, truyện cổ, cơn nắng…

+ Sửa cách ngắt nghỉ cho HS:

- 5HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ.

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- Hai HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu: với giọng tự hào, trầm lắng 3) Tìm hiểu bài:(10’)

- Đọc thầm đoạn: Từ đầu đến…đa mang”

? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

- GV kết hợp ghi bảng: Nhận hậu, công bằng…

- Nêu ý chính đoạn vừa tìm hiểu?

- Đọc thầm đoạn còn lại, hỏi:

? Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào?

? ý nghĩa của hai truyện đó là gì?

- 3 HS đọc và trả lời

+ Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì.

+Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi.

+ Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình.

+ Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì.

+ Đoạn 5: Còn lại.

- Luyện đọc theo cặp . - HS đọc và trả lời

+ Vì truyện cổ rất nhân hậu, ýnghĩa rất sâu sa.

+ Vì nó còn giúp nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông: Công bằng, thông minh.

+Vì nó truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quí báu.

1. Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.

- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường…

+ Tấm cám: thể hiện sự công bằng, khẳng định người nết na, chăm chỉ như Tấm sẽ được đền đáp xứng đáng.

Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.

+ Đẽo cày giữa đường: Thể hiện sự

(22)

? Tìm thêm các truyện khác mà em biết?

*GDQTE: Nội dung truyện cổ ca ngợi điều gì?

? Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

- nêu ý chính của đoạn vừa tìm hiểu?

? Nêu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông

4) Hướng dẫn HS đọc diễm cảm và học thuộc lòng:(8’)

- 5 HS nối tiếp đọc lại bài.

- GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc:

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

5. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Dặn học sinh về HTL bài thơ, trả lời các câu hỏi cuối SGK.

- Chuẩn bị: Thư thăm bạn

- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

thông minh, khuyên người ta phải có chủ kiến của mình.

- Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu , Trầu cau…

+ Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

+ Lời răn của cha ông với đời sau: Phải sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.

- Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ…

2. Những bài học quý báu cha ông muốn răn dạy đời sau.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT .

I - MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được tính cách kể hành động của nhân vật (Nội dung ghi nhớ)

2 - Kĩ năng: Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện .

3 - Giáo dục: *GDQTE: Quyền của trẻ em bị mất môi trường gia đình.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to viết sẵn:

+ Các câu hỏi của phần nhận xét (có khoảng trống để HS trả lời)

(23)

III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

-Thế nào là kể chuyện ?

- Trong truyện phải có những phần nào?

- Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ?

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu: 1’

2. Các hoạt động.

Hoạt động 1: Phần nhận xét. 10’

- Yêu cầu 1: “Bài văn điểm không ” + GV lưu ý HS: đọc phân biệt rõ lời thoại của các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ, xúc động: Thưa cô, con không có ba – với giọng buồn.

+ Giáo viên đọc diễn cảm bài văn Yêu cầu 2:

+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?

+ Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?

 Giờ làm bài?

 Giờ trả bài?

 Lúc về?

+ Mỗi hành động của cậu bé thể hiện nthế nào?

*GDQTE : Bạn nhỏ trong truyện thiệt thòi khi bị mất mụi trường gia đình.

Yêu cầu 2: Thứ tự kể các hành động:

- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào?

- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý gì? Có phải kể hết toàn bộ ra ko?

- Gv kết luận: Cần chọn lọc để kể.

Hoạt động 2: Ghi nhớ. 5’

Khi kể chuyện cần chú ý:

- Chọn kể những hành động tiêu biểu của n vật.

Đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài.

Cả lớp đọc thầm bài văn.

Đọc yêu cầu -cá nhân đọc thầm.

- Làm bài trên giấy khổ lớn.

- Báo cáo kết quả của các tổ.

- Cùng nhận xét bài làm của các tổ.

a. Giờ làm bài: ko tả, ko viết, nộp giấy trắng cho cô -> Cậu bé rất trung thực, thương cha

b. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời ->Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình.

c. Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi:”Sao mày ko tả ba của đứa khác”? -> Tâm trạng buồn tủi.

+ Thể hiện tính trung thực.

a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động sau thì kể sau).

- Chỉ kể những hành động tiêu biểu.

Đọc phần ghi nhớ SGK.

(24)

- Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau thì tả sau.

Hoạt động 3: Luyện tập. 15’

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:

+ Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống.

+ Sắp xếp lại các hành động đã cho thành câu chuyện.

+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí

- 2 HS kể lại câu chuyện theo thứ tự: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.

3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và viết lại câu chuyện Chim sẻ và chim Chích - Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.

Đọc yêu cầu đề bài.

1, 2 Chim Sẻ.

3, 4 Chim Chích.

5, 6 Chim Sẻ 8 Chích – Sẻ

9 Sẻ -Chích -Chích

Làm miệng, kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.

- 2 – 3 học sinh đọc lại phần ghi nhớ.

KHOA HỌC

TIẾT 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng.

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, ...

- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.

2. Kĩ năng: ứng xử thân thiện, chia sẻ với mọi người; lắng nghe người khác 3. Giáo dục: thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện).

2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng Kiểm tra bài cũ.

+ Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?

- HS hát

+ Cơ quan tiêu hoá, cơ quan tuần hoàn, …

(25)

- Nhận xét B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn, uống những gì?

- GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.

- Trong các loại thức ăn và đồ uống các em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu về điều này.

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Phân loại thức ăn, đồ uống:

12’

 Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật?

- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật.

- Cho HS lần lượt lên bảng điền vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống.

- Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.

- Nhận xét, khen HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc.

 Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 / SGK.

Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác?

- Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?

- Có mấy cách phân loại thức ăn?

Dựa vào đâu để phân loại như vậy?

- HS đọc bài học.

- HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, …

- HS lắng nghe.

1. Phân loại thức ăn:

- HS quan sát.

Nguồn gốc

Thực vật Động vật

Đậu cô ve Tôm

Lạc Gà

Rau cải Cá

Cơm Thịt lợn

Nước cam Sữa bò tươi

Bí đao

- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi.

- Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.

- Chia thành 4 nhóm:

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và

(26)

*GV kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo nhiều cách: phân loại theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực vật...

HĐ2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.10’

 Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm theo các bước.

- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.

- Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK.

+ Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?

* GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiết độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, … ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn.

HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường: 10’

GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân - Phát phiếu học tập cho HS.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.

3.Củng cố- dặn dò: 3’

- GV củng cố nội dung bài học.

- Gọi nhắc lại ND bài.

chất khoáng.

- Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó.

- HS lắng nghe.

2. Vai trò của chất đường bột:

- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành.

- HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy.

+ Đại diện báo cáo kết quả.

+ Nhận xét, sửa sai.

+ Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, bánh quy, bún, khoai tây, chuối, khoai lang.

+ Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, … + Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể.

3. Nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường:

- HS làm phiếu học tập.

- Báo cáo kết quả.

- Hoàn thành phiếu học tập.

- 3 đến 5 HS trình bày.

- HS đọc bài học.

NS: 13/ 9 / 2019

NG: 20/ 9 / 2019 Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2019

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

2/ Ngoaïi hình cuûa chò Nhaø Troø noùi leân ñieàu gì veà tính caùch vaø thaân phaäncuûa nhaân vaät naøy.. Theå hieän tính caùch yeáu ñuoái, thaân phaän toäi

[r]

Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.... *

Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn... 24) Đoạn văn

Bài 1: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.... Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 của

TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN?. GV: Vi

Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp