• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

NS: 8 / 9 / 2020

NG: 14 / 9 / 2020 Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2020

TOÁN

TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.

2. Kĩ năng: Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)

HÀNG

Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Đọc và viết số: 37 505; 43 006.

- Các số trên gồm mấy chữ số, thuộc các hàng nào?

- Nhận xét B. Bài mới :

1. Giới thiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có 6 chữ số. 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Số có sáu chữ số (12’) a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- GV treo bảng phóng to trang 8

Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?

- Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề

- Bao nhiêu chục nghìn thì = 1 trăm nghìn?

b. Giới thiệu hàng trăm nghìn - GV giới thiệu:

10 chục nghìn = 1 trăm nghìn

1 trăm nghìn viết là: 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0)

c. Viết & đọc các số có 6 chữ số

- GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn

- Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, ….

1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu

- Vài hs trả lời.

* Ví dụ: Q/hệ giữa 2 hàng liền kề nhau là: 1chục = 10đơn vị; 1trăm= 10chục + 10 đơn vị = 1 chục

+ 10 chục = 1 trăm + 10 trăm = 1 nghìn + 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS nhận xét:

+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - HS nhắc lại

- HS xác định

(2)

chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị?

- GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516

- Số này gồm có mấy chữ số?

- số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị?

- GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.

- Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0.

- Khi viết số này, bđầu viết từ đâu?

- Kh/định: Đó là cách viết các số có 6 c/số.

+Khi viết các số có 6 c/s ta viết lần lượt từ trái sang phải (viết từ hàng cao dến hàng thấp?)

-> Đọc số: Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.

Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 c/s.

Hoạt động 2: Thực hành (20’) Bài tập 1: Viết theo mẫu 5’

- Gắn các thẻ số 313 214 -Yêu cầu phân tích

- GV nhận xét

Bài tập 2: Viết theo mẫu . 5’

- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.

- GV nhận xét

Bài tập 3: Đọc số (a,b ) . 4’

*KL: Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .

- GV nhận xét

Bài tập 4: Viết số. 6’

- Trò chơi viết số nhanh.

- Cách chơi: chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc.

* Củng cố phân tích cấu tạo số 3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV t/c cho HS trò chơi “Chính tả toán”

Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.

- Sáu chữ số

- HS xác định: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị.

- HS viết và đọc số - Có 6 chữ số.

- Bđầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.

- HS phân tích mẫu

a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, …., 1 vào các cột tương ứng trên bảng.

+ 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị

- Tương tự thực hiện bài - HS phân tích làm mẫu.

HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả .

- HS đọc tiếp nối các số .

96315, 796315, 106315, 106 827 a.Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm

b.Bảy trăm hai mươi ban nghìn chín trăm ba mươi sáu.

- HS tham gia trò chơi

(3)

TẬP ĐỌC

TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây,

3. Thái độ: HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa

II . CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI.

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiên sự cảm thông (biết các thể hiện sợ cảm thông,chia sẻ,giúp đỡ nhũng người gặp khó khăn , hoạn nạn)

- Tự nhận thức về bản thân (bài học có tấm lòng giúp đỡ người gặp khó khăn).

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện.

- GV nhận xét . B. Dạy bài mới:

1. GTB: 1’ Trực tiếp

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

a. Hướng dẫn luyện đọc: 10’

- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:

+ Bài văn chia thành mấy đoạn?

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt)

- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải:

sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn.

- Yc hs đọc nhóm đôi

 GV nghe và nx, sửa lỗi.

- Đọc mẫu toàn bài văn

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’

+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ ntn?

- GV: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật.

- Đoạn 2:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

- Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Cả lớp theo dõi

+ Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo + Đoạn 3: Phần còn lại

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc thầm đoạn 1:

+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.

1.Trận địa mai phục của bọn nhện.

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một

(4)

- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) - Đoạn 3:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

+ GV treo bảng phụ

+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?

+ Đặt danh hiệu cho Dế Mèn.

Ý chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh c. Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm 10’

- HS đọc nối tiếp toàn bài

- HD đọc 1 đoạn: (Từ trong hốc đá………

phá hết các vòng vây đi không?)

- Mời hsinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn - GV hdẫn, điều chỉnh cách đọc sau mỗi đoạn .

- Yc hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm diễn tốt 3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình

kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”

2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện.

- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:

+ Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện

- HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn

+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.

- Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.

3. Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp

- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp

- Nhận xét bình chọn

- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn:

Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm , Nx, bình chọn

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC (

Theo Tô Hoài)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định .

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x.

3 Thái độ: Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài tập 2a.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(5)

A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.

- Nhận xét về chữ viết của HS B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài mới. Trực tiếp 1’

2. Hướng dẫn HS nghe viết:

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’) - Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn.

- Đoạn trích cho em biết về điều gì?

+ Trong đoạn có những danh từ riêng nào, cách viết như thế nào ?

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.

HĐ 2: Nghe – viết chính tả. (12’) + Đoạn văn gồm mấy câu ?

+ Tên bài viết giữa dòng.

+ Tiếng đầu đoạn lùi 1 ô, viết hoa. Sau chấm xuống dòng viết lùi một ô, viết hoa.

+ GV đọc cho hs viết

HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết - Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

Hoạt động 2 : Bài tập chính tả . 8’

Bài 2: tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x.

- Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

(GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên).

- Nắm nội dung và ý nghĩa truyện vui Tìm chỗ ngồi.

- 3 HS lên bảng - HS Nhận xét

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.

+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.

+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô- mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh

- Những tên riêng cần viết hoa: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh.

- những từ ngữ dễ viết sai: Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt,…

- 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở nháp.

- HS viết chính tả

- Trao đổi vở soát lỗi

- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

- 1 HS đọc thành tiếng ycầu trong SGK.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem.

(sau - rằng - chăng - xin - băn khoăn - sao –xem).

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.

(6)

Bài 3 : Tìm đúng tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng s

- Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi đua.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

* GDQTE: Qua bài chính tả con học được điều gì từ câu chuyện của bạn nhỏ?

- Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai.

- Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.

- Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà;

- Nhận xét hoạt động của HS.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

Giải câu đố sau:

“Để nguyên – tên một loài chim Bỏ sắc – thường thấy ban đêm trên trời”.

a) Chữ sáo bớt dấu sắc thành sao.

Lời giải: chữ sáo và sao.

- Cần biết quan tâm, chăm sóc người khác.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

2. Kĩ năng: Biết trung thực trong học tập

3. Thái độ: Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.

*) GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất

II. KNS GD TRONG BÀI:

+ Kĩ năng tự nhận thức về sư trung thực trong học tập của bản thân’

+ Kĩ năng bình luận ,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

+ Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

III. CHUẨN BỊ:

GV : Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.

HS : Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Trung thực trong học tập (tiết 1)

- Vì sao cần phải trung thực trong học tập?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: TLN bài tập 3 (6’) - Chia nhóm và giao việc

- Nhận xét – đánh giá.

KL: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu

- HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.

Kluận về cách ứng xử trong mỗi tình

(7)

trung thực trong học tập

- Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.)

Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (BT 4 SGK) 8’

- Yêu cầu: Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó ?

- Nhận xét – đánh giá.

KL: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó .

Hoạt động 3: Tiểu phẩm. 14’

-Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu tiểu phẩm về trung thực trong học tập

- Cho HS thảo luận lớp :

- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ? - Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?

HS có hành vi trung thực trong học tập.

Hoạt động 4: Liên hệ bản thân 4’

+ Đã bao giờ con thiếu trung thực trong HT chưa? Nếu có, bây giờ nghĩ lại, con cảm thấy ntn?

+ Nếu gặp lại tình huống như vậy, con sẽ làm thế nào?

- GV đ/g sau mỗi phần liên hệ của HS

* GDQTE: Trung thực trong học tập là thực hiện tốt quyền được htập của trẻ em.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Thế nào là trung thực trong học tập?

* GDQPAN: Em hãy kể những tấm gương về lòng trung thực mà em biết?

GV: Trong cuộc sống và truyền thống của chúng ta cũng đã có tinh thần trung thực, đoàn kết. Chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta

- Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết1)

- Nhận xét tiết học

huống

- HS thảo luận

- Học sinh trình bày, giới thiệu - HS nhận xét, bổ sung

- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.

- HS thảo luận, trao đổi về hành vi trung thực.

- HS tự liên hệ & phát biểu.

(HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.)

- HS kể

KHOA HỌC

TIẾT 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.

- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

(8)

2. Kĩ năng: Tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm

3. Thái độ: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân;

nhận làm việc vừa sức mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh hoạ trang 8/SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất?

+ Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1: Làm việc với phiếu HT. 12’

* Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước.

- Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.

* Bước 2: Chữa bài tập cả lớp:

Đáp án: Nước, Khí ôxi, tiêu hoá, phân, khí CO2, nước tiểu.

* Bước 3: Thảo luận cả lớp:

- Hãy dựa vào PHT vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi:

+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì?

+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?

+ Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

* Kết luận: Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là:

+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện,

+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.

HĐ2: Tìm hiểu mqh giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người: 20’

+ Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn từ môi trường, nước uống, …

+ Nhờ quá trình trao đổi chất.

- Nhận xét câu trả lời - HS lắng nghe.

1. Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất.

- HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.

+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Đọc phiếu học tập và trả lời.

1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hố hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí CO2.

2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.

3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

(9)

- Làm việc với sơ đồ trang 9.

 Bước 1:

- Dán sơ đồ 9/SGK phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ.

 Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp với yêu cầu:

- Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi:

Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

+ Hằng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?

+ Nhờ cơ quan nào màquá trình trao đổi chất ở bên trong được thực hiện?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quant ham gia quả trình trao đổi chất bị ngừng hoạt động?

GV nhấn mạnh phần ghi nhớ.

+ HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài

“Các chất dinh dưỡng…”. Nhận xét tiết học.

2 HS lần lượt đọc phần thực hành 9/SGK.

- Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù hợp.

- HS nhận xét.

- 2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 + 2 hoặc 3 HS trả lời.

+ Lấy thức ăn, …

+ Nhờ có cơ quan tuần hoàn…

+ Cơ thể sẽ chết.

+ HS đọc bài học.

==============================================

NS: 8 / 9 / 2020

NG: 15 / 9 / 2020 Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4):

2. Kĩ năng: Nắm được một số cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.

3. Thái độ: HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.

* Giảm tải: BT 4

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu giấy khổ to, từ điển.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV yêu cầu HS viết vào vở những

(10)

tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần:

+ Có 1 âm (ba, mẹ) + Có 2 âm (bác, ông) - Giáo viên nhận xét . B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 10’

- Chỉ định HS đọc đề, xđịnh ycầu bài.

- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo yêu cầu.

- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Tuyên dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất.

Kl: Nhân hậu – đoàn kết thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc.

Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc 10’

- Xác định yêu cầu đề bài.

- Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo nhóm đôi.

+ Tìm tiếng nhân có nghĩa là "người",

"lòng thương người"

- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa.

Bài 3: Dùng từ đặt câu 12’

- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.

- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu mang ý trọn vẹn

-> Nắm được nghĩa của từ, dùng từ đặt câu rõ nghĩa.

Bài tập 4: (Giảm tải) 3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Nêu một số từ nói về lòng nhân hậu, hay đoàn kết.

- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở - Nhận xét, bổ sung

- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu

- Các nhóm làm việc, trình bày.

Ví dụ:

a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, yêu quý, đau xót, tha thứ, độ lượng, thông cảm, bao dung, đồng cảm...

b. Từ trái nghĩa với nhân hậu: hung ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn...

c. Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ...

Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt.

- HS đọc yêu cầu bài

- Trao đổi nhóm đôi làm vào vở - Nhận xét – sửa bài, ví dụ : Lời giải đúng từ “nhân”

a.Có nghĩa là người: nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài.

b. Có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

- HS đọc yêu cầu bài - Trao đổi nhóm đôi .

- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt

- Thưc hiện.

(11)

- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm - Nhận xét, tiết học.

TOÁN

TIẾT 7: LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Giúp hs luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số

- HS ôn lại các hàng vừa học, quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.

2. Kĩ năng: - Giúp HS biết tính toán bài toán có 6 chữ số 3. Thái độ: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng cài, các tấm ghi các chữ số.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đọc các số sau: 384 705; 652 367.

-Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu.

-Các số vừa viết có đặc điểm gì?

B. Bài mới :

1. Giới thiệu: 1’ Trực tiếp 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Ôn lại các hàng (8’) - GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào GV cho HS đọc thêm một vài số khác.

- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề - Gv ghi bảng gọi HS đọc

Kl : Mỗi chữ số trong một số ứng với một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao.

Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Viết theo mẫu 6’

- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số + 653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.

* Nhận xét : Các số có 6 chữ số, giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, đọc từ phải sang trái, sử dụng 10 chữ số để viết số.

Bài tập 2: Đọc số . 5’

Đọc số: Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.

Theo cách đọc số có 3 chữ số .

* Nhận xét: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5 thuộc hàng chục = 50 …..

Bài tập 3: Viết số (a, b, c ). 6’

-Trò chơi chính tả toán học.

- Vài hs trả lời.

- HS nêu

- HS xác định (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục …)

- 2 đ/vị giữa hai hàng liền kề hơn kém nhau 10 lần

- HS đọc thêm một vài số khác.

(Ví dụ: 850 203; 820 004; 832 010;

832100 …)

- HS phân tích làm mẫu.

+ Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy..

HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả .

- HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở các số thuộc hàng nào?.

HS sửa và thống nhất kết quả

(12)

a. Bốn nghìn ba trăm

b. Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu c. Hai mươi sáu nghìn ba trăm linh một.

* Nhận xét : Chú ý cách viết số khi gặp chữ

“linh” như : linh năm = 05 ….

Bài tập 4: (a, b) Viết số. 7’

- Yêu cầu nêu cách làm.

Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví du.

- Nhận xét lớp.

- Dặn dò Hs về nhà học bài và làm bài

HS viết vào vở

HS lên bảng ghi số của mình Cả lớp nhận xét

HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số .

HS viết các số

HS thống nhất kết quả .

KỂ CHUYỆN

TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.

2. Kĩ năng: Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. NX, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

3. Thái độ: HS yêu thích các tryện cổ tích có trong kho tàng văn học dân gian VN

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV : Tranh minh họa truyện trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Sự tích hồ Ba Bể

- Yc 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại truyện - GV nhận xét .

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện . 7’

- GV đưa tranh minh hoạ - Đọc diễn cảm bài thơ

- Bảng phụ ghi câu hỏi nội dung truyện

* Khổ thơ 1.

+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? + Bà lão làm gì khi bắt được ốc

* Khổ thơ 2

+ Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì

- Học sinh kể trước lớp - Học sinh nhận xét, bổ sung - Cả lớp theo dõi

- HS q/s và nxét: Nhân vật trong tranh - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ.

- Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp nắm chuỗi sự việc có liên quan đến nhân vật.

Đoạn 1:

+ Bà lão kiếm sống = nghề mò cua bắt ốc.

+ Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi.

Đoạn 2:

+ Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được

(13)

lạ ?

* Khổ thơ 3

+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?

+ Sau đó bà lão đã làm gì ?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?

*Tiểu kết: Câu chuyện có hai nhân vật và chuỗi sự việc liên quan với hai nhân vật.

Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. 20’

a) HD HS kể chuyện bằng lời của mình.

- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?

- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của mình.

*Tiểu kết: Biết dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý kể lại câu chuyện bằng lời của mình, không phải đọc lại bài thơ.

b) HS kể chuyện trong nhóm.

-Tchức kể và trao đổi ý nghĩa truyện theo cặp.

-Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?

*Tiểu kết: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

c) Yc HS thi kể chuyện trước lớp -Tổ chức thi kể chuyện.

*Tiểu kết: Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn .

HĐ 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

5’

+ Nêu ý nghĩ câu chuyện?

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung quanh?

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em

quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.

Đoạn 3:

+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.

+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.

+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như 2 mẹ con.

- HS kể lại c/chuyện bằng lời của mình.

+ Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ

- HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1

- HS kể chuyện theo nhóm ba: kể nối tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn bài

+ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trong nhóm.

- Lớp nhận xét bạn có kể chuyện bằng lời của mình không?

+ Thi kể chuyện trước lớp:

Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất

+ HS kể theo cặp - Trao đổi ý nghĩa c/c.

Ý nghĩa: nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành cô gái giúp đỡ bà.

+ Qua câu chuyện giúp ta hiểu rằng:

Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người thì sẽ có cuộc sống hạnh phúc.

* GDQTE: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

(14)

thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân.

LỊCH SỬ

TIẾT 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc bản đồ ơ mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

2. Kĩ năng: Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ.

3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.

*) GDQPAN: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. ƯDCNTT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Bản đồ là gì?

- Kể một số yếu tố của bản đồ?

- Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài mới: 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1: Các bước sử dụng bản đồ. 10’

- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7 - Treo bản đồ .

- Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các trình tự SGK.

+ Tên bản đồ có ý nghĩa gì?

+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lí + Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xquanh trên hình3 (bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia

-GV giúp HS cách sdụng bản đồ và lược đồ HĐ 2: Thực hành 12’

- GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.

- HS trả lời

- HS khác nhận xét

Hoạt động cả lớp

- 1HS đọc , lớp đọc thầm.

- HS q/sát, đọc tên các bản đồ treo trên bảng.

- Các bước sử dụng bản đồ:

* Đọc tên bản đồ.

* Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu.

* Xđ các đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.

- HS Thực hành:

* Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.

(15)

KL: + Nước láng giềng của nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia

+ Biển nước ta là 1 phần của Biển Đông + Một số sông lớn: Sông Hồng, Sông TháI Bình, S. Cửu Long...

- Dựa vào đâu mà em biết những điều trên?

(Sông lớn của Việt Nam)

HĐ 3: Làm việc trên bản đồ 10’

- GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng

- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ.

Ví dụ: + chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực;

+ chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh;

+ chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.

+ Chỉ ranh giới tỉnh Q. Ninh

* GV lưu ý HS khi chỉ trên bản đồ:

- Vị trí : chỉ tại điểm đánh dấu - Vùng : khoanh tròn

- Sông : chỉ từ đầu nguồn đến cuối nguồn

* GDQPAN: Em hãy kể tên 2 quần đảo lớn của Việt Nam?

- Đưa ra một số bản đồ giới thiệu.

GV: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của Việt Nam. Ngày 2 tháng 7 năm 1976:

Việt Nam thống nhất dưới tên gọi mới CHXHCN VN. Từ đó, với tư cách kế thừa quyền sở hữu các quần đảo từ các chính quyền trước, Nhà nước CHXHCN VN có trách nhiệm duy trì việc bảo vệ chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa và đã ban hành nhiều văn bản pháp lý quan trọng liên quan trực tiếp đến hai quần đảo.

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Bản đồ là gì? Kể tên 1 số yếu tố của bản đồ?

- Nhận xét lớp.

* Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia.

- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c trên phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.

- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.

- Học sinh thực hiện:

+ HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ

+ HS lên chỉ vị trí của tỉnh Quảng Ninh mình đang sống trên bản đồ.

+ HS lên chỉ 1 con sông

+ HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh Quảng Ninh của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.

- Hs trả lời: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa

ĐỊA LÍ

(16)

TIẾT 2: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :

+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu .

+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .

2. Kĩ năng: Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên VNam.

- Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . .

3. Thái độ: Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.

*) GDQPAN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Làm quen với bản đồ - Nêu các bước sử dụng bản đồ?

- Hãy tìm vị trí của thành phố em trên bản đồ Việt Nam?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1: Hoàng Liên Sơn: dãy núi cao & đồ sộ nhất nước ta. (18’)

- GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.

+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ)?

+Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?

+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?

+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km?

+ Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?

- GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.

- HS trả lời, chỉ bản đồ.

- HS khác nhận xét

1. Hoàng Liên Sơn: dãy núi cao & đồ sộ nhất nước ta.

- HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.

- HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.

+ Những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm; Ngân Sơn; Bắc Sơn; Đông Triều - Nằm giữa Hồng và sông Đà

- Chạy dài 180 km , rộng gần 30 km ; - Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu .

- HS trình bày kq làm việc trước lớp.

-HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi

(17)

- Yc HS dựa vào lược đồ H1, xác định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó:

+ Chỉ đỉnh Phan - xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó ?

+ Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi là

“nóc nhà” của Tổ quốc ?

+ Qs H2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan- xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng?

- GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.

- Chiếu các dãy núi chính ở Bắc Bộ, dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng.

HĐ 2: Khí hậu lạnh quanh năm. 14’

+ Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào ?

+ Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1

+ Dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ? + Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc ?

 GV: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.

*GDHS về cảnh đẹp thiên nhiên của nước ta.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

* GDQPAN: Em hãy nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn?

- Đưa ra 1 số tranh ảnh về Hoàng Liên Sơn

Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn

- Cao 3143 m

- Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta . - Đỉnh nhọn quanh năm có mây mù che phủ .

2. Khí hậu lạnh quanh năm:

- Đọc thầm mục 2 SGK

- K/hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.

+ Từ độ cao 2000m đến 2500m: mưa nhiều, lạnh

+ Từ độ cao 2500m trở lên: lạnh hơn, gió thổi mạnh

- 2 - 3 HS lên chỉ

- Tháng 1 nhiệt độ xuống thấp có khí hậu lạnh, tháng 7 khí hậu mát mẽ . - Có khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp thu hút khánh du lịch.

- HS đọc thầm mục 2 trong SGK &

cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?

- HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.

- Hs q/s

GV: Hoàng Liên Sơn là trọng điểm tiến công chính của quân Trung Quốc trên tuyến biên giới Tây Bắc. Tại đây địch tổ chức tiến công quy mô lớn theo hai trục: từ Quang Kim (Bát Xát) đánh xuống Cam Đường, Bến Đền và từ Nà Lốc vào Bản Phiệt (Bảo Thắng) theo quốc lộ 70 đánh xuống Phong Hải, Phố Lu. Để hỗ trợ cho các hướng chính, đối phương còn cho các mũi vu hồi đánh vào Sa Pa, Mường Khương...

- Nhận xét lớp.

- Cbị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

- Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa

==============================================

NS: 8 / 9 / 2020

(18)

NG: 16 / 9 / 2020 Thứ 4 ngày 16 tháng 9 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

(Lâm Thị Mỹ Dạ)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông,

- Thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ: truyện cổ, độ trì, rặng dừa, nghiêng soi, giấu, … - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.

3. Thái độ: HS yêu thích truyện cổ nước mình , tự hào về kho tàng văn học dân gian của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh học bài (SGK). Bảng viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 3 HS nối tiếp đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

? Em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn? Vì sao?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Gtbài: (1’) “Truyện cổ nước mình.”

2. Hdẫn HS luyện đọc - Tìm hiểu bài:

a. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng đoạn thơ)

. Sửa lỗi cho HS: rặng dừa, truyện cổ, cơn nắng…

. Sửa cách ngắt nghỉ cho HS:

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Gv đọc mẫu: với giọng tự hào, trầm lắng b. Tìm hiểu bài: (12’)

- Đọc thầm đoạn: Từ đầu đến…đa mang”

? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

- GV kết hợp ghi bảng: Nhận hậu, công

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

+ Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì.

+ Đ2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi.

+ Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình.

+ Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì.

+ Đoạn 5: Còn lại.

- Luyện đọc theo cặp .

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

- HS đọc và trả lời

+ Vì truyện cổ rất nhân hậu, ýnghĩa rất sâu sa.

+ Vì nó còn giúp nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông: Công bằng, thông minh.

+ Vì nó truyền cho đời sau nhiều lời răn

(19)

bằng…

- Nêu ý chính đoạn vừa tìm hiểu?

- Đọc thầm đoạn còn lại, hỏi:

? Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào?

? ý nghĩa của hai truyện đó là gì?

? Tìm thêm các truyện khác mà em biết?

*GDQTE: Nội dung truyện cổ ca ngợi điều gì?

? Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

- nêu ý chính của đoạn vừa tìm hiểu?

? Nêu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông

c. Đọc diễn cảm và HTL: 10’

- 5 HS nối tiếp đọc lại bài.

- GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc:

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Dặn học sinh về HTL bài thơ, trả lời các câu hỏi cuối SGK.

- Chuẩn bị: Thư thăm bạn

- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

dạy quí báu.

1. Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.

- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường…

+ Tấm cám: thể hiện sự công bằng, khẳng định người nết na, chăm chỉ như Tấm sẽ được đền đáp xứng đáng.

Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.

+ Đẽo cày giữa đường: Thể hiện sự thông minh, khuyên người ta phải có chủ kiến của mình.

- Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu , Trầu cau…

+ Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

+ Lời răn của cha ông với đời sau: Phải sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.

- Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ…

2. Những bài học quý báu cha ông muốn răn dạy đời sau.

- 5 HS đọc bài.

- Cách đọc như đã hướng dẫn.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

TOÁN

(20)

TIẾT 8: HÀNG VÀ LỚP.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.

- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.

2. Kĩ năng: Nêu được cách viết số thành tổng theo hàng.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.

* BT2: Làm 3/5 số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 c/s như phần bài học SGK:

SỐ LỚP NGHÌN LỚP ĐƠN VỊ

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục

Hàng đơn vị III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

* Trong các số dưới đây, các số 7 trong số nào có giá trị là 7 000 ?

A, 71 608 B, 57 312 C, 570 064 D, 703 890 - Nhận xét chung

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:. 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1: Lớp đơn vị, lớp nghìn. (8’)

- Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ.

- GV đưa bảng phụ, giới thiệu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị, hay lớp đơn vị có ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Viết số 321 vào cột số rồi y/cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại

+ Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?

- Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000; 654 321

- GV Y/c HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn.

 Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ nhất . Hoạt động 2: Thực hành (24’) BT 1: Viết theo mẫu (Đọc và viết số) 5’

GV S/d bảng khung, hd HS làm mẫu dòng

- HS làm bài - HS khác nhận xét

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- HS nghe và nhắc lại

+ chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm

+ Lớp nghìn

- Yêu cầu vài HS nhắc lại.

- Vài HS nhắc lại

1 ở hàng đvị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm

(21)

đầu.

+ Đọc số ở dòng thứ nhất.

+ viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.

+ Nêu các c/số ở các hàng của số 54 312.

+ Viết các chữ số của số 54 312 vào cột th/hợp.

+ Số 54312 có những c/s nào thuộc lớp nghìn?

+ Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?

-Nhận xét: Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo từng lớp cao đến thấp.

Bài tập 2: 5’

a ) 46 307; 56 032; 123 517; 305 804;

GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần lượt các chữ số 7, 0, 3, 6, 4, yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng.

+ Trong số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào?

+ Trg số 56 032, c/s 3 ở hàng nào, lớp nào? …

b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số 38 753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào chữ số 7, xác định hàng và lớp của chữ số đó

- Nhận xét: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 7thuộc hàng chục = 70 …..

Bài tập 3: 5’ Viết mỗi số sau thành tổng 503 060; 83 760; 176 091

Mẫu: 52314 = 50000 + 2000 + 300 +10 +4 + 52 314 gồm mấy trăm nghìn, ? chục nghìn, ? nghìn, ? trăm, ? chục, ? đvị?

+ Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị.

*KL: Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại.

Bài 4: Viết số biết số đó gồm 4’

a.5 nghìn bảy trăm 3 chục 5 đơn vị b.3 nghìn bốn trăm và 2 đơn vị

Bài 5: 5’ Viết số 823 573 & y/c đọc số.

+ Lớp nghìn của số 823 573 gồm ~ chữ số nào?

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số (54 312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn…

- Yêu cầu HS tự làm phần còn lại - Sửa bài.

+ Trong số 46 307, chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

- HS làm bài . HS sửa.

+ Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba.

- Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700 .

- Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào vở.

- HS thống nhất kết quả .

- HS làm bài theo mẫu - HS tự làm phần còn lại - HS sửa bài

- 2 HS lên viết - HS khác nhận xét - 3 HS đọc số:

Tám trăm hai mươi ba nghìn năm trăm bảy mươi ba.

- Gồm các chữ số: 8, 2, 3

(22)

- nêu cách đọc và viết số theo hàng và lớp.

- Ôn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số.

- Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.

==============================================

NS: 8 / 9 / 2020

NG: 17 / 9 / 2020 Thứ 5 ngày 17 tháng 9 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được tính cách kể hành động của nhân vật (Nội dung ghi nhớ)

3. Kĩ năng: Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện .

3. Thái độ: GD hs phải biết yêu quý gia đình

*GDQTE: Quyền của trẻ em bị mất môi trường gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to viết sẵn:

+ Các câu hỏi của phần nhận xét (có khoảng trống để HS trả lời)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Thế nào là kể chuyện ?

- Trong truyện phải có những phần nào?

- Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ?

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu: 1’ Trực tiếp 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1: Phần nhận xét. 10’

Yêu cầu 1: “Bài văn điểm không”

+ GV lưu ý HS: đọc phân biệt rõ lời thoại của các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ, xúc động: Thưa cô, con không có ba – với giọng buồn.

+ Giáo viên đọc diễn cảm bài văn

+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?

+ Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?

 Giờ làm bài?

- HS trả lời

- HS khác nhận xét

Đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài.

Cả lớp đọc thầm bài văn.

Đọc yêu cầu - cá nhân đọc thầm.

- Làm bài trên giấy khổ lớn.

- Báo cáo kết quả của các tổ.

- Cùng nhận xét bài làm của các tổ.

a. Giờ làm bài: ko tả, ko viết, nộp giấy trắng cho cô -> Cậu bé rất trung thực, thương cha

(23)

 Giờ trả bài?

 Lúc về?

+ Mỗi hành động của cậu bé thể hiện ntnào?

*GDQTE : Bạn nhỏ trong truyện thiệt thòi khi bị mất mụi trường gia đình.

Yêu cầu 2: Thứ tự kể các hành động:

- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào?

- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý gì? Có phải kể hết toàn bộ ra ko?

- Gv kết luận: Cần chọn lọc để kể.

HĐ 2: Ghi nhớ. 5’

Khi kể chuyện cần chú ý:

- Chọn kể những hành động tiêu biểu của n vật.

- Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau thì tả sau.

HĐ 3: Luyện tập. 17’

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:

+ Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống.

+ Sắp xếp lại các hành động đã cho thành câu chuyện.

+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí

- Gọi HS kể lại câu chuyện theo thứ tự: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.

- Gọi 2 HS kể lại c/c theo dàn ý đã sắp xếp.

3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và viết lại câu chuyện Chim sẻ và chim Chích - Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.

b. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời ->Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình.

c. Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi:”Sao mày ko tả ba của đứa khác”? -> Tâm trạng buồn tủi.

+ Thể hiện tính trung thực.

a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động sau thì kể sau).

- Chỉ kể những hành động tiêu biểu.

Đọc phần ghi nhớ SGK.

Đọc yêu cầu đề bài.

1, 2 Chim Sẻ.

3, 4 Chim Chích.

5, 6 Chim Sẻ 8 Chích – Sẻ

9 Sẻ - Chích - Chích

- 2 HS kể lại câu chuyện theo thứ tự - Làm miệng, kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.

- 2 – 3 học sinh đọc lại phần ghi nhớ.

TOÁN

TIẾT 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: So sánh được các số có nhiều chữ số.

2. Kĩ năng: Biết sắp xếp 4 số TN có không quá 6 c/số theo thứ tự từ bé đến lớn.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

(24)

III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- 3 HS thực hành BT nhỏ và nêu cách làm.

- BT 3 /4

Nhận xét cách thực hiện của HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau. 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1: So sánh các số có nhiều c/số. 12’

a. So sánh 99 578 và 100 000

- GV viết lên bảng 99578 ? 100000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó

- Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì

> & ngược lại

- GV: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.

b. So sánh 693 251 và 693 500

- GV viết bảng: 693 251 …?…… 693 500 - YC HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.

- GV: khi so sánh hai số có cùng số chữ số:

KL: có 2 cách so sánh:

* Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều chữ số hơn, số đó lớn hơn.

* Cách 2: Đếm tách hàng

Hoạt động 2: Thực hành (20’)

Bài tập 1: So sánh các số có nhiều chữ số - GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa học để thực hiện BT

- Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích - Nhận xét quy tắc so sánh.

Bài tập 2: Tìm số lớn nhất

- Muốn tìm được số lớn nhất trg các số đã cho ta phải làm gì?

- Số nào là số lớn nhất trg các số này? Vsao?

- Nxét muốn tìm số lớn nhất trong các số, ta dựa vào qui tắc so sánh các số có nhiều c/số.

Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé

- HS lên chữa bài.

- HS khác nhận xét

- HS điền dấu và tự nêu - 99 578 < 100 000

- 99 578 có 5 c/số, 100 000 có 6 c/số.

- HS nêu lại

- HS điền dấu và tự nêu cách giải thích - Cùng là các số có 6 chữ số.

- HS nhắc lại

- Vài HS nhắc lại chọn cách so sánh thuận tiện nhất.

Bài 1: ( > = < ) ?

- Nêu các cách so sánh.

- HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó.

Bài 2a: Tìm số lớn nhất trong các số sau:

59876; 651321; 499873; 902011 - Nêu cách so sánh, để chọn ra số lớn nhất.

- HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó.

Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé - lớn: 2467; 28092; 943 567; 932 018 Nêu cách so sánh, để chọn ra số bé nhất.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

- Tell pupils that they are going to look at the pictures and questions and write the answersb. Check comprehension and

- Tell pupils that they are going to listen to four dialogues about what the children do ondifferent days of the week and number the pictures.. - Ask Ss to open the books on page 21

Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn... 24) Đoạn văn

Bài 1: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.... Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 của

TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN?. GV: Vi

Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp