• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 20/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017(4A) KHOA HỌC

BÀI 25 : NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:

- Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.

- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa các vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các hòa tan có hại cho sức khỏe.

2. Kĩ năng: Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bẩn.

3. Thái độ: Yêu thích môn khoa học.

*GDBVMT: tích cực tham gia và nhắc nhở bạn bè tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường , lớp tổ chức .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV+HS : 1 lọ nước giếng và một lọ nước sông, bông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC(5')

? Vì sao nước cần cho sự sống của con người và sự vật

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài ( 2’) b. Các hoạt động .

HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên (15')

*Thí nghiệm: Hình1- SGK

- Y/C HS hoạt động nhóm quan sát và giải thích hiện tượng nước trong và nước đục .

- Gọi đại diện các nhóm trình bày KQ.

GVKL: - Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã được dùng rồi thường lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.

- 2HS trả lời.

- HS khác nhận xét

- Lắng nghe

*Hoạt động nhóm.

- HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và dự đoán KQ

+ Nước giếng trong hơn

+ Nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan

+ Đại diện các nhóm trình bày KQ .

(2)

HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch . (11') - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá : Màu , mùi , vị , vi sinh vật , các chất hoà tan .

-Y/C HS hoạt động cặp đôi quan sát H3,4 SGK làm việc

? Thế nào là nước sạch ?

? Thế nào là nước bị ô nhiễm ?

? Ở gia đình có những nguồn nước sạch , nước ô nhiễm nào ?

- GV kết luận: gọi hs đọc mục bạn cần biết.

? Ơ trường con đã từng được tham gia các hoạt động nào nhằm bảo vệ môi trường?

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Chốt nội dung và củng cố giờ học . - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm”

* Thảo lụân theo cặp đôi.

- HS theo dõi nắm được tiêu chí.

- HS thảo luận theo cặp và nêu được:

- Nước sạch là nước không màu, không sắc, không mùi, không vị, vi sinh vật không có hoặc rất ít … + Nước bị ô nhiễm là nước có màu đục, có mùi, vi sinh vật nhiều quá mức cho phép.

+ HS tự liên hệ bản thân.

( từ 3 – 4 em)

+ Nhắc lại nội dung bài học.

- HS phát biểu.

- Lắng nghe . --- Ngày soạn: 20/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017(4A,4C) ĐẠO ĐỨC

BÀI: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ nuôi dạy mình.

2. Kĩ năng: Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

3. Thái độ: Kính yêu ông bà, cha mẹ

*GDQTE: - Quyền được có gia đình, quyền được gia đình quan tâm, chăm sóc.

- Bổn phận của trẻ em là yêu quý, chăm sóc, giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ.

(3)

- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC(5')

? Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

? Em đã làm được những gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (2')

b. Các hoạt động (25')

HĐ1: Đóng vai ( Bài tập 3 - SGK)(8’) - GV chia nhóm: nếu là bạn nhỏ trong tranh, em sẽ làm gì ? Vì sao ?

+ Y/c HS đóng vai và hs nhóm khác phỏng vấn: Bạn cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?

- Đối với HS đóng vai ông, bà: cảm xúc như thế nào khi nhận được sự quan tâm đó ?

KL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông, bà, cha, mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.

HĐ2: Liên hệ bản thân (bài 4)(7’)

* Y/C HS chơi trò chơi” phóng viên”

và hỏi bạn các câu hỏi như :

- Kể lại những việc bạn đã làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Bạn thể hiện tình cảm với ông bà cha mẹ như thế nào?

- Những việc nào bạn sẽ làm?

HĐ3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác sưu tầm được ( BT 5,6) .(8’)

- Y/c HS trình bày những tác phẩm sưu tầm được về gương hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

+ Vì ông bà, cha mẹ là những người sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta lớn khôn…

- HS tự nêu.

- Lắng nghe

- HS thảo luận theo nhóm:

+ Nhóm 1,2: thảo luận cách ứng xử tranh 1: Bữa nay bà đau lưng quá.

+ Nhóm 3,4: Thảo luận: Tùng ơi lấy hộ bà cốc nước.

+ Các nhóm đóng vai và trả lời phỏng vấn của những HS khác.

+ HS nhận xét về sự ứng xử của bạn.

- Lắng nghe

* Tổ chức cho HS chơi trò “phóng viên” ( HS tự liên hệ bản thân) . + 1HS làm phóng viên sẽ hỏi bất kì bạn nào, HS khác trả lời .

VD : + Bà đau lưng – em đã đấm lưng cho bà.

+ Đọc báo hàng ngày cho ông nghe vì mắt ông kém....

- Vài HS trình bày.

+ HS khác nhận xét tác phẩm về nội dung.

(4)

- Gv nx.

3. Củng cố, dặn dò :( 3')

? Ở gia đình em những ai là người yêu thương và chăm sóc em.Em đã làm được những gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?

- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS thực hiện như bài học.

- Ôn bài và chuẩn bị “ Biết ơn thầy giáo, cô giáo”

- HS phát biểu.

- Lắng nghe .

--- Ngày soạn: 20/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng11 năm 2017(4C) Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017(4A,4B)

KĨ THUẬT

BÀI: THÊU MÓC XÍCH (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thêu móc xích .

2. Kĩ năng: Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vòng móc xích . Đường thêu có thể bị dúm .

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng kĩ thuật .

- Tranh qui trình thêu móc xích

- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức(2’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài(1’) b .Hướng dẫn

*Hoạt động 1(12’)

- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu .

- GV giới thiệu mẫu

- Nêu đặt điểm của đướng thêu móc xích ?

- Hát

- HS quan sát 2 mặt thêu kết hợp với quan sát SGK

- Hs quan sát.

+ Mặt phải là những vòng chỉ

(5)

- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích

- Nêu ứng dụng của mũi thêu móc xích ?

*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật (13’)

- Dựa vào hình 2 em hãy nêu cách vạch đường dấu ?

- GV vạch đường dấu lên bảng , chấm các điểm đường dấu cho HS quan sát .

- Hướng dẫn nội dung 2 và quan sát hình 3a , 3b , 3c( Hướng dẫn kĩ cho những HS nam ) + Dựa vào hình 3a , em hãy nêu cách bắt đầu đường thêu ?

- Thực hiện mũi thêu thứ 2 ,3 …… giống như mũi thứ nhất .

+ Dựa vào hính 3b , 3c , 3d em hãy nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba , tư ?

- GV hướng dẫn HS kết thức đường chỉ , đưa mũi kim ra ngoài và xuống kim để chặn mũi thêu , thắt nút chỉ ở mặt trái .

+ Cách kết thúc đướng thêu móc xích có gì khác so vơi các đường khâu khác đã học ? - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.

4. Củng cố- dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Thêu móc xích (tt)

nhỏ móc tiếp nối nhau như sợi dây chuyền .

+ Mặt trái là những mũi chỉ liền nhau nối tiếp giống như thêu đột mau .

- Dùng thêu trang trí hoa , lá cảnh vật con giống lên cổ áo ,ngực áo và thêu khăn tay.

- Giống như vạch dấu đường khâu thường .

- Lớp quan sát

- ( Hướng dẫn kĩ cho những HS nam )

- Lên kim ngay số 1 vòng sợi chỉ tạo thành vòng xuống kim tại điểm 1 , lên kim tại điểm 2 . Mũi kim ở trên vóng chỉ rút nhẹ sợi chỉ lên được mũi thứ nhất . - HS dựa vào cách thêu mũi thứ nhất trả lời .

- Có đưa kim ra ngoài đường thêu mới thắt nút chỉ

- Hs lắng nghe.

--- Ngày soạn: 21/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017(4A) LỊCH SỬ

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077)

I. MỤC TIÊU

(6)

1. Kiến thức: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến song Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến spng6 Như Nguyệt và bài thơ tuyên dương của Lý Thường Kiệt ):

+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ sông nam Như Nguyệt.

+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.

+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.

+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.

2.Kĩ năng: Kể được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.

3. Thái độ: Tự hào về lịch sử Việt Nam.

* GDMTBHĐ:

- Biết được sông Như Nguyệt ( nay là sông Cầu ) ở tỉnh Bắc Giang.

- Qua bài thơ Sông núi nước Nam, khẳng định chủ quyến của đất nước.

- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 . - Phiếu học tập của HS. .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC(5')

? Vì sao vào thời nhà Lý đạo phật phát triển thịnh đạt nhất .

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới

a.GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy (2')

b. Các hoạt động (26')

HĐ1: Hoàn cảnh lịch sử.(9’) - Gọi học đọc thông tin sgk.

- Y/c HS thảo luận : Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến: + Để xâm lược nước Tống.

+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống .

?Theo em ý kiến nào đúng ? - Gọi đại diện các cặp trả lời.

- Nhận xét.

- 2 HS nêu miệng.

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe

HS đọc đoạn : Cuối năm 1072 … rồi rút về

* Thảo luận theo cặp - Lắng nghe và làm việc - Đại diện các nhóm trả lời

- …ý kiến thứ 2 đúng vì trước đó lợi dụng việc nhà Lý mới lên ngôi , còn quá nhỏ , quân Tống đã chuẩn bị xâm lược . Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh đất Tống , triệt phá nơi tập trung quân lương của chúng rồi kéo về nước .

(7)

HĐ2: Diễn biến cuộc kháng chiến(10’)

- HS quan sát lược đồ thảo luận y/c:

trình bày diễn biến cuộc K/C chống quân xâm lược Tống .(treo lược đồ) - GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ .

- Gv nx.

HĐ3: Kết quả cuộc kháng chiến(7’)

? Nêu kết quả của cuộc kháng chiến . - Yc hs thảo luận theo cặp và trả lời :

? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc K/C .

+ GV nhận xét .

3. Củng cố, dặn dò(3')

? Qua bài thơ Sông núi nước Nam, em hãy nêu ý hiểu của bản thân về nội dung bài thơ?

- Hãy trình bày lại toàn bộ cuộc K/C . - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài “ Nhà Trần thành lập”

* Thảo luận nhóm

- HS quan sát lược đồ và đọc thông tin trong SGK để trình bày diễn biến cuộc K/C chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất trên lược đồ trên bảng

- 3 - 4 HS trình bày

* HS làm việc cá nhân:

+ Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi .

+ HS thảo luận theo cặp và nêu được :

- Do quân dân ta rất dũng cảm , Lý Thường Kiệt là một tướng tài - ông đã cho chủ động tấn công sang đất Tống , lập phòng tuyến sông Như Nguyệt …

- HS phát biểu.

- 1HS khá trình bày . - Lắng nghe

--- Ngày soạn: 21/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017(4A) ĐỊA LÍ

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh.

- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB.

+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân , vườn ao…

+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.

(8)

2. Kĩ năng: Nêu được mqh giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân ở ĐBBB: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.

3. Thái độ: Tôn trọng các thành quả của người dân và truyền thống văn hoá dân tộc.

* Tích hợp GDSNLTK&HQ : Nước là nguồn năng lượng đắt giá , phải bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước trong sản xuất và sinh hoạt .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC (5')

? ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?

? Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ .

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới

a.GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.(1') b. Các hoạt động : ( 25')

HĐ1: Chủ nhân của Đồng bằng (13’)

? ĐBBB là nơi đông dân cư hay thưa dân cư ?

? Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?

- Y/c HS quan sát tranh, ảnh, dựa vào SGK để nêu:

? Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì ?

? Nêu đặc điểm nhà ở của người Kinh, VS nhà ở có những đặc điểm đó ?

? So sánh nhà ở ngày nay và ngày xưa.

? Trong cuộc sống nước thường được sử dụng vào những việc gì?

HĐ2: Trang phục và lễ hội(12’)

- Yc hs quan sát tranh ảnh và thông tin trong sgk và trả lời:

? Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB ?

? Người dân thường tổ chức lễ hội vào

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

- Hoạt động nhóm

- Đây là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước.

- Chủ yếu là người dân tộc Kinh . - HS quan sát tranh

- Làng có nhiều nhà xây san sát nhau…

- Nhà được xây bằng gạch, xây kiên cố, vì ĐBBB có 2 mùa nóng, lạnh, hay có bão nên người dân phải làm nhà kiên cố...

- Làng ngày nay có nhiều nhà hơn, có nhà cao tầng, nhà mái bằng, nền lát gạch hoa…

- HS phát biểu.

- HS dựa vào tranh, ảnh kênh chữ SGK thảo luận theo cặp để nêu được:

+ Nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp .

+ Nữ: áo dài tứ thân, váy đen…

(9)

thời gian nào nào? lễ hội có những đặc điểm gì ?

3. Củng cố, dặn dò(4') - Nêu lại nội dung bài học.

- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB”

+ HS kể tên 1 số lễ hội: Hội Lim(

Bắc Ninh), hội Chùa Hương,…

- 2 HS nhắc lại nội dung của bài.

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 21/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017(4A) KHOA HỌC

NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước + Xả rác, phân, rác thải bừa bãi…

+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.

+ Khói bụi ,khí thải từ nhà máy, xe cộ…

+ Vỡ đường ống dẫn dầu…

2. Kĩ năng: Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.

3. Thái độ: Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước

* GDBVMT: HS có ý thức giữ gìn môi trường nước gia đình, địa phương, trường học sạch sẽ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm việc xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

- Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ trong SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1..KTBC (5')

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

? Thế nào là nước sạch ?

? Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - GV nhận xét.

2.Dạy bài mới (30’) a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

* Hoạt động 1 : Những nguyên nhân

- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe

(10)

làm ô nhiễm nước.(10’)

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Y/c HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:

? Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?

? Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?

- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.

* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước.

Nước rất qua trọng đối với đời sống con

- HS thảo luận.

- HS quan sát, trả lời:

+Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn.

Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.

+Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.

+Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.

+Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo.

Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối.

+Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm.

+Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước.

+Hình 7 : Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa.

+Hình 8 : Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa.

Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.

- HS lắng nghe.

(11)

người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.(8’) ? Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ?

? Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?

* HĐ3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.(8’)

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi

? Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.

* Giảng bài (vừa nêu vừa chỉ vào hình 9): Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật.

Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước.

Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.

- HS suy nghĩ, tự do phát biểu:

+ Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.

+ Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.

+ Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.

+ Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.

+ Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông.

+ Do gần nghĩa trang.

+ Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. …

- HS phát biểu.

- HS tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, … chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, …

- HS quan sát, lắng nghe.

(12)

? Kể những việc mà bản thân và gia đình con đã làm để bảo vệ nguồn nước tránh bị ô nhiễm?

3.Củng cố- dặn dò (3') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ?

- HS phát biểu.

- Lắng nghe và thực hiện ---

Ngày soạn: 21/11/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017(2B) ĐẠO ĐỨC

BÀI 6: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN(TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết quan tâm giúp đỡ bạn, luôn vui vẻ thân ái với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Biết được sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ bạn.

2. Kỹ năng: Có hành vi, giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn tròn cuộc sống hằng ngày.

3. Thái độ: - Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.

- Đồng tình vỡi những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 1 tranh khổ lớn cho HĐ1

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức(1’): Bắt nhịp cho

HS hát đầu giờ.

2. Kiểm tra bài cũ(5’)

?Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ bạn?

- Gv nhận xét.

3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’):

- Hát bài Tìm bạn thân.

- HSTL

(13)

Tiết trước ta đã học tiết 1 bài Quan tâm

giúp đỡ bạn. Hôm nay chúng ta đi vào tiết 2 Luyện tập thực hành.

b. Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Đoán xem điều gì xảy ra?(8’)

Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong một số tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. +GDKNS: KN giao tiếp thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

Cách tiến hành:

-Yêu cầu quan sát tranh, Giới thiệu nội dung cảnh trong giờ kiểm tra toán: Bạn Hà không làm được bài. Đang đề nghị với bạn Nam đang ngồi bên cạnh "

Nam ơi! cho tớ chép bài với"

-Yêu cầu HS hãy đoán xem cách ứng xử của bạn Nam?

-Chốt lại: Nam không cho Hà xem bài, Nam khuyên Hà tự làm bài, Nam cho Hà xem bài.

- Yêu cầu thảo luận nhóm về cách ứng xử.

=> Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui của nhà trường.

*Hoạt động 2 : Tự liên hệ(7’) Mục tiêu: Định hướng cho HS biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.

Cách tiến hành:

-Nêu yêu cầu: Thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hoặc trường hợp đã quan tâm giúp đỡ bạn .

=> Kết luận: cần quan tâm giúp đỡ bạn bè đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

*Hoạt động 3: Trò chơi: Hát hái hoa dân chủ(10’)

Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.

- Hs lắng nghe.

- Quan sát tranh

- Đoán cách ứng xử của bạn Nam.

- Hoạt động nhóm -> đại diện nhóm nêu cách ứng xử.

- HSTL

-HS lắng nghe.

(14)

Cách tiến hành:

- GV ghi sẵn câu hỏi vào phiếu cắt hình bông hoa, cho HS tham gia hái hoa dân chủ

+ Em sẽ làm gì khi có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn?

+ Em sẽ làm gì khi bạn đau tay đang xách nặng

+ Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi bên cạnh em quên mang màu mà em lại có.

+ Em có nhận xét gì về quan tâm giúp đỡ bạn?

- Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, khuyết tật, bạn khác giới.

- Đó là quy ước quyền không bị phân biệt đối xử

=> Kết luận chung: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi HS. Em cần quí trọng các bạn, biết quan tâm giúp đỡ bạn. .. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ vơi bớt đi => ghi bảng.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Nhắc lại nội dung bài

- Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ bạn, người thân và mọi người

- Nhận xét gì học . /.

- HS hái hoa – TLCH.

- Hs trả lời.

- HS nghe

- Hs nêu nội dung bài.

- Hs lắng nghe.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

>> Tác hại của ô nhiễm nguồn nước đến sức khỏe con người:Con người mặc các bệnh về da ngày càng nhiều. Dầu loang trên biển là một trong những thảm họa lớn nhất

>> Tác hại của ô nhiễm nguồn nước đến sức khỏe con người:Con người mặc các bệnh về da ngày càng nhiều. Dầu loang trên biển là một trong những thảm họa lớn nhất

Sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm gây bệnh tật cho con người và động vật. - Trồng rừng có tác dụng trong việc bảo vệ tài nguyên nước hay không?

b) Vì chủ tàu chịu trách nhiệm đối với thiệt hại theo qui định tại Công ước trách nhiệm 1992 không có đủ khả năng tài chính đáp ứng đầy đủ nghĩa vụ của mình cũng

Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau : Nước có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho

Do đó, chúng ta phải có ý thức sử dụng hợp lí,tiết kiệm và có trách nhiệm bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm...

 Nguồn nước bị nhiễm phân từ nhà vệ sinh, người sử dụng nước không sạch để ăn uống, sinh hoạt sẽ bị nhiễm giun..  Đất trồng rau bị ô nhiễm do các nhà vệ sinh

Các số liệu quan trắc chất lượng nước hơn 30 điểm trên hệ thống sông của các năm 2013 và 2014, số liệu thực đo khảo sát các đơn vị nuôi trồng thủy sản được sử dụng để