• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ | Chân trời sáng tạo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ | Chân trời sáng tạo"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Giờ, phút, xem đồng hồ

Bài 1 trang 30 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối (theo mẫu)

Trả lời:

Chú ý khi kim phút di chuyển từ số 12 đến số 1, 2, …, 12 - tương ứng với số phút là 0, 5, 10, … , 60. Từ đó biết cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3, số 6.

+) Ở đồng hồ

Kim ngắn của đồng hồ chỉ sau số 4 tức là hơn 4 giờ. Kim dài của đồng hồ chỉ vào số 3 nên số phút là 15 phút. Vậy khi đó là 4 giờ 15 phút.

+) Ở đồng hồ

(2)

Kim ngắn của đồng hồ chỉ đúng số 10 và kim dài của đồng hồ chỉ đúng vào số 12.

Vậy khi đó là 10 giờ đúng.

+) Ở đồng hồ

Kim ngắn của đồng hồ chỉ sau số 8 tức là hơn 8 giờ. Kim dài của đồng hồ chỉ vào số 6 nên số phút là 30 phút. Vậy khi đó là 8 giờ 30 phút hay còn gọi là 8 giờ rưỡi.

Em nối được như sau:

(3)

Bài 2 trang 30 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (viết theo mẫu)

(4)

Trả lời:

Em quan sát kim giờ, kim phút của mỗi đồng hồ và xác định xem đồ hồ chỉ mấy giờ.

Em làm được như sau:

Bài 3 trang 31 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ:

Trả lời:

Để đồng hồ chỉ 5 giờ, em vẽ thêm kim phút (kim dài) chỉ đúng số 12.

(5)

Để đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút, em vẽ thêm kim phút (kim dài) chỉ đúng số 6 vì số 6 tương ứng với 30 phút.

Để đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút, em vẽ thêm kim phút (kim dài) chỉ đúng số 3 vì số 3 tương ứng với 15 phút.

Để đồng hồ chỉ 6 giờ rưỡi (tức là 6 giờ 30 phút), em vẽ thêm kim phút (kim dài) chỉ đúng số 6 vì số 6 tương ứng với 30 phút.

Em vẽ được như sau:

Bài 4 trang 31 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đánh dấu ( ) vào đồng hồ chỉ 3 giờ.

Trả lời:

3 giờ hay còn gọi là 15 giờ và viết là 15:00 (trên đồng hồ điện tử).

(6)

Bài 5 trang 31 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối các đồng hồ chỉ cùng thời điểm.

Trả lời:

Em quan sát và đọc giờ trên đồng hồ điện tử và đồng hồ 2 kim.

21:30 là 21 giờ 30 phút hay 21 giờ rưỡi tương ứng với thời điểm trên đồng hồ 2 kim chỉ 9 giờ 30 phút tối.

16:00 là 16 giờ tương ứng với thời điểm trên đồng hồ 2 kim là 4 giờ chiều.

20:15 là 20 giờ 15 phút tương ứng với thời điểm trên đồng hồ 2 kim là 8 giờ 15 phút tối.

2:30 là 2 giờ 30 phút hay 2 giờ rưỡi tương ứng với thời điểm trên đồng hồ 2 kim là 2 giờ 30 phút.

Vậy em nối được như sau:

(7)

Bài 6 trang 32 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

Trả lời:

Em đọc giờ trên đồng hồ điện tử và quy đổi sang giờ tương ứng trên đồng hồ 2 kim theo khung thời gian.

(8)

Bài 7 trang 32 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) 17 giờ tức là 7 giờ chiều b) 19 giờ tức là 9 giờ tối c) 17 giờ tức là 5 giờ chiều d) 20 giờ tức là 8 giờ tối e) 17 giờ tức là 9 giờ tối g) 21 giờ tức là 9 giờ tối Trả lời:

Có 17 giờ tức là 5 giờ chiều nên a và e sai, c đúng.

19 giờ tức là 7 giờ tối nên b sai 20 giờ tức là 8 giờ tối nên d đúng 21 giờ tức là 9 giờ tối nên g đúng Vậy em điền được như sau:

a) 17 giờ tức là 7 giờ chiều s b) 19 giờ tức là 9 giờ tối s c) 17 giờ tức là 5 giờ chiều đ d) 20 giờ tức là 8 giờ tối đ

(9)

e) 17 giờ tức là 9 giờ tối s g) 21 giờ tức là 9 giờ tối đ

Bài 8 trang 33 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Quan sát tranh, viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

Trả lời:

Đối với các hình chưa điền, em có:

- Hình thứ nhất: Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ đúng số 12. Vậy lúc đó là 7 giờ đúng.

(10)

- Hình thứ hai: Kim ngắn chỉ giữa số 9 và số 10 tức là hơn 9 giờ, kim dài chỉ số 6 tức là 30 phút. Vậy lúc đó là 9 giờ 30 phút.

- Hình thứ ba: Kim ngắn chỉ hơn số 5 tức là hơn 5 giờ, kim dài chỉ số 3 tức là 15 phút. Vậy lúc đó là 5 giờ 15 phút chiều (theo tiến trình trong ngày).

7 giờ

bạn đến cổng trường.

9 giờ 30 phút bạn học trong lớp.

Bạn chơi bóng

lúc 5 giờ 15 phút chiều.

Bài 9 trang 33 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:

a) Viết số vào chỗ chấm.

1 giờ = ….. phút 60 phút = … giờ

b)

1 giờ … 60 phút

1 giờ … 35 phút

45 phút … 1 giờ

90 phút … 1 giờ

Trả lời:

a) Viết số vào chỗ chấm em được:

1 giờ = 60 phút 60 phút = 1 giờ

(11)

b) Em đổi 1 giờ = 60 phút rồi so sánh các số.

+ 60 phút > 35 phút nên 1 giờ > 35 phút + Vì 45 phút < 60 phút nên 45 phút < 1 giờ + Vì 90 phút > 60 phút nên 90 phút > 1 giờ Vậy em điền được như sau:

1 giờ = 60 phút

1 giờ > 35 phút

45 phút < 1 giờ

90 phút > 1 giờ

Bài 10 trang 34 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết vào chỗ chấm: lâu hơn hay mau hơn (nhanh hơn).

a) Hải đánh răng ………….. Lan.

b) Lan đánh răng …………. Hải.

Trả lời:

Hải đánh răng trong thời gian ngắn hơn (vì 1 phút < 3 phút) nên Hải đánh răng nhanh hơn Lan.

Lan đánh răng trong thời gian dài hơn (vì 3 phút > 1 phút) nên Lan đánh răng lâu hơn Hải.

Vậy em điền được như sau:

(12)

a) Hải đánh răng nhanh hơn (mau hơn) Lan.

b) Lan đánh răng lâu hơn Hải.

Bài 11 trang 34 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Giờ hay phút?

Trả lời:

Em quan sát các hành động và dựa vào thực tế, em điền được như sau:

(13)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong nội dung bài này trình bày phương pháp gia công bánh răng trụ răng thẳng có số răng là số nguyên tố lớn hơn 100 và ứng dụng máy tính trong tính toán điều chỉnh

ngồi dưới trong lớp để 2 bạn đều nhìn

Cọ vẽ màu hồng dài hơn cọ vẽ màu vàng..?. Bài 2: Con sâu nào ngắn hơn con

Nhận biết và biết cách xác định vật nà o cao hơn, thấp hơn, vật nào cao nhất, vật nào thấp nhất trong một nhóm vật.. M c

3 Biết so sánh các đồ vật để tìm được đồ vật dài hơn, ngắn hơn.. 2 Nhận biết được dài hơn, ngắn hơn thông qua một số

Sau điều trị, các chỉ số về răng-xương ổ răng thay đổi rất lớn. Như vậy sau điều trị, răng cửa trên ngả sau hơn nhưng răng cửa dưới ngả trước nhiều hơn, điều này rất có

Gi¶i th ëng Hå ChÝ Minh vÒ V¨n Häc NghÖ

Tiết toán kết thúc tại đây..