VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trường THCS Tiên Sơn
GV: Đỗ Văn Thuận
Đề kiểm tra học kì I năm học: 2018 - 2019.
Môn: Sinh học 9.
Thời gian: 45 Phút I. Thiết kế ma trận 2 chiều.Chương Các mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Chương I: Các thí nghiệm của Men đen
Nắm được kết quả của phép lai phân tích.
Nắm được nội dung của quy luật di truyền phân li độc lập.
Giải thích được kết quả kiểu hình ở F2khi lai 1 cặp tính trạng do đâu mà có.
Số câu Số điểm
Tỉ lệ %
2 Câu 1.010
1 Câu 1.010
3 Câu 2.020 Chương II:
Nhiễm sắc thể Hiểu được ý nghĩa của
nguyên phân Nắm được bản
chất của sự thụ Số câu tinh
Số điểm Tỉ lệ %
1 Câu 0.55
1 Câu 0.55
2 Câu 1.010
Chương III:
AND và gen Nắm được tính đặc thù của ADN
Phân biệt được đặc điểm di truyền của các loại ARN.
Biết cách xác định trình tự cá N của AND từ trình tự sắp xếp các N của ARN Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 Câu 0.55
1 Câu 0.55
1 Câu 2.020
3 Câu 3.030 Chương IV:
Biến dị Nắm được cơ chế
xác định thể:
(2n + 1) và (2n - 1)
Số câu Số điểm
Tỉ lệ %
1 Câu 4.040
1 Câu 4.040 Tổng: Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
2 Câu 1.010
4 Câu 2.020
2 Câu 3.030
1 Câu 4.040
9 Câu 10010
II. Nội dung đề theo ma trận.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đề kiểm tra sinh học 9 học kỳ I
Phần I:Trắc nghiệm.(3 điểm).Câu 1: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
a. Toàn quả vàng b. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng c. Toàn quả đỏ d. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Câu 2: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn.
b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c. 4 kiểu hình khác nhau.
d. Các biến dị tổ hợp.
Câu 3: Ý nghĩa cơ bản của nguyên phân là gì
a. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
b. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 4: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau a. Sự tạo thành hợp tử.
b. Sự kết hợp nhân của hai loại giao tử đơn bội.
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực & giao tử cái.
d. Sự kết hợp theo nguyên tắc: Một giao tử đực môt giao tử cái.
Câu 5: Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quy định a. Tỉ lệ (A + T) / (G + X) trong phân tử ADN.
b. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
c. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
Câu 6: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền
a. tARN b.mARN c.rARN
Phần II:Tự luận.( 7 điểm ).
Câu 7: (4 điểm) Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n + 1) và (2n - 1)?
Câu 8: (2 điểm) Xác định đoạn mạch ADN của mạch phân tử ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: - A - U - G - X - U - U - G - A - X -
biết ARN được tổng hợp từ 1 đoạn của mạch 1 của ADN.
Câu 9: (1 điểm) Tại sao ở F2 khi lai một cặp tính trạng lại có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?
III. Đáp án và biểu điểm.
Phần I:Trắc nghiệm. Đúng mỗi ý 0.5 điểm.
1 - c 2 - b 3 - a 4 - d 5 - c 6 - a
Phần I:Tự luận.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu 7: Cơ chế hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n + 1) và (2n - 1)
P: 2 NST 21 (mẹ hoặc bố) x 2 NST 21(bố hoặc mẹ).
G: 1 NST 21 , 1 NST 21 2 NST 2, 0 NST 21
Fp: 3 NST 21 1 NST 21 ( 2n + 1) ( 2n - 1) Câu 8: Đúng mỗi mạch 1.0 điểm
Mạch ARN: - A - U - G - X - U - U - G - A - X - Mạch 1 của phân tử ADN là: - T - T - X - G - T - T - X - T - G - Mạch 2 của phân tử ADN là: - T - A - G - X - A - A - G - A - X -
Câu 9: Ở F2 khi lai một cặp tính trạng lại có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn vì thể dị hợp biểu hiện kiểu hình trội giống thể đồng hợp tử.
Xem tiếp tài liệu tại: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-9