• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7 Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021

CHÀO CỜ

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 7: GỌN GÀNG NGĂN NẮP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- HS biết gọn gàng ngăn nắp, tác dụng của đồ dùng II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.

2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Gọn gàng ngăn nắp (10’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV cho HS xem hoạt cảnh Đồ dùng ở đâu?

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS xem hoạt cảnh Đồ dùng ở

(2)

- GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu câu trả lời: HS hỏi đáp giao lưu với nhau.

+ Giày của tôi ở đâu?

+ Tại sao nó lại được mang vào chân?

+ Giày của đủ vừa cho mọi người không?

+ Màu sắc giày như thế nào?

- GV cho HS giới thiệu về đôi giày?

- GV cho HS giao lưu thêm một số đồ vật.

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

đâu?

- HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu câu trả lời: HS hỏi đáp giao lưu với nhau.

- HS theo dõi, trả lời

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

Giáo dục an toàn giao thông

Bài 2: ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường.Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.quan sát hướng đi của các loại xe.

- HS có hành vi cư xử đúng đắn và văn minh khi gặp sự cố trên đường.

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không tụ tập đùa giỡn, mua bán trên vỉa; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.

II. ĐỒ DÙNG a. Giáo viên:

- Tranh ảnh về việc đi bộ, các vỉa hè bị lấn chiếm, cá vỉa hè gần trường học, hình tham gia các phương tiện giao thông công cộng để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Tài liệu giáo dục An toàn giao thông dành cho học sinh lớp 2.

b. Học sinh:

-Vở, bút.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (10P)

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động:

(3)

*Mục tiêu: Gợi mở nội dung bài học.

Kích thích hứng thú học tập ở HS vào bài học.

*Cách tiến hành:

-Kể lại một số cách đi bộ an toàn mà em biết?

-GV nhận xét.

-Giới thiệu bài mới: Đi bộ an toàn qua đường- Ghi đề.

-3-5 HS trả lời.

-HS lắng nghe.

2. HĐ khám phá:

*Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi bộ qua đường. Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn khi đi bộ qua đường.

*Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đi bộ qua đường an toàn

-Cho HS quan sát tranh H1 trang 8 thảo luận, chia sẻ trong nhóm và đại diện nhóm trình bày:

+ Cách đi bộ qua đường ở nơi có cầu vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường?

GV chốt nội dung: Khi đi bộ qua đường ở nơi có cầu vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường thì phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn.

-Cho HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 9 và trả lời câu hỏi:

+Cách đi bộ qua đường ở những nơi không có cầu vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường?

GV chốt nội dung: người đi bộ phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường.

Hoạt động 2: Tìm hiểu những tình huống đi bộ qua đường không an toàn -Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trang 9 thảo luận và chia sẻ trong nhóm:

+Cách qua đường của 2 bạn nhỏ trong hình 1?

-HS thảo luận, chia sẻ trong nhóm.

-Đại diện nhóm trình bày.

-HS lắng nghe.

-HS quan sát tranh.

-HS thảo luận và trả lời.

-HS chú ý lắng nghe.

-HS quan sát tranh, thảo luận và chia sẻ trong nhóm rồi đại diện nhóm trình bày.

-H1: 2 bạn nhỏ trong hình 1 qua đường rất nguy hiểm, vì không chú ý xe trên đường.

(4)

+Cách qua đường của 3 bạn nhỏ trong hình 2?

+Cách qua đường của bạn nhỏ trong hình 3?

+Cách qua đường của bạn nhỏ trong hình 4?

-HS nhận xét câu trả lời của các bạn.

-GV chốt nội dung: Khi đi bộ qua đường các em phải chú ý quan sát hướng đi của các xe đang đi trên đường.

- Kể thêm những cách đi bộ qua đường an toàn mà em biết?

-GV nhận xét.

-H2: Không nên leo qua dải phân cách.

-H3: Không quan sát xe trên đường đường khi qua đường sẽ xảy ra tai nạn.

-H4: Bạn nhỏ không chấp hành tín hiệu đèn.

-HS nhận xét.

-HS lắng nghe.

-3-4 HS nêu.

-HS chú ý.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

TOÁN

BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ(T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.

+ Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.

+ Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.

- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2.

2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

(5)

1. Khởi động: 5’

- Yêu cầu HS khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

2. Khám phá: 12’

- Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:

- GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể:

+ Viết câu lời giải.

+ Viết phép tính.

+ Viết đáp số.

3. Thực hành, luyện tập: 16’

* Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.

- Các em thảo luận nhóm đôi.

- GV hướng dẫn HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

* Bài 2:

- Tiến trình dạy học như bài 1.

- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan

- Khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử dụng phép cộng; HS B nêu một tình huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 5 cái kẹo.

* HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:

- Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.

Mẫu: Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

5 + 4 = 9 ( bông ) Đáp số: 9 bông hoa

- HS đọc bài toán.

- HS thảo luận nhóm đôi - nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời.

- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải;

chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số.

- Tóm lại, ta có:

Câu lời giải: Hai bạn có tất cả số chiếc bút màu là:

Phép tính giải: 10 + 9 = 19 ( chiếc ) Đáp số : 19 chiếc bút chì màu

- Câu lời giải: Trong phòng đó có tất cả

(6)

đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng, còn bài 1 là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “ gộp ” của phép cộng.

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

- GV nêu yêu cầu.

4. Vận dụng:5’

- VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ mua thêm cho em 5 quyển vở nữa. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quyển vở ?

*Củng cố, dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn.

số bộ máy tính là:

Phép tính giải: 9 + 3 = 12 ( bộ ) Đáp số: 12 bộ máy tính

- HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.

- HS suy nghĩ trả lời.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

Tiếng việt

BÀI 14: EM HỌC VẼ (TIẾT 1 + 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Em học vẽ; tốc độ đọc 45 – 50 tiếng/ phút.

- Hiểu được nhữnghình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc hoạ trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. Biết kể, tả về đặc điểm của các sự vật quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.

- Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài đọc).

- Một số dải giấy trắng ghi các dòng thơ.

- Nắm được đặc điểm bình diện âm thanh của ngôn ngữ và hướng dẫn HS luyện đọc thành tiếng.

2. Học sinh: SHS; vở bài tập thực hành; bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1

(7)

1. Mở đầu: (5’)

- GV cho HS nhắc lại tên bài học trước.

+ Em học được gì từ bài đọc Yêu lắm trường ơi?

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, tổng kết.

- GV cho mỗi HS chuẩn bị một bức tranh mà em thích (đã được nhắc ở các tiết trước).

- Cho HS hoạt động nhóm 4.

- GV mời 1 - 2 HS giới thiệu về bức tranh của mình cho cả lớp.

- GV tổ chức HS đặt câu hỏi cho bạn.

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài Em học vẽ.

+ Tả lại những gì em thấy trong bức tranh?

- GV cùng HS nhận xét, góp ý.

- GV kết nối vào bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ học bài thơ Em học vẽ. Bài thơ mang đến cho chúng ta những cảnh thiên nhiên đẹp mà một bạn nhỏ đã quan sát được và vẽ lại. Qua bài thơ, chúng ta sẽ thấy được tình yêu của bạn nhỏ đối với thiên nhiên và cuộc sống - GV ghi tên bài: Em học vẽ

- HS nhắc lại tên bài học trước (Yêu lắm trường ơi!).

- 2-3 trả lời theo cảm nhận của mình đã học được.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lấy tranh đã chuẩn bị.

- HS trao đổi nhóm 4

- Các em giới thiệu cho nhau những bức tranh mà các em mang đến lớp.

- 1 - 2 HS giới thiệu về bức tranh của mình cho cả lớp.

- Các HS khác có thể đặt câu hỏi hoặc nhận xét về những bức tranh được giới thiệu.

- HS quan sát tranh và trả lời.

+ Cảnh sân trường, các bạn HS đứng cạnh giá vẽ trên có các bức tranh các em vẽ, cận cảnh một HS đang giới thiệu với các bạn bức tranh của mình.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và nhắc lại.

- HS ghi tên bài vào vở.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25’)

(8)

*HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI “EM HỌC VẼ”

- GV đọc mẫu toàn VB.

- GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý đọc với giọng vui vẻ, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- GV cho HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu.

- GV kết hợp hướng dẫn HS cách ngắt khi đọc thơ.

- GV HD HS chia đoạn.

+ Bài thơ này có mấy khổ thơ?

+ Nêu các đoạn tương ứng?

- GV cùng HS thống nhất.

- GV mời 5 HS đọc nối tiếp.

- GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương.

- GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ khó.

- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số từ khó.

- GV mời 5 HS đọc nối tiếp bài đọc.

*Luyện đọc nhóm

- GV cho HS luyện đọc theo nhóm.

- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe chú ý nhấn mạnh vào những từ khoá chứa đựng những từ ngữ miêu tả sự vật, hành động như giấy trắng, ông trăng, rải ánh nắng, trong lành, giương cánh buồm, rẽ sóng, chùm phượng đỏ.

- HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu

- HS luyện cách ngắt khi đọc bài thơ.

- HS nêu: có 4 khổ thơ.

+ Đoạn 1: Từ đầu ...đến bầu trời sao.

+ Đoạn 2: Vẽ ông trăng...đến giữa trời xanh.

+ Đoạn 3: Vẽ biển cả...đến sóng ra khơi.

+ Đoạn 1: đoạn còn lại.

- Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách.

- HS đọc nối tiếp lần 1.

- HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm.

+ VD: như lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran,...

- HS lắng nghe, luyện đọc (CN, nhóm, ĐT).

- HS lắng nghe.

+ lung linh: từ gợi tả vẻ lay động, rung rinh của cái có thể phản chiếu ánh sáng - cánh diều no gió: Cánh diều gặp gió được đẩy căng và bay lên cao.

+ Cánh buồm đỏ thắm: Cánh buồm mà đỏ tươi và thắm.

- HS đọc nối tiếp (lần 2 - 3).

- Từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ trong nhóm.

(9)

khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).

- GV tổ chức các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.

*Đọc toàn VB

- Gọi HS đọc toàn bài thơ.

- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).

- GV tổ chức HS đọc đồng thanh toàn VB.

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS góp ý cho nhau.

- HS đọc thi đua giữa các nhóm.

- HS cùng GV nhận xét và đánh giá.

- 1-2 HS đọc.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS đọc đồng thanh bài Em học vẽ.

- HS nêu cảm nhận của bản thân.

- HS lắng nghe.

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’)

*HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1. Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm?

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi.

- GV hướng dẫn HS xem lại khổ 1 và 2 để tìm câu trả lời.

- GV bao quát nhóm hoạt động.

- GV yêu cầu 2 - 3 HS trình bày kết quả của nhóm.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

Câu 2. Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?

- GV hướng dẫn HS xem lại khổ 3 để tìm câu trả lời.

- GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi.

- GV yêu cầu 2 - 3 HS trình bày kết quả của nhóm.

- GV hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung.

+ GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV mở rộng: Em đã được đi biển chưa?

Nơi đó có gì đẹp?

- Một HS đọc to câu hỏi. Các HS khác đọc thầm theo.

- Nhóm thảo luận.

- HS đọc thầm khổ thơ 1 + 2.

- 2 - 3 HS trình bày kết quả của nhóm.

+ Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời đêm có sao lung linh và ông trăng rải ánh vàng đầy ngõ.

- Một HS đọc to câu hỏi. Các HS khác đọc thầm theo.

- 1HS đọc khổ thơ 3.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- 2 - 3 HS trình bày kết quả.

- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.

+ Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có con thuyền trắng đang giương cánh buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi.

- HS nêu ý kiến cá nhân: VD: Em đã đi biển. Nước biển màu xanh, rất mát, biển

(10)

Câu 3. Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây.

- GV tổ chức cho HS làm việc chung cả lớp:

+ GV hướng dẫn HS quan sát bức tranh, nhận diện những sự vật có trong tranh (lớp học, sân trường, cây phượng đỏ, ông mặt trời).

- GVHD HS tìm khổ thơ có chứa các sự vật được nói đến trong tranh.

- Yêu cầu HS nêu khổ thơ tương ứng với tranh.

- GV yêu cầu 2 - 3 HS đọc to khổ thơ cuối trước lớp.

Câu 4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm.

- GV làm mẫu một lần: chỉ cho HS thấy tiếng sao ở cuối dòng thơ 4 cùng vần với tiếng cao ở cuối dòng thơ 5.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả của nhóm.

- GV và HS nhận xét.

- GV và HS cùng thống nhất đáp án.

* Học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích.

- GV cho HS trao đổi để tìm ra 2 khổ thơ được nhiều em thích nhất.

- GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc to 2 khổ thơ lớp đã chọn.

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 2 khổ

có rất nhiều khách du lịch và bãi cát trải dài,...

- HS nêu câu hỏi.

- HS làm việc chung cả lớp:

- Một HS đọc to yêu cầu. Các HS khác đọc thầm theo.

- HS quan sát bức tranh, nhận diện những sự vật có trong tranh: lớp học, sân trường, cây phượng đỏ, ông mặt trời.

- HS nêu, HS khác nhận xét và bổ sung.

+ Đáp án: khổ thơ cuối.

- HS đọc.

- Một HS đọc to yêu cầu. Các HS khác cùng đọc thầm theo.

- HS làm việc nhóm.

- HS lắng nghe.

- HS trong nhóm cùng đọc lại bài thơ và viết những tiếng cùng vần tìm được ra giấy nháp của nhóm.

- HS nhận xét, bổ sung.

- sao – cao; ngõ – gió; xanh – lành;

khơi – trời; đỏ – gió.)

- HS làm việc chung cả lớp:

+ HS trao đổi để tìm ra 2 khổ thơ được nhiều em thích nhất.

+ 1 – 2 HS đọc to 2 khổ thơ lớp đã chọn.

(11)

thơ đó lên.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong từng dòng thơ. Lưu ý, lần 1 xoá những từ ngữ HS dễ nhớ

- GV hướng dẫn HS sử dụng chiến lược xoá dần nếu cần.

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm đọc lại khổ thơ đã thuộc lòng.

- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.

- GV và HS đọc toàn bài thơ:

+ GV đọc lại toàn bài thơ một lượt. Chú ý giọng đọc diễn cảm.

+ GV tổ chức cho HS đọc toàn bài thơ.

- GV khen ngợi HS đọc tốt.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p)

* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC

Câu 1. Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: cùng đọc lại từng khổ thơ để tìm từ ngữ chỉ sự vật.

- GV lấy ví dụ về từ ngữ chỉ sự vật làm mẫu cho HS ở khổ thơ 1 như giấy, bút. HS tiếp tục trao đổi trong nhóm và viết ra giấy nháp các từ ngữ chỉ sự vật tìm được.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- GV và HS cùng thống nhất đáp án.

- GV giải thích cho HS những từ ngữ trên là từ ngữ chỉ sự vật.

- GV mở rộng: Em hãy tìm thêm những từ ngữ chỉ sự vật ngoài bài thơ?

Câu 2. Đặt câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ lung linh, nho nhỏ, râm ran.

- GV giải thích cho HS: những từ ngữ lung linh, nho nhỏ, râm ran là những từ ngữ chỉ đặc điểm, khác với những từ ngữ chỉ sự vật ở câu 1.

- HS học thuộc lòng 2 khổ thơ.

+ VD: Hôm nay trong....), lần 2 xoá nhiều hơn, chỉ để lại từ ngữ đầu dòng thơ (Hôm nay...) làm điểm tựa.

+ HS làm việc nhóm để cùng nhau học thuộc lòng 2 khổ thơ.

- Đại diện một số nhóm đọc lại khổ thơ đã thuộc lòng.

- HS khác nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại toàn bài thơ:

+ Một số HS đọc thành tiếng cả bài thơ trước lớp.

+ Từng em tự luyện đọc toàn bài thơ.

- HS lắng nghe.

- Một HS đọc to yêu cầu của bài. Các HS khác đọc thầm theo.

- HS làm việc nhóm: cùng đọc lại từng khổ thơ để tìm từ ngữ chỉ sự vật.

- HS theo dõi.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- lớp học, giấy, bút, bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, cánh diều, biển, con thuyền, cánh buồm, mặt trời,...

- HS lắng nghe.

- HS nêu nối tiếp: bảng, phấn, cặp sách, núi, đồi, sông, ngôi sao, ...

- Một HS đọc to yêu cầu của bài các HS khác đọc thầm theo.

- Một HS đọc to câu mẫu: Bầu trời sao lung linh.

- HS quan sát: (1) từ ngữ chỉ sự vật (Bầu

(12)

- GV lưu ý HS: Câu nêu đặc điểm Bầu trời sao lung linh có 2 thành phần: (1) từ ngữ chỉ sự vật và (2) từ ngữ chỉ đặc điểm.

- GV đưa mô hình câu mẫu lên bảng để HS quan sát: (1) từ ngữ chỉ sự vật (Bầu trời sao) + (2) từ ngữ chỉ đặc điểm (lung linh).

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS chọn 1 trong 3 từ và đặt câu; ghi lại kết quả ra giấy nháp.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

*Củng cố:

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV cho HS nêu ý kiến.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

trời sao) + (2) từ ngữ chỉ đặc điểm (lung linh).

- HS làm việc nhóm: HS chọn 1 trong 3 từ và đặt câu; ghi lại kết quả ra giấy nháp.

- 2 – 3 nhóm trình bày kết quả.VD:

Những ánh nến sáng lung linh./ Cơn mưa rơi nho nhỏ./ Ve rêu râm ran suốt mùa hè.

- HS lắng nghe.

- HS nêu cảm nhận của bản thân.

- HS nêu ý kiến.

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 14: EM HỌC VẼ (TIẾT 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu của bài Em học vẽ; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh; r/d/gi, an/ang. (hoặc tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã). Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập, biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong việc ghi chép học tập hàng ngày

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài chính tả). Phiếu học tập cho bài tập chính tả.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(13)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu (5’)

- GV tổ chức cho HS hát đầu giờ.

- GV KT đồ dùng, sách vở của HS.

- GV giới thiệu bài mới: Nghe - viết: Em học vẽ.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (15’)

*Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả.

- GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: Bạn nhỏ vẽ gì vào bầu trời đêm?

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.

- GV hỏi:

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- GV đọc cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai.

- GV đọc chính tả cho HS viết vào vở - GV đọc từng câu cho HS viết.

+ GV lưu ý: Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết

- Lớp hát và vận động theo bài hát Em tập viết.

- Các tổ trưởng kiểm tra.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

+ Bạn nhỏ vẽ bầu trời sao, ông trăng, cánh diều no gió.

- HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.

- 2-3 HS chia sẻ.

+ Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc 1 khổ thơ có dấu chấm.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: trăng sao, lung linh, no gió…

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS lắng nghe.

(14)

của HS.

- GV đọc lại một lần cả đoạn.

- GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi giúp bạn.

- GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số bài và nhận xét chung cả lớp.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’) Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

Bài tập 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông.

- GVhướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS thảo luận bài tập theo nhóm. Ghi kết quả ra giấy nháp.

- GV yêu cầu 1 - 2 HS trình bày đáp án.

- GV và HS nhận xét, chốt đáp án.

- GV giải thích hoặc yêu cầu HS giải thích nghĩa của 2 câu tục ngữ.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) Bài tập 3: Chọn a hoặc b.

a. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c, d hoặc gi thay cho hình.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.

- HS tự soát lỗi

- HS đổi chép theo cặp.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận bài tập theo nhóm. Ghi kết quả ra giấy nháp.

- 1 - 2 HS trình bày đáp án, HS nhận xét.

- a. nghĩa b. ngày.

+ Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy: Chỉ công lao nuôi dưỡng, chăm sóc to lớn của cha mẹ và lòng biết ơn với sự chỉ bảo của người thầy.

+ Có công mài sắt, có ngày nên kim:

kiên trì theo đuổi công việc thì sẽ đạt được kết quả tốt.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lên tham gia chơi và giao lưu với các bạn.

(15)

- GV cho các nhóm đọc kết quả của nhóm mình.

- GV cùng HS còn lại nhận xét đánh giá, phân dịnh thắng thua. Tuyên dương đội làm tốt, động viên các đội còn yếu hơn.

- GV và HS giải thích nghĩa của những câu này.

+ GV giải thích nghĩa của câu Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.

*Củng cố:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV hỏi: Nội dung của bài chính tả?

- GV nhận xét giờ học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài mới.

+ HS nhìn tranh, nói tên sự vật được vẽ trong tranh, đọc câu và tìm tiếng phù hợp.

+ Các nhóm ghi kết quả ra giấy nháp.

+ Hết thời gian các nhóm lên dán đáp án trên bảng.

- Các nhóm xung phong nêu kết quả.

- Đáp án: Chậm như rùa; Nhanh như gió;

Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.

- Hai câu đầu (Chậm như rùa; Nhanh như gió) HS giải thích.

- Kinh nghiệm về thời tiết liên quan đến trồng trọt: thời tiết nắng nhiều thích hợp cho việc trồng dưa; thời tiết mưa nhiều, đất ẩm thích hợp cho việc trồng lúa.

- HS nêu.

- Bạn nhỏ vẽ bầu trời sao, ông trăng, cánh diều no gió.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 14: EM HỌC VẼ (TIẾT 4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật (từ chỉ đồ dùng học tập), đặt câu nếu công dụng của đồ dùng học tập, đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu.

- Đặt được câu nêu công dụng của đồ dùng học tập.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, yêu quý trường, lớp, bạn bè trong trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

+ Laptop; Tivi; clip, slide tranh minh họa, … 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu: (5’)

(16)

- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát.

- GV giới thiệu. kết nối vào bài.

- GV ghi tên bài.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: ( 15P)

Hoạt động 1: Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập.

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV chiếu sile bức tranh để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

- GV nêu nhiệm vụ.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ.

- GV cho 2 – 3 HS lên trình bày kết quả.

- GV thống nhất câu trả lời đúng, nhận xét.

- GV cho HS đọc to các đồ dùng có ở góc học tập.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) Hoạt động 2. Đặt một câu nêu công dụng của đồ dùng học tập.

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: kể tên đồ dùng học tập và đặt câu nếu công dụng của đồ dùng đó theo mẫu.

- GV giải thích: Câu mẫu nêu công dụng của đồ dùng học tập Bút màu dùng để vẽ tranh gồm có 2 thành phần: (1) từ ngữ chỉ đồ dùng học tập

- HS hát và vận động theo bài hát: Sách bút thân yêu.

- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- HS ghi bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS quan sát.

- HS nghe GV hướng dẫn.

- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ.

-2 – 3 HS lên trình bày kết quả trước lớp.

- cái bàn, cái ghế, cái đèn bàn, chiếc cặp sách, cái giá sách, cái cốc, sách, bút, kéo,...

- HS đọc to các đồ dùng có ở góc học tập.

- HS đọc yêu cầu của bài tập 2.

- HS làm việc theo cặp.

- HS lắng nghe.

(17)

(bút màu) + (2) dùng để làm gì (dùng để vẽ tranh).

- GV vẽ sơ đồ cấu lên bảng để HS quan sát.

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

- GV và HS cùng nhận xét, góp ý.

- Nếu có đồ vật nào các em không biết công dụng, GV có thể giải thích.

- GV liên hệ: Em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng học tập của mình?

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p

Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông.

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV yêu cầu 2 HS đóng vai bút chì và tẩy và đọc đoạn thoại.

- GV giải thích: Trong đoạn thoại này, những câu nào là câu hỏi thì cần chọn dấu chấm hỏi thay cho ô vuông, những câu khác không phải là câu hỏi thì chọn dấu chấm.

- GV gọi 2 - 3 HS trình bày kết quả.

- GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án.

- GV cho 2 HS đóng vai tẩy và bút chì đọc lại đoạn thoại.

- GV lưu ý HS cách đọc ngữ điệu câu hỏi (lên

- HS quan sát sơ đồ.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.VD: Bạn để em ngồi học và đựng sách vở./ Đèn để chiếu sáng cho em học bài./...

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Em thường để sách vở gọn gàng, cặp sách đi học về em treo cẩn thận và giặt thường xuyên./...

- Một HS đọc to yêu cầu, các HS đọc thầm theo.

- HS làm việc nhóm: đóng vai và thảo luận để làm bài tập. Ghi kết quả ra giấy nháp.

- HS lắng nghe.

- 2 - 3 HS trình bày kết quả.

+ Câu 1 và câu 2 – dấu chấm hỏi; 3 câu sau - dấu chấm.

- 2 HS đóng vai tẩy và bút chì đọc lại đoạn thoại.

-HS lắng nghe.

(18)

giọng ở cuối câu) và ngữ điệu câu khẳng định (xuống giọng ở cuối câu).

* Củng cố:

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- GV cho HS nêu một số từ ngữ chỉ sự vật mà em biết?

- GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới

- HS nêu.

- HS nêu nối tiếp. VD: lúa, cỏ, ngô, trâu, bò, mũ,...

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Toán

BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.

+ Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.

+ Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.

- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2.

2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. khởi động: (5’)

- Yêu cầu HS khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”

- Khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử dụng phép

(19)

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

(10’)

1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:

2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể:

+ Viết câu lời giải.

+ Viết phép tính.

+ Viết đáp số.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập(10’)

* Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.

- Các em thảo luận nhóm đôi ( 2’ )

trừ; HS B nêu một tình huống: “ Em có 8 cái kẹo, em cho bạn 3 cái kẹo. Em còn lại 5 cái kẹo.

* HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:

- Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.

Mẫu: Bài giải

Trong hộp còn lại số bút chì màu là:

10 - 3 = 7 ( chiếc ) Đáp số: 7 chiếc bút chì mà

- HS đọc thầm bài toán.

- HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải bài toán có lời văn đã thống nhất.

- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải;

chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong

(20)

- Tóm lại ta có:

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

* Bài 4:

- Tiến trình dạy học tương tự như bài 3.

- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “ bớt ” của phép trừ.

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

4. Hoạt động vận dụng:(5’) - GV nêu yêu cầu.

VD: Nga có 12 que tính. Nga cho bạn mượn 5 que tính. Hỏi Nga còn lại mấy que tính ?

* Củng cố, dặn dò(5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn.

phần Đáp số.

- Câu lời giải: Nam còn lại số quyển truyện là:

Phép tính giải: 16 – 5 = 11 ( quyển)

Đáp số: 11 quyển truyện

Câu lời giải: Trên sân bay còn lại số chiếc máy bay là:

Phép tính giải: 11- 2 = 9(chiếc) Đáp số: 9 chiếc máy bay

- HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.

- HS suy nghĩ trả lời.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

(21)

BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.

- Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường.

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu, bài giảng - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV giới trực tiếp vào bài Một số sự kiện ở trường học (tiết 3).

2. Hình thành kiến thức(15p)

Hoạt động 5: Một số hoạt động HS có thể làm để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV hướng dẫn HS dựa vào các hình ảnh gợi ý trong SGK trang 30 (từ Hình 1 đến Hình 4): Hãy kể tên một số hoạt động các em có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà giáo Việt Nam.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn.

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

3. Luyện tập, thực hành(10p)

Hoạt động 6: Chuẩn bị cho một số sự kiện được tổ chức ở trường

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời: Một số hoạt động các em có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà giáo Việt Nam: biểu diễn văn nghệ, làm báo tường, trang trí lớp học,...

- HS lắng nghe, thực hiện.

(22)

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả của hoạt động 5, mỗi nhóm lựa chọn một hoạt động phù hợp với khả năng của nhóm mình để chuẩn bị chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.

- GV hỗ trợ HS lên kế hoạch và phân công những công việc cụ thể.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm.

- GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và nhận xét sản phẩm của nhóm bạn.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói về cảm nhận của em khi tham gia các hoạt động chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo Việt Nam.

4. Vận dụng (5p)

- Yêu cầu HS nêu các việc làm của mình khi tham gia các hoạt động ở trường

*Củng cố-dặn dò:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

- HS giới thiệu sản phẩm.

- HS trả lời: Khi tham gia các hoạt động em cảm thấy mình học hỏi được rất nhiều điều từ các bạn, qua đó em hiểu thêm nhiều hơn về ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt Nam, đồng thời qua đó em cũng gửi gắm nhiều tình cảm, lòng biết ơn của mình hơn đến quý thầy cô.

- HS nêu theo yêu cầu

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

Ngày thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 TOÁN

BÀI 23 : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Luyện tập, suy nghĩ, tìm tòi lời giải và trình bày bài giải: Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.

+ Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huông gần với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.

- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.

(23)

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2.

2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, …

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Khởi động: 5’

- GV nêu yêu cầu.

- GV NX, bổ sung.

2. Khám phá: 10’

- Nêu MT của tiết học.

- Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:

- GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể:

+ Viết câu lời giải.

+ Viết phép tính.

+ Viết đáp số.

3. Luyện tập thực hành: 18’

*Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.

- Tóm lại ta có:

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

* Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.

- Tóm lại ta có:

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

* Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.

- HS chia sẻ những tình huống trong thực tế có liên quan đến phép cộng, phép trừ.

- HS lắng nghe.

- HS nêu - Lắng nghe

- HS đọc thầm bài toán.

- HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải bài toán có lời văn đã thống nhất.

- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải;

chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số.

Câu lời giải: Trên sân có tất cả số bạn là:

Phép tính giải: 6 + 5 = 11 ( bạn ) Đáp số: 11 bạn

- HS đọc thầm bài toán.

- HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải bài toán có lời văn đã thống nhất.

- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải;

chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số.

(24)

* Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

4. Vận dụng: 5’

- GV nêu yêu câu.

VD 1: Lan có 8 nhãn vở. Hằng có 7 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu nhãn vở ?

VD 2: Hùng có 18 quả bóng xanh và đỏ.

Trong đó có 9 quả bóng xanh. Hỏi Hùng có mấy quả bóng đỏ ?

*Củng cố, dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

Câu lời giải: Cường còn lại số quả bóng là:

Phép tính giải:12 – 5 = 7 ( quả ) Đáp số: 7 quả bóng

- HS đọc thầm bài toán.

- HS suy nghĩ giải bài toán.

- Ta có:

Bài giải

Hai đội có tất cả số bài dự thi là:

25 + 30 = 55 ( bài ) Đáp số : 55 bài dự thi - HS đọc thầm bài toán.

- HS suy nghĩ giải bài toán.

- Ta có:

Bài giải

Còn số khóm chưa nở hoa là:

12 – 3 = 9 ( khóm ) Đáp số: 9 khóm chưa nở hoa - HS suy nghĩ trả lời.

- HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.

- HS trả lời - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 14: EM HỌC VẼ (TIẾT 5)

(25)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật (từ chỉ đồ dùng học tập).

- Viết được 3 – 4 câu giới thiệu một đồ vật được dùng để vẽ. Có kĩ năng đặt câu giới thiệu về một đồ vật dùng để vẽ.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua đoạn văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

+ Laptop; Tivi; clip, slide tranh minh họa, … 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Mở đầu: (5’)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi kể về những đồ vật mình dùng để vẽ.

- Tổ chức bình chọn bạn kể được nhiều đồ vật dùng để vẽ nhất.

- GV dẫn dắt vào bài mới.

2. Hình thành kiến thức (15)

Hoạt động 1. Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu công dụng của chúng.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.

- GV chiếu tranh lên bảng thông minh.

- GV hướng dẫn HS quan sát bức tranh thảo luận nhóm đôi dựa vào gợi ý và trả lời câu hỏi:

+ Kể tên các đồ vật bạn nhỏ sử dụng để vẽ tranh?

+Nêu công dụng của các đồ vật đó?

- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét, chốt lại và ghi nhận những HS có đóng góp tích cực cho bài học.

- 2 -3 HS thi kể.

- Cả lớp bình chọn - HS lắng nghe

- HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.

- HS quan sát

- HS quan sát các bức tranh thảo luận dựa vào gợi ý và trả lời:

+ Các đồ vật trong tranh: giấy vẽ, bút màu, bút chì, tẩy, thước kẻ.

+ giấy để vẽ, màu để tô, bút chì để viết, tẩy để xoá, thước để kẻ khung tranh.

- HS thảo luận về những gì em quan

(26)

2. Hoạt động thực hành, luyện tập(15')

Hoạt động 2. Viết 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ vật được dùng để vẽ.

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS trao đổi nhóm đôi, trả lời các câu hỏi :

+ Em giới thiệu về đồ vật nào ? + Đồ vật đó có đặc điểm gì?

+ Em dùng đồ vật đó như thế nào?

+ Nó giúp ích gì cho em trong việc vẽ tranh?

- GV cho đại diện một số (3 – 4) nhóm trình bày theo hình thức hỏi – đáp.

- GV cho từng HS viết bài vào vở.

- GV cho HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết.

- GV gọi một số HS đọc bài trước lớp.

- GV cho HS nhận xét.

- GV nhận xét

* Củng cố :

- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.

sát được trong tranh và trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu của bài tập

- HS trao đổi nhóm đôi, trả lời các câu hỏi

- Đại diện một số (3 – 4) nhóm trình bày trước lớp.

Em rất thích hộp sáp màu của em. Nó có hình chữ nhật gồm 12 màu. Em thường dùng để tô màu vào những bức tranh của em sau khi em vẽ. Nhờ có hộp sáp màu mà mỗi bức tranh em vẽ đều đẹp và sinh động hơn.

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết.

- HS đọc bài trước lớp.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 14: EM HỌC VẼ (TIẾT 6)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm đọc mở rộng được câu chuyện về trường học. Chia sẻ được một số thông tin về câu chuyện đã đọc.

- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc mở rộng về trường học do GV hoặc HS chuẩn bị, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc.

Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện về trường học. Biết cách ghi chép được các tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích vào Phiếu đọc sách

(27)

- Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa. Phiếu hoặc sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng.

- Học sinh: Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Mở đầu: (5’)

- Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát trường học.

- GV tổ chức HS hát 1 bài hát.

- GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá kiến thức: (20)

Hoạt động 1. Tìm đọc một câu chuyện về trường học. Chia sẻ thông tin về câu chuyện dựa trên gợi ý.

- GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS.

- GV giới thiệu cho HS những cuốn sách, những bài báo hay về trường học.

- GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương.

- GV mang đến lớp một cuốn sách hoặc một bài báo hay và giới thiệu về nội dung cuốn sách hoặc bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, hứng thú đọc của HS.

- GV giao nhiệm vụ cho HS khi đọc sách, hướng dẫn HS cách đọc và nắm bắt thông tin chính của câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi ý:

+ Tên câu chuyện là gì?

+ Câu chuyện mở đầu như thế nào?

+ Điều gì diễn ra tiếp theo ? + Câu chuyện kết thức ta sao ?

- GV nêu rõ thời gian hoàn thành và gợi ý một số hình thức sản phẩm.

- GV cho HS thực hiện sau khi đọc: một bài thuyết trình về một nội dung mà em thích nhất trong VB/ một bức tranh vẽ về trường học mà em thích trong VB/ một sơ

- HS nêu nối tiếp.

- HS hát tập thể.

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại yêu cầu trong SHS.

- HS nghe giới thiệu những cuốn sách, những bài báo hay về trường học mà các em sưu tầm được.

- HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương.

- HS chia sẻ bài đọc với bạn theo nhóm hoặc trước lớp.

- HS lắng nghe nhiệm vụ và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện sau khi đọc.

(28)

đồ ghi lại những thông tin chính trong VB/ một phiếu đọc sách theo mẫu mà GV cung cấp...

- GV cho HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng.

- GV cho các em đọc độc lập hoặc theo nhóm.

3. Thực hành vận dụng : (10’)

Hoạt động 2. Nói về một nhân vật em thích trong câu chuyện.

- GV cho HS chọn kể trong nhóm về một nhân vật mà mình thích trong câu chuyện đã đọc, theo các câu hỏi gợi ý: câu chuyện có mấy nhân vật:

+ Tên nhân vật em thích nhất là gì?

+ Điều gì ở nhân vật làm cho em thích nhất? Vì sao?

- GV tổ chức các nhóm kể trước lớp.

- GV và HS nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị.

Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi.

* Củng cố :

- GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính:

- GV tóm tắt lại những nội dung chính.

Sau bài 14 các em đã:

+ Học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu thích trong bài thơ Em học vẽ.

+ Nghe – viết 2 khổ thơ đầu và làm bài tập chính tả.

+ Mở rộng vốn từ chỉ đồ dùng học tập, biết cách đặt câu nếu công dụng của đồ dùng học tập, biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi ở cuối câu, biết viết đoạn văn giới thiệu một đồ vật dùng để vẽ.

- HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng

- Các em đọc độc lập hoặc theo nhóm.

- HS chọn kể trong nhóm về một nhân vật mà mình thích trong câu chuyện đã đọc.

- Một số (2 – 3) HS nói trước lớp về nhân vật mình thích nhất, lí do? Các HS khác nhận xét hoặc đặt trao đổi thêm.

- HS nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại những nội dung đã học.

- HS lắng nghe.

- HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Em không thích hoạt động

(29)

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

nào? Vì sao?).

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Buổi chiều

TIẾNG VIỆT

BÀI 15: CUỐN SÁCH CỦA EM (TIẾT 1 + 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin

- Biết các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. Nhận biết tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản.

- Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp.

II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1

1. Mở đầu: (5’)

- Thi đố đáp: GV chiếu các hình ảnh trong bài Em học vẽ (bầu trời sao, ông trăng, cánh diều, biển cả, hoa phượng).

- GV gọi HS đọc to câu thơ trong bài có chứa hình ảnh đó.

- GV gọi một HS đọc thuộc lòng khổ thơ, bài thơ.

- HS quan sát tranh

- HS đọc câu thơ có chứa hình ảnh - HS đọc thuộc khổ thơ hoặc cả bài.

- GV cho HS quan sát bìa sách và cho biết các thông tin có trên bìa sách.

- HS quan sát, đọc nhan đề + Bức tranh vẽ gì?

+ Em nhìn thấy những gì trên bìa sách?

+ Phần chữ có những gì?

- Bức tranh vẽ bìa quyển sách.

- Các con vật, chữ viết …

- Chúng ta được sinh ra và lớn lên như thế nào?

(30)

+ Phần hình ảnh có những gì?

+ Theo em cuốn sách viết về điều gì?

- Các con sư tử, cá sấu, hươu ..

- HS nêu

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên bài.

2. Khám phá kiến thức: (30’)

Hoạt động 1: đọc bài “Cuốn sách của em”

+ GV đọc mẫu toàn VB, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- HS đọc thầm theo.

+ GV nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương: ở khoảng giữa, cuốn sách, mục lục, nhà xuất bản, .... để HS đọc.

- HS lắng nghe.

- GV đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS đọc chưa đúng.

- HS nối tiếp đọc - GV hướng dẫn cách đọc câu dài. (Tên

sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa.)

- HS lắng nghe.

+ GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách.

+ Đoạn 3: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết.

- GV hướng dẫn HS biết cách luyện đọc theo nhóm.

- HS lắng nghe.

+ GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ - HS đọc phần Từ ngữ + Theo em người như thế nào thì gọi là tác

giả?

- Người viết ra cuốn sách được gọi là tác giả.

+ Mục lục nghĩa là gì? - Là các mục chính và vị trí …..

* Luyện đọc theo nhóm

+ Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm.

- 1 nhóm 3 HS đọc mẫu trước lớp.

- 2 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn.

+ YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý bạn đọc.

- HS nhận xét + GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó

khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’) Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

Câu 1. Chọn từ ngữ ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B.

- Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi 1 - Nêu yêu cầu?

- HS đọc thầm câu hỏi

- Chọn từ ngữ ở cột A với nội dung thích

(31)

- GV cho HS trao đổi theo nhóm đôi 1 bạn chọn từ ở cột A - 1 bạn nêu nội dung thích hợp ở cột B.

- Từng nhóm nêu ý kiến của mình, cả lớp góp ý.

hợp ở cột B.

- Thảo luận nhóm đôi đưa ra đáp án.

tên sách - thường chứa đựng nhiều ý nghĩa

tác giả - người viết sách, báo

nhà xuất bản - nơi cuốn sách ra đời mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng

- GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và tìm được đáp án đúng.

Câu 2. Qua tên sách, em có thể biết được điều gì?

- Gv mời 1 HS đọc thầm đoạn 1. - HS đọc đoạn 1.

- GV mời 2 - 3 HS nêu ý kiến của mình. HS khác nhận xét bổ sung.

- HS nối tiếp chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét chốt câu trả lời đúng: Qua tên sách, em có thể biết được sách viết về điều gì?

- Biết được nội dung của sách …..

Câu 3. Sắp xếp các thông tin theo đúng trình tự trong bài đọc.

- Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi 3 - Nêu yêu cầu?

- HS đọc thầm - Sắp xếp ….

- HS làm phiếu BT, chia sẻ trước lớp.

- GV cho HS nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS nối tiếp chia sẻ đáp án, các nhóm khác nhận xét.

- GV lưu ý HS khi đọc cần đặc biệt lưu ý đến các thông tin trên bìa sách như tác giả, tên sách, nhà xuất bản, mục lục. Đó là những “biển dẫn đường” giúp chúng ta đọc sách một cách thông minh và hiệu quả.

- HS theo dõi Câu 4. Đọc mục lục.

- Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi 4

+ GV hướng dẫn HS cách đọc mục lục, làm mẫu cách tra cứu mục lục: Đầu tiên, em đọc phần chữ phía bên tay trái để biết những nội dung chính trong cuốn sách, sau đó tìm ra nội dung mình muốn đọc, rồi tìm vị trí của mục đó ở phía bên phải của mục lục.

+Ví dụ : Phần Thế giới động vật có các mục: Khủng long, Khỉ, Voi, Cá heo, Gấu.

Để đọc thông tin về gấu, cô sẽ đọc trang 22.

- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm trả lời.

- HS đọc thầm câu hỏi - HS lắng nghe

- HS theo dõi

- HS đọc thầm TL nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trả lời

(32)

a. Phần 2 của cuốn sách có các mục nào?

b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em phải đọc trang nào?

- GV hướng dẫn HS cách tra mục lục của một cuốn sách.

a. Phần 2 của cuốn sách có các mục Xương rồng, Thông, Đước.

b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em phải đọc trang 25.

- HS thực hành tra mục lục sách.

* Luyện đọc lại:

- HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài. - HS lắng nghe Gv đọc mẫu.

- Một HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS đọc bài trước lớp.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p) Hoạt động 3: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1. Sắp xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp: từ ngữ chỉ người, chỉ vật và từ ngữ chỉ hoạt động.

- GV nêu nhiệm vụ, phát cho HS giấy màu và yêu cầu một HS viết các từ chỉ người, chỉ vật vào tờ giấy màu xanh, một HS còn lại viết từ chỉ hoạt động vào tờ giấy màu vàng, sau đó 2 bạn cùng kiểm tra chéo cho nhau.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- HS theo dõi

- HS thảo luận nhóm đôi (2') - GV gọi 2 - 3 nhóm HS đọc to kết quả của

mình.

- Từng nhóm nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình.

- Đại diện nhóm nêu kết quả:

+Từ ngữ chỉ người, chỉ vật: tác giả, cuốn sách, bìa sách;

+Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc sách, ghi.

- Em hãy tìm thêm từ chỉ người, chỉ vật khác mà em biết?

- Tìm thêm từ chỉ hoạt động?

- Học sinh, cái bút, con mèo..

- Nghe giảng, chạy, múa ….

Bài 2: Nói tiếp để hoàn thành câu.

- GV nêu nhiệm vụ và nhắc HS nhớ lại các thông tin trong bài đọc.

- HS làm việc theo cặp, nói tiếp để hoàn thành câu.

- HS theo dõi

- HS thảo luận nhóm đôi

a. Tên sách được đặt ở đâu? a. Tên sách được đặt ở khoảng giữa bìa sách….

b. Tên tác giả được đặt ở đâu? b. Tên tác giả được ghi ở cuối sách…

* Củng cố

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- Qua bài học này, em rút ra được điều gì?

- GV nhận xét chung tiết học.

- Chuẩn bị bài mới

- HS trả lời

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập GV nêu yêu cầu cho HS: Trình bày những nét chính vê tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp.. + GV hướng dẫn HS quan sát hình 5 và trình

- GV yêu cầu lần lượt đại diện HS các nhóm giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với cả lớp. GV làm mẫu mô hình cơ quan hô

Giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan được sạch sẽ, không bị hôi, không bị ngứa và không bị nhiễm trùng.... Để bảo vệ và giữ vệ

- GV chiếu bài của một số nhóm, yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày cách làm. - GV nhận xét và góp ý cho bài làm

HS thực hiện nhiệm vụ. GV mời một số HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến. GV kết luận: Những việc không nên làm để sạch sẽ, gọn gàng. + Đùa nghịch trong vũng nước bẩn.

GV chiếu bài 3 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. - GV chọn một số bài làm của HS chiếu lên hoặc gọi HS lên

Sản phẩm: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV, vẽ được sơ đồ cấu tạo nguyên tử có số p nhỏ hơn hoặc bằng 20b. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng

- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ.. - GV vẽ sơ đồ cấu lên bảng để HS quan sát. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Nếu có đồ vật nào