• Không có kết quả nào được tìm thấy

Công thức tính ảnh ảo hay, chi tiết | Vật lý lớp 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Công thức tính ảnh ảo hay, chi tiết | Vật lý lớp 11"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

17. Công thức tính ảnh ảo 1. Định nghĩa

- Thấu kính hội tụ hay còn gọi là thấu kính lồi, có rìa mỏng. Thấu kính có tác dụng khi các chùm tia sáng song song đi qua kính sẽ được hội tụ tại một tâm nhất định tùy theo hình dạng của thấu kính.

- Đường truyền của các tia sáng đặc biệt khi qua thấu kính hội tụ:

+ Tia tới đi qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.

+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F' của thấu kính.

+ Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính của thấu kính

- Thấu kính phân kì hay còn gọi là thấu kính lõm, có rìa dày. Thấu kính có tác dụng làm phân kì chùm sáng song song đi qua thấu kính.

- Đường truyền của các tia sáng đặc biệt khi qua thấu kính phân kì:

+ Tia tới đi qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.

+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F' của thấu kính.

+ Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính của thấu kính

Các trường hợp tạo ảnh của hai loại thấu kính (chỉ xét vật thật)

Ảnh Thấu kính hội tụ f > 0 Thấu kính phân kì f <0

(2)

OI = OI’ = 2f Tính chất ảnh

Ảnh thật khi vật nằm ngoài OF

Ảnh ảo khi vật nằm trong OF Ảnh luôn luôn ảo

Độ lớn của ảnh so với vật

Ảnh ảo > vật

Ảnh thật > vật khi vật nằm trong FI Ảnh thật = vật khi vật ở I (ảnh ở I’) Ảnh thật < vật khi vật ngoài FI

Ảnh < vật

Chiều của ảnh so với vật

Ảnh thật ngược chiều với vật

Ảnh ảo cùng chiều với vật Ảnh cùng chiều so với vật

2. Công thức – đơn vị đo

Công thức xác định vị trí ảnh bởi thấu kính:

1 1 1 d.f

= + => d' =

f d d' d- f

Trong đó:

+ f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị mét;

+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét;

+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét.

Công thức xác định chiều cao ảnh A'B' d'

k = = - A'B' = k.AB

AB d =

Trong đó:

+ k là số phóng đại ảnh, ảnh ảo nên k > 0 (ảnh cùng chiều với vật);

+ A'B' là chiều cao ảnh, có đơn vị mét;

+ AB là chiều cao vật, có đơn vị mét;

+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét;

(3)

+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét;

+ f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị mét.

Quy ước về dấu:

Tên đại lượng Kí hiệu Quy ước dấu

Tiêu cự f

Thấu kính hội tụ: f > 0 Thấu kính phân kì: f <0 Khoảng cách từ vật đến TK OA = d

Vật thật: d >0 Vật ảo: d < 0 Khoảng cách từ ảnh đến TK OA' = d'

Ảnh thật: d’ >0 Ảnh ảo: d’ <0

Số phóng đại ảnh A'B'

AB = k

Ảnh > vật : |k| >1 Ảnh < vật: |k| <1 Ảnh = vật: |k| = 1 Ảnh cùng chiều vật: k > 0 Ảnh ngược chiều vật: k < 0

3. Mở rộng

Khi biết số phóng đại ảnh, ta có thể xác định liên hệ giữa vị trí ảnh và vị trí vật d' = -k.d

Kết hợp công thức xác định vị trí ảnh và vị trí vật, ta có thể xác định số phóng đại ảnh bởi công thức:

d' d f- d'

k = - = =

d f- d f

Khi biết số phóng đại ảnh và chiều cao ảnh, ta tính được chiều cao vật AB = A'B'

k 4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 10 cm và cách thấu kính 20 cm. Xác định vị trí ảnh ?

Bài giải:

Vì vật thật nên d = 20 cm; thấu kính phân kì f = - 10 cm

(4)

Áp dụng công thức 1 1 1 d.f 20.(-10) 20

= + d' = = = - = -6,67

f d d' = d- f 20 - (-10) 3 (cm)

Đáp án: d’ = - 6,67 cm

Bài 2: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm cho ảnh thật cao gấp 2 lần vật.

Xác định vị trí vật và ảnh.

Bài giải:

Vì ảnh thật cao gấp hai lần vật nên k = - 2.

Ta có d'

k = - = -2 => d' = 2d

d

Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh:

d.f d.20

d' = = = 2d d = 30

d- f d- 20 = (cm) => d’ = 60 cm Đáp án: d = 30 cm; d’ = 60 cm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Khi chiếu chùm tia tới song song theo phương vuông góc với một mặt của một thấu kính hội tụ, chùm tia ló hội tụ tại một điểm..

b.Kĩ năng: - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì (tia tới qua quang tâm và tia tới song song với trục chính).. c.Thái độ:

Tiêu cự của thấu kính là: khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm.. Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm tia sáng

a) Vì A’B’ cùng chiều với vật và nằm cùng phía với vật đối với trục chính nên nó là ảnh ảo. b) Vì ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.

A. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều C. giá trị cực tiểu của hiệu điện thế xoay chiều. giá trị hiệu dụng của

+ Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục chính. Điểm đó là tiêu điểm chính của thấu kính.. + Chùm tia sáng song

-Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm, tia song song với trục chính và tia có phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ.. -Nêu được

Câu 25 : Chiếu chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụA. Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính là