• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình là: A

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình là: A"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CÂU HỎI LAI HAI TÍNH TRẠNG.

Câu 1.Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp NST giới tính XX và giới cái mang cặp NST giới tính XY.

A. Chim, bướm, gà. B. Gà, chim, hươu.

C. Bướm, ruồi giấm, thỏ. D. Ruồi giấm, bướm, gà, chim.

Câu 2. Theo thí nghiệm của Menden khi lai đậu hà lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau F1 đều được hạt vàng trơn. Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình là:

A. 1 vàng trơn – 1 xanh nhăn

B. 1 vàng trơn – 1 vàng nhăn – 1 xanh trơn - 1 xanh nhăn C. 3 vàng trơn – 3 vàng nhăn – 1 xanh trơn - 1 xanh nhăn D. 4 vàng trơn – 4 xanh nhăn – 1 vàng nhăn - 1 xanh trơn Câu 3. Giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?

A. AABBDd B. AaBbDd C. aaBbDd D. AaBBDd

Câu 4. Ở một loài thực vật,mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở thế hệ sau là:

A. 9 Kiểu gen và 2 kiểu hình B. 2 Kiểu gen và 9 kiểu hình C. 9 Kiểu gen và 4 kiểu hình D. 4 Kiểu gen và 4 kiểu hình

CÂU 5.Menden tiến hành thí nghiệm trên đối tượng nào để tìm ra quy luật phân li và phân li độc lập.

A. Ruồi giấm B. Cây hoa phấn C. Đậu Hà Lan D.Cây cải bắp.

CÂU 6: Trong phép lai đề cặp đến 2 tính trạng do 2 cặp gen quy định và 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì 2 tính trạng này tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?

A. Phân li độc lập B.Quy luật liên kết gen C.Quy luật hoán vị gen D. Quy luật tương tác gen

CÂU 7:Khi nói về tần số hoán vị gen phát biểu đúng là?

A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%

B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%

C.Tần số hoán vị gen có thể lớn hơn 50%

D.Tần số hoán vị gen bao giờ cũng nhỏ hơn 50%

CÂU 8. : Giả sử 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen quy định, phân ly độc lập. Khi lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen thì F1 sẽ xuất hiện tỷ lệ kiểu hình nào?

A. 9:3:3:1 B.3:3:1:1 C. 9:6:1 D. 9:7

Câu 9.Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.

Phép lai AaBb x aabb ở đời con có sự phân li kiểu hình là:

A. 3:1 B. 1:1:1:1 C. 1:2:1 D. 1:1

Câu 10.Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

(2)

A. AaBbDd x aabbDD B. AaBBDD x AABbDd C. AaBbDd x AABBDD D. AABbDd x AABbdd

Câu 11Tần số hoán vị gen như sau: AB= 49%, AC =36%, BC =13%, bản đồ gen thế nào?

A. ABC B.ACB C.BAC D.CAB.

Câu 12. Giả sử mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định, phân ly độc lập. Trong các phép lai sau, có mấy phép lai cho 1 kiểu hình ?

(1) AaBB x AABb (2) AaBb x AaBB (3) AaBb x AABB (4) AaBB x Aabb A. 1 Phép lai B. 2 phép lai. C. 3 phép lai D. 4 phép lai

Câu 13. Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với với thân thấp, hạt nhăn, thu được F1 toàn cây thân cao hạt trơn. Cho F1 lai phân tích, thu được đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là:

A. 1:2:1 B. 3:3:1:1 C. 1:1:1:1 D. 3:1

CÂU 14.Cho cá thể có kiểu gen Ab

aB. Xác định tỉ lệ các loại giao tử của cá thể. Biết xảy ra hoán vị gen với tần số f = 40%.

A. Ab = aB = 40%, AB = ab = 10% B. Ab = aB = 30%, AB = ab = 20%

C. Ab = aB = 30%, AB = ab = 20% D. Ab = aB = 20%, AB = ab = 30%

CÂU 15:Ở một loài thực vật gen A quy định quả đỏ; a:quả vàng; B: vị ngọt; b: chua

Khi cho giao phấn cây có kiểu gen AaBb với cây Aabb thì tỉ lệ kiểu hình quả đỏ, vị chua xuất hiện ở đời con lai là.

A. 3/8 B. 1/8 C. 1/4 D. 3/16

CÂU 16:Ở một loài côn trùng khi cho giao phối giữa 2 dòng thuần chủng thân đen, râu dài với thân xám, râu ngắn thu được F1 toàn thân đen, râu dài. Cho F1 lai phân tích thì thu được ở đời con tỉ lệ kiểu hình 1 thân đen, râu dài : 1 thân đen, râu ngắn. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là.

A. Quy luật liên kết gen B. Quy luật phân li độc lập C. Quy luật hoán vị gen D. Quy luật tương tác gen

CÂU 17: Trong một phép lai 2 cặp tính trạng: cặp tính trạng thứ nhất cho tỉ lệ kiểu hình 3:1; cặp tính trạng thứ 2 cho tỉ lệ kiểu hình 1: 1. Biết các gen phân li độc lập. Xác định tỉ lệ kiểu hình chung của phép lai hai cặp tính trạng này là?

A. 3: 1: 3: 1 B. 3: 3: 3: 1 C. 1: 1 : 1 : 3 D. 3: 1: 1: 1: 1

CÂU 18:Khi quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ruồi giấm dưới kính hiển vi, người ta đếm được 8 nhiễm sắc thể, trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Số nhóm gen liên kết là

A. 8 nhóm B. 4 nhóm C. 12 nhóm D. 16 nhóm

CÂU 19: Nếu một gen qui định một tính trạng, phép lai nào dưới đây cho KH ít nhất:A.

AaBb x aabb B. AaBb x AABB C. AaBb x Aabb D. AaBb x AaBb

CÂU 20 : Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cá thể có kiểu gen AaBb đem lai phân tích thì con lai thu được có kiểu hình giống mẹ là:

A.25% B.50% C.75% D.100%

Câu 21:Ở một loài thực vật, khi cho cơ thể dị hợp AB/ab tự thụ phấn, (f=30%), ở đời con tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội là:

A. 12,25%. B. 62,25%. C. 2, 25%. D. 52,25%

(3)

Câu 22. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có mấy phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1

(1). AaBbDd aaBbDD (2). AB

ab ab ab

, tần số hoán vị gen bằng 25%

(3). Ab

aB DD  ab ab

Dd , tần số hoán vị gen bằng 25%

(4) Ab

aB Dd  ab ab

Dd , tần số hoán vị gen bằng 25%

(5). Ab aB

ab ab

, tần số hoán vị gen bằng 12,5%

A. 1 phép lai B. 2 phép lai C. 3 phép lai D. 4 phép lai Câu 23. Ở một loài thực vật,mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cây có kiểu gen AaBbCCDd tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ là:

A. 3/64 B. 9/64 C. 27/64 D. 1/64

CÂU 24. Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho lai giữa 2 cá thể AaBb x Aabb. Xác định số loại kiểu hình, kiểu gen thu được ở đời con.

A. 2 kiểu hình, 6 kiểu gen B. 4 kiểu hình, 5 kiểu gen C. 4 kiểu hình, 4 kiểu gen D. 4 kiểu hình, 6 kiểu gen

CÂU 25.Cho 2 dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau thu được F1 toàn cây thân cao, hạt dài. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở đời F2 thu được 20.000 cây, trong đó có 1250 cây thân thấp, hạt bầu. Gỉa sử nếu có hoán vị gen xảy ra thì tỉ lệ cây thân cao, hạt dài ở F2 là bao nhiêu?

A.0,375 B. 0,0625 C. 0,5625 D. 0,1875

CÂU 26.Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, cho cây hạt vàng trơn dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có 240 hạt.

Tính theo lí thuyết số hạt vàng nhăn thu được ở F1 là A.135 hạt

B. 45 hạt C. 15 hạt D. 120 hạt

CÂU 27 . Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn.

Xét các phép lai:

(1) aaBbDd x AaBBdd (5) AaBbDD x aaBbDd (2) AaBbDd x aabbDd (6) AABbdd x AabbDd (3) AAbbDd x aaBbdd (7) AabbDD x AabbDd (4) aaBbDD x aabbDd (8) AABbDd x Aabbdd

Theo lý thuyết, trong 8 phép lai nói trên,có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?

A. 6 Phép lai B. 5 phép lai. C. 4 phép lai D. 2 phép lai

(4)

CÂU 28. Cho cá thể có kiểu gen ab

AB lai với cá thể có kiểu gen aB

Ab (f = 20%), Biết quá

trình giảm phân xảy ra ở cả hai giới là như nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen ab

AB ở F1.

A. 8% B. 32% C. 16% D. 4%

CÂU 29.Khi lai 2 thứ thuần chủng của 1 loài thực vật lá xoăn, hạt trắng với lá thẳng, hạt đỏ với nhau được F1 đồng loạt lá xoăn, hạt đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 20.000 cây, trong đó có 4800 cây lá xoăn, hạt trắng. Hỏi tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ở F2 là bao nhiêu? (biết rắng mỗi gen quy định một tính trạng).

A. 34% B. 2% C. 32% D. 17%

CÂU 30.Ở loài thực vật tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn. Ở một phép lai, cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có 4% cây thân thấp, chín muộn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và quá trình giảm phân giữa tế bào noãn và tế bào sinh hạt phấn như nhau. Theo lí thuyết cho các phát biểu sau.

(1) Tần số hoán vị gen của phép lai trên là 40%

(2) Thế hệ F1 có 9 kiểu gen

(3) Ở F1 cây thân cao chín sớm có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 4%

(4) Cây thân cao, chín muộn ở F1 chiếm tỉ lệ 54%

(5) Cây thân thấp chín sớm ở F1 chiếm tỉ lệ 21%

Có bao nhiêu ý đúng từ các phát biểu trên A.2

B.3 C.4 D.5

Câu 1: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A.

AABb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb.

Câu 2: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3 : 1 : 1?

A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb C. AaBb x aabb D. AaBb x Aabb

Câu 3: Cho cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen : AB/ab, biết cá thể tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ 40%, tìm tần số hoán vị gen của kiểu gen trên là:

A. 80% B. 20% C.40% D.10%

Câu 4: Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd, xác suất sinh đứa con có kiểu gen mang 3 alen trội là bao nhiêu? A. 27/64 B.8/64 C. 15/64 D. 20/64

Câu 5:Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;

alenB quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân vàhình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn sovới alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Chogiao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổngsố các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Biết rằngkhông xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là

A. 45%. B. 15%. C. 2.5%. D. 7,5%.

Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b quy định quả chua, các gen phân li độc lập. Khi cho lai giữa 2 cây thân cao quả ngọt dị hợp 2 cặp gen, F1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình :

A. 9 cây thân cao, quả chua : 3 cao ngọt : 3 thấp chua : 1 thấp ngọt.

B. 3 cây thân cao, quả ngọt : 9 cao chua : 3 thấp ngọt : 1 thấp chua.

C. 3 cây thân cao, quả chua : 9 cao ngọt : 3 thấp ngọt : 1 thấp chua.

(5)

D. 9 cây thân thấp, quả ngọt : 3 thấp chua : 3 cao ngọt : 1 cao chua.

Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a – hoa trắng, gen B – hạt xanh trội hoàn toàn so với gen b – hạt vàng. Các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn.

Phép lai nào sau đây thu được tỉ lệ kiểu hình 3 : 1

A. AB/ab x Ab/aB B. Ab/aB x Ab/aB C. AB/aB x AB/Ab D. AB/ab x AB/ab Câu 8:Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu ý đúng về đặc điểm di truyền của các gen trên NST giới tính ?

1. Các gen nằm trên NST Y không di truyền cho những các thể có cặp NST giới tính XX trong quần thể.

2. Các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X chỉ di truyền từ giới đồng giao cho giới dị giao và ngược lại.

3. Các gen nằm trên NST Y luôn di truyền thẳng.

4. Các gen nằm ở vùng không tương đồng Y chỉ di truyền từ giới đồng giao cho giới đồng giao hoặc từ giới dị giao cho giới dị giao.

5. Các gen nằm trên NST X luôn di truyền chéo.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.

Cho phép lai : AaBbDdEE x aaBBDdee.

Cho các kết quả sau : 1. Số kiểu gen là 12 2. Số kiểu hình là 8 3. Số tổ hợp là 16

4. Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1.

5. Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 12,5%

Có bao nhiêu kết quả đúng ở F1 ?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Câu 10: Ở một loài thực vật, Phép lai : AB/ab.Dd x Ab/aB.Dd. Biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra, nhưng có hoán vị với tần số 20%. Quá trình giảm phân ở bố và mẹ là như nhau, theo lí thuyết ở F1 kiểu hình lặn cả 3 tính trạng là : A. 4%

B. 1% C. 12% D. 3%

Câu 11: Cho 3 tế bào có kiểu gen AabbDdEe thực hiện giảm phân. Theo lí thuyết thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 2 B. 4 C. 6 D. 8

Câu12: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen trội lặn hoàn toàn, các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, thu được F1. Sau đó cho F1 lai phân tích. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở Fa là:

A. 9:3:3:1, gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gen B. 9:6:1, gồm 3 kiểu hình, 9 kiểu gen

C. 1:1:1:1, gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gen D. 9:3:3:1, gồm 4 kiểu hình, 16 kiểu gen Câu 13: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai, giữa hai cây có kiểu hình giống nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1. Cho biết không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. AB/ab x aB/ab B. AB/ab x AB/ab C. Ab/aB x Ab/aB D. Ab/ab x Ab/ab

Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A – thân cao trội hoàn toàn so với gen a – thân thấp, gen B – quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b – hạt vàng. Các gen cùng nằm trên 2 cặp NST khác nahu.

Phép lai nào sau đây thu được đời con có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1/8?

A. AaBB x aaBb B. Aabb x AaBB C. AaBb x Aabb D. AaBb x AaBb

Câu 15: Ở một loài thực vật, Cho lai hai cây thuần chủng có kiểu hình hoa đỏ - quả dài với hoa trắng-quả tròn, F1 thu được đồng loạt cây hoa đỏ- quả dài. Cho F1 lai với nhau F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình giống F1 chiếm 54%. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui

(6)

định, các gen liên kết không hoàn toàn. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Tần số hoán vị của 2 gen đang xét là:

A. 20% B. 30% C. 40% D. 10%

Câu 16: Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về A. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng

B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n

C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh

D. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân

Câu 17: Trong phép lai hai cặp tính trạng tương phản, điều kiện để F1 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 là:

1: Các cặp gen phân li độc lập 2: tính trạng trội phải hoàn toàn 3: Số lượng cá thể lai lớn 4: Giảm phân bình thường 5: mỗi gen qui định một tính trạng, 6: Bố và mẹ thuần chủng 7: các gen cùng quy định một tính trạng

Câu trả lời đúng là:

A. 2,3,4,5,6 B. 3,4,5,6,7 C. 1,2,3,4,5,6 D. 1,2,3,4,5

Câu 18: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, alen trội tương ứng qui định người bình thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng.Cặp vợ chồng này muốn sinh thêm 2 người con có cả trai và gái đều không bị bạch tạng, khả năng để họ thực hiện được mong muốn trên là:

A. 9/32 B. 9/16 C. 3/16 D. 3/8

Câu 19: Các gen liên kết hoàn toàn,tính trạng trội hoàn toàn,tác động riêng rẽ.Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?

A. Ab/aB x Ab/aB B. Ab/aB x Ab/ab C. AB/ab x Ab/aB D. AB/ab x Ab/ab Câu 20: Cho cá thể Ab

aB (hoán vị gen với tần số 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab

aB được hình thành ở F1.A. 16% B. 32% C. 24% D. 51%

Câu 21 Một cây có kiểu gen AaBb, khi một tế bào của cây này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Biết rằng các gen nằm trên các NST thường khác nhau

A. 4 B. 8 C. 2 D. 6

Câu 22 Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen B quy định mũi cong, gen D quy định lông mi dài trội hoàn toàn so với gen a quy định tóc thẳng, gen b quy định mũi thẳng, gen d quy định lông mi ngắn. Các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Bố và mẹ đều có tóc xoăn, mũi cong, lông mi dài sinh được đứa con có tóc thẳng, mũi thẳng, lông mi ngắn. Kiểu gen của bố và mẹ là

A. AABBDD và AaBbDd B. AaBbDd và AaBbDd

C. AABBDD và AaBbDD D. AaBbDd và AABbDd

Câu 23 Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa Bd/bD xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là

A. A BD = A bd = a BD = a bd = 6,25% B. A BD = A bd = a BD = a bd = 12,5%

C. A BD = A bd = a Bd = a Dd = 6,25% D. A BD = A bd = a Bd = a Dd = 12,5%

Câu 24 Ở côn trùng, gen A quy định mắt đỏ, gen B quy định cánh thường trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, gen b quy định cánh ngắn. Đem lai hai cá thể có cùng kiểu gen AB/ab. Biết rằng đ xảy ra hoán vị ở một giới với tần số là 14%. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình mắt đỏ, cánh thường chiếm tỉ lệ:

A. 68,49% B. 50,49% C. 36,98% D. 71,5%

Câu 25 Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này đều nằm trên NST thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm

(7)

gen liên kết, hoán vị chỉ xảy ra ở cá thể cái. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những cá thể cái F1

có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp cả ba cặp gen.

- Phép lai 1: Cái F1 x đực AB/ab Dd, ở thế hệ lai có 5% con thân đen, cánh ngắn, mắt trắng - Phép lai 2: Cái F1 x đực Ab/aB Dd, tính theo lí thuyết ở thế hệ lai thu được con thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ có tỉ lệ là bao nhiêu

A. 5% B. 1,25% C. 18.75% D. 12,5%

Câu 26: Ở cà chua gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp, gen B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b, mỗi gen nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau.

Cho cà chua có kiểu gen: AaBb x aabb. Ở đời con F1 có sự phân li kiểu gen như thế nào?

A.1: 1. B. 9: 3: 3: 1. C. 1: 1: 1: 1. D. 3: 1

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt trắng?

A.XaXa x XAY B.XAXA x XaY C.XAXa x XaY D.XAXa x XAY

Câu 28:Ở một loài sinh vật , 1 cặp gen quy định 1 tính trạng tương phản khác nhau. Cho lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen thu được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của các gen trên ?

A. Các gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

B. Các gen này nằm trên cùng 1 NST và di truyền cùng nhau.

C. Các gen này tương tác với nhau để hình thành 1 tính trạng.

D. Các gen này cùng nằm trên 1 NST và có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.

Câu 29: Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 40cM, một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân có thể tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ:

A. 25% B. 50% hoặc 25% C. 30% D. 20%

Câu 30:Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: AB/ab.Dd x AB/ab.dd, nếu xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số là 20% thì kiểu hình trội về ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 28,125% B. 33% C. 25% D. 37,5%

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là

A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.

C. con lai xuất hiện kiểu hình mới. D. con lai có sức sống mạnh mẽ.

Câu 2: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì

A. thể dị hợp không thay đổi. B. sức sống của sinh vật có giảm sút.

C. xuất hiện các thể đồng hợp. D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.

Câu 3. Khi xử lý mẫu vật bằng tia phóng xạ sẽ gây … nhằm mục đích để tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống. Điền cụm từ thích hợp vào dấu “…”

A. Đột biến. B. Đột biến gen. C. Đột biến NST. D. Biến dị tổ hợp.

Câu 4. Trong công nghệ tế bào thực vật để nhân giống cây trồng có kiểu gen đồng nhất, người ta sử dụng phương pháp:

A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc no n chưa thụ tinh. B. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.

C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Cấy truyền phôi.

Câu 5. Cho các enzim: restrictaza, ligaza, amilaza, ARN polimeraza, ADN polimeraza. Các enzim được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp là

A. Restrictaza và ligaza. B. Restrictaza và ADN polimeraza.

C. Restrictaza và amilaza D. Ligaza và ARN polimeraza.

Câu 6. Vai trò của thực khuẩn thể trong kĩ thuật chuyển gen là

A. thể truyền. B. như một tế bào nhận.

C. như một tế bào cho. D. ADN tái tổ hợp.

Câu 7.Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây thường gặp ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới ? 1.bệnh mù màu 2.bệnh máu khó đông 3.bệnh teo cơ

(8)

4.hội chứng đao 5.hội chứng Claiphentơ 6.bệnh bạch tạng A. 1, 3 B. 1, 2 C. 2, 4 D. 5, 6 Câu 8.Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?

A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.

B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.

C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.

D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.

Câu 9: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là

A. các biến dị tổ hợp. B. các biến dị đột biến.

C. các ADN tái tổ hợp. D. các biến dị di truyền.

Câu 10: Giả thuyết nào sau đây không dùng để giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?

A. Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi.

B. Giả thuyết về trạng thái dị hợp.

C. Giả thuyết về hiện tượng giao tử thuần khiết.

D. Giả thuyết siêu trội.

Câu 11: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;

2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.

Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:

A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 3, 1 D. 2, 1, 3

Câu 12. Trong phương pháp tạo giống bằng gây đột biến thường có hiệu quả cao đối với nhóm vi sinh vật, tại vì:

A. Vi sinh vật có cấu tạo đơn giản nên dễ gây đột biến.

B. Vi sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ tạo các dòng đột biến.

C. Vi sinh vật có khả năng thích nghi tốt với môi trường.

D. Vi sinh vật có khả năng phân bố rộng trong môi trường sống.

Câu 13. Một cây có kiểu gen AaBBDdEehh tiến hành giảm phân sinh hạt phấn, người ta nuôi các hạt phấn này thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa các dòng đơn bội này. Theo lý thuyết, xác suất cây lưỡng bội mang kiểu gen AABBddEEhh với tỷ lệ bao nhiêu?

A. 1/4 B. 1/8 C. 1/16 D. 1/32

Câu 14. Vật chất di truyền của cơ thể cừu Đôly được tạo ra ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?

A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đ bị bỏ nhân.

C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho chúng phát triển thành phôi.

D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

Câu 15. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Vectơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn.

B. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza.

C. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza.

D. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.

Câu 16. Ý nghĩa của công nghệ gen trong tạo giống là gì?

A. Giúp tạo giống vi sinh vật sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.

B. Giúp tạo giống cây trồng sản xuất chất bột đường, protêin trị liệu, kháng thể trong thời gian ngắn.

C. Giúp tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.

D. Giúp tạo giống mới sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người.

Câu 17.Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền

(9)

A. là phân tử ADN mạch thẳng.

B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.

C. là phân tử ARN mạch kép, mạch vòng.

D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.

Câu 18.Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là :

A. Biết các tính trạng nào ở loài người chủ yếu do kiểu gen, các tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định.

B. Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.

C. Xem xét đặc điểm tâm lí, sinh lí ở loài người.

D. Nghiên cứu về kiểu gen của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng.

Câu 19.Mẹ nhóm máu A, bố nhóm máu B. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Con của họ có thể có nhóm máu A C. Con của họ có thể có nhóm máu B B. Con của họ có thể có nhóm máu AB D. Con của họ không thể có nhóm máu O Câu 20.Khi bố mẹ có KG Aa x aa , trong đó a là gen gây bệnh. Di truyền học dự đoán đời con của cặp bố mẹ trên có khả năng bị bệnh là:

A. 100% B. 75% C. 50% D. 25%

Câu 21: Lai giữa hai loài khoai tây trồng và khoai tây dại đ tạo được cơ thể lai có khả năng chống nấm mốc sương, có sức đề kháng với các bệnh do virut, kháng sâu bọ, năng suất cao. Đây là ứng dụng của phương pháp

A. lai khác thứ. B. lai xa.

C. lai tế bào sinh dưỡng. D. lai cải tiến giống.

Câu 22: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì

A. Qua các thế hệ tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng làm cho các gen lặn có hại được biểu hiện ra kiểu hình

B. Qua các thế hệ tỉ lệ dị hợp tăng, tỉ lệ đồng hợp giảm làm cho các gen trội không hoàn toàn không được biểu hiện ra kiểu hình

C. Các cơ thể lai có sức sống giảm nên tham gia sinh sản kém

D. Tỉ lệ dị hợp và tỉ lệ đồng hợp tăng làm cho các gen lặn có hại được biểu hiện

Câu 23. Ở một giống lợn, người ta tách hợp tử của một lợn cái vừa thụ tinh nuôi cấy cho phát triển thành phôi, phôi này được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con lợn mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các lợn con. Các lợn con này:

A. Có kiểu gen giống nhau và giống lợn mẹ.

B. Có kiểu gen giống nhau và không sinh sản hữu tính được.

C. Có kiểu gen giống nhau nhưng kiểu hình có thể khác nhau tùy điều kiện môi trường.

D. Có kiểu gen khác nhau nhưng kiểu hình giống nhau dù nuôi trong môi trường khác nhau.

Câu 24. Hãy cho biết có bao nhiêu thành tựu ứng dụng di truyền được thực hiện bằng phương pháp công nghệ tế bào:

(1) Tạo giống dâu tằm tam bội cho năng suất cao.

(2) Tạo giống cà chua có gen gây chín quả bị bất hoạt.

(3) Tạo giống bò có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu.

(4) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin.

(5) Tạo giống ngô lai F1 có năng suất, phẩm chất vượt trội bố mẹ.

(6) Cây pomato mang đặc điểm của 2 loài cà chua và khoai tây.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25. Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?

A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.

B. Tạo ra cừu Đôly mang đặc điểm giống cừu cho nhân.

C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.

D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.

Câu 26. Cho các thành tựu:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.

(10)

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp  - carôten.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghệ gen là:

A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (5) D. (1), (4), (5)

Câu 27.Bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định. H quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường, vợ mang gen bệnh. Xác suất họ sinh được đứa con gái không bệnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?

A. 37,5% B. 75% C. 25% D. 50%

Câu 28.Mẹ mù màu sinh con mắc hội chứng Claiphenter nhưng nhìn màu rõ. Kiểu gen của bố mẹ như thế nào và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ?

A. Xm Xm x XmY, đột biến xảy ra ở bố B. Xm Xm x XMY, đột biến xảy ra ở bố C. Xm Xm x XmY, đột biến xảy ra ở mẹ D. Xm Xm x XMY, đột biến xảy ra ở mẹ Câu 29. Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là

A. gen sản sinh ra êtilen đ bị bất hoạt.

B. gen sản sinh ra êtilen đ được hoạt hoá.

C. cà chua này đ được chuyển gen kháng virút.

D. cà chua này là thể đột biến.

Câu 30.Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, h y tính xác suất để họ sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh

A. 189/256 B. 63/64 C. 9/512 D. 189/512

Câu 31: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai tạo trong chọn giống là A. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao.

B. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.

C. chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống.

D. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.

Câu 1. Phương pháp nào sau đây có thể tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen?

A. Nuôi cấy mô tế bào B. lai tế bào xôma

C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc no n chưa thụ tinh D. Gây đột biến Câu 2. Cho các nội dung sau:

1. Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.

2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.

3. Chuyển phôi vào tử cung con cừu cái.

4. Sinh ra cừu chuyển gen.

5. Tạo véctơ chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xôma của cừu.

6. Lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đ bị lấy mất nhân.

7. Kích thích tế bào trứng bị lấy mất nhân phát triển thành phôi.

Thứ tự các bước trong quá trình tạo cừu biến đổi gen sản sinh protein người trong sữa là:

A.5- 1-2-6-7-3-4 B. 5-2-1-6-7-3-4

C. 5-1-6-2-7-3-4 D. 5-1- 2-3-6-7-4

Câu 3.Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen so với các phương pháp truyền thống?

A. Dể thực hiện , thao tác nhanh, ít tốn thời gian.

B. Tạo ra giống mới mang nguồn gen 2 loài khác nhau.

C. Sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp D. Tạo dòng thuần.

Câu 4. Khi nói về hệ số thông minh phát biểu nào sau đây là đúng?

(11)

A. Người ta đánh giá hệ số thông minh (IQ) bằng các câu trắc nghiệm toán học với mức độ khó tăng dần.

B. Chỉ số IQ được tính bằng tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.

C. Tính di truyền không ảnh hưởng tới khả năng trí tuệ.

D. Nhiều tác giả cho rằng: không thể chỉ căn cứ vào IQ để đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ.

Câu 5. Dùng phương pháp nuôi cấy mô, người ta đ tạo ra một quần thể cây trồng đồng nhất về đặc điểm nào sau đây?

A. Kiểu hình B. Kiểu gen

C. Tính trạng D. Kiểu gen và kiểu hình

Câu 6. Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người được phát sinh có thể do sự rối loạn cơ chế phân bào xảy ra ở cặp NST giới tính?

A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm.

C. Hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh ung thư.

Câu 7. Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến :

A. tạo dòng thuần chủng xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến chọn lọc các thể đột biến.

B. tạo dòng thuần chủng chọn lọc các thể đột biến xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến tạo dòng thuần chủng chọn lọc các thể đột biến.

D. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến chọn lọc các thể đột biến tạo dòng thuần chủng.

Câu 7. Đễ dễ dàng đưa ADN tái tổ hợp vào TB nhân người ta thường làm d n màng sinh chất của TB nhận bằng cách nào sau đây?

A. dùng xung điện. B. dùng CaCl2.

C. dùng xung điện và NaCl. D. dùng xung điện hoặc CaCl2. Câu 1. Mục đích của việc xét nghiệm trước sinh là:

A. xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm nhằm xác định giới tính của thai nhi.

B. xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm nhằm xác định thai nhi sinh trưởng và phát triển tốt hay không.

C. xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết thai nhi có mắc bệnh di truyền nào đó hay không.

D. xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để xác định tuổi thai nhi.

Câu 2. Cho các phát biểu sau:

1. Để tạo ưu thế lai người ta chỉ sử dụng phép lai xa.

2. Giả thuyết siêu trội cho rằng, ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khac nhau con lai có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp.

3. Tạo ra gống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp bêta carotenen (tiền chất tạo ra Vitmin A) trong hạt bằng công nghệ tế bào.

4.Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến có hiệu quả đối với cả thực vật và động vật.

5. Lai tế bào xôma có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được.

Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 3. Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn hoặc giao phối cận huyết đối với động vật nhằm mục đích:

A. Tạo dòng thuần B. Tạo ưu thế lai

C. Tao con lai có nhiều cặp gen di hợp D. Tạo con lai mang gen đột biến có lợi

Câu 4: Các nhà khoa học đ tạo ra một loại lợn có tên là Enviropig hay Frankenswine. Đây là giống lợn môi trường nó có khả năng trẻ hóa, xử lý phốt pho có hiệu quả. Nói ngắn gọn hơn là trong phân và nước tiểu của lợn Enviropig có chứa phytale (một dạng phốt pho) thấp nên không

(12)

gây ô nhiễm môi trường, không giết hại động vật phù du, tảo và gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái nước. Để tạo ra loại lợn Enviropig các nhà khoa học đ bổ sung một loại khuẩn E.coli và ADN của chuột vào phôi bào lợn. Quá trình chuyển gen này làm cho lợn xử lý phốt pho tốt ngay trong quá trình tiêu hóa nên giảm được tới 75% phốt pho thải ra ngoài qua đường phân và nước tiểu

Đây là một trong những thành tựu của phương pháp tạo giống nào?

A. Tạo giống nhờ công nghệ tế bào.

B. Tạo giống nhờ công nghệ gen.

C. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

D. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

Câu 5. Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.

B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào lưỡng bội.

C. Các dòng tế bào lưỡng bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây đa bội hoá tạo nên dòng tế bào tam bội.

D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.

Câu 6. Phương pháp nào sau được sử dụng để duy trì ưu thế lai?

A. Lai khác dòng. B. Nuôi cấy mô tế bào.

C. Lai cùng dòng. D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 7.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu ý đúng về bệnh Phenylketo niệu?

1. Bệnh này thường gặp ở nữ và ít gặp ở nam.

2. Đây là bệnh di truyền ở cấp độ phân tử.

3. Bệnh do đột biến ở gen m hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phenylalanin thành tirôzin trong cơ thể.

4. Một cặp vợ chồng bình thường không biểu hiện bệnh thì đứa con sinh ra từ cặp vợ chồng này chắc chắn không bị bệnh.

5. Bệnh do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

A. 1 B. 2 C.3 D.4

Câu 8. Người ta thường nói bệnh mù màu, bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì:

A. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST Y, nam giới chỉ cần mang một alen là có thể biểu hiện ra kiểu hình.

B. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST Y, nam giới chỉ cần mang một alen là có thể biểu hiện ra kiểu hình.

C. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST X, nam giới chỉ cần mang một alen là có thể biểu hiện ra kiểu hình.

D. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST X, nam giới chỉ cần mang một alen là có thể biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 1. Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nào sau đây là đúng?

1. Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kì.

2. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế tác nhân gây ung thư.

3. Tránh kết hôn cùng huyết thống để hạn chế xuất hiện những kiểu gen đồng hợp lặn có hại.

4. Sàng lọc trước sinh.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, người mẹ xảy ra đột biến làm cặp NST giới tính không phân li tạo giao tử mang 2 NST X, các NST khác phân li bình thường; bố giảm phân bình thường. Con của họ có thể mắc hội chứng nào sau đây?

A. Hội chứng siêu nữ hoặc tớc nơ hoặc claifentơ B. Hội chứng siêu nữ hoặc tớc nơ.

C. Hội chứng tớc nơ hoặc claifentơ.

D. Hội chứng siêu nữ hoặc claifentơ

(13)

Câu 3. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Thế hệ

I

1 2 II

1 2 3 4 5 III.

1 2 3 4

Nam bị bệnh Nam bình thường

Nữ bị bệnh Nữ bình thường

Khẳng định nào sau đây là đúng:

A. Bệnh alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

B. Người con gái II.2 và III.1 đều có kiểu gen AA.

C. Nếu người con trai III.3 lấy vợ bình thường thì họ không thể sinh con bị bệnh.

D. kiểu gen của cặp vợ chồng II.4 và II.5 đều có kiểu gen Aa.

Câu 4. Một nhà chọn giống đ tạo ra được giống cây trồng mang kiểu gen AaBbDd có ưu thế lai cao. Để duy trì ưu thế lai từ giống cây trồng trên ông tiến hành cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ và đ tạo được các dòng thuần chủng khác nhau. Sau đó, ông tiến hành lai các dòng thuần đó với nhau để tạo ưu thế lai cao nhất.

Có tối đa bao nhiêu phép lai tạo được dòng mang ưu thế lai cao nhất trong trường hợp trên?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 5. Để tạo ưu thế lai về chiều cao của cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: 1 thứ có chiều cao trung bình 120cm, một thứ có chiều cao chung bình 72cm. ở F1, cây lai có chiều cao trung bình là 108cm. Cây F1 đ biểu thị ưu thế lai về chiều cao là bao nhiêu cm?

A. 13cm B. 108cm C. 12cm D. 36cm

Câu 6. Ở một loài thực vật, xét ba cặp cặp gen Aa, Bb và Dd. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về ba cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?

A. AABbDd. B. AaBBDd.

C. AaBbDD. D. AaBbDd.

Câu 7. Ở người bạch tạng được xác định do alen lặn quy định nằm trên NST thường, alen trội tương ứng quy định màu da bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường, có bố mẹ đều bình thường nhưng mang gen lặn. Xác xuất cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con đều bị bệnh bạch bạng là bao nhiêu?

A. 1/16 B. 1/9 C. 2/9 D. 1/81

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 7: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX B Y giảm phân bình thường sinh ra giao tử.. Câu 8: Nhiều đột biến điểm thay thế một cặp nuclêôtit hầu như vô hại ở